Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 29

I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen” - Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu giờ học.
Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp (hoặc múa, hát tập thể).
Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn trên địa hình tự nhiên ở sân trường, sau đó quay mặt vào trong vòng tròn xoay các khớp cổ tay, chân, vai, hông, đầu gối.
- Đội hình tập hợp hàng dọc vòng tròn:
 m
 m
 4€‚ƒ€‚ƒ
 3€‚ƒ€‚ƒ 
 2€‚ƒ€‚ƒ
m F1€‚ƒ€‚ƒ
2. PHẦN CƠ BẢN: 
a) Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”: 
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau (theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang). Cho một đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp với lời giải thích và chỉ dẫn của GV. Sau đó cho 2 HS đó làm mẫu “Kéo cưa lừa xẻ”. Tiếp theo, GV hỏi xem các em đã rõ cách chơi chưa, rồi cho các em học cách nắm tay nhau
GV đi sửa chữa, uốn nắn cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị, sau đó cho HS bắt đầu cuộc chơi. Giới thiệu cho HS cách ngồi kéo cưa để các em chơi ở nhà.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hoặc 4 hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một. Tiếp theo dàn đội hình sao cho từng đôi một cách nhau 1,5 – 3m. Trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1 m. Trường hợp sân hẹp, HS đông, GV có thể cho tập theo 2 đợt, mỗi đợt 2 tổ.
GV chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi.
- Đội hình trò chơi: 
“Kéo cưa lừa xẻ”
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
m
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
- Đội hình trò chơi: 
“Chuyền cầu theo nhóm 2 người”
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
m
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
€  ‚ ƒ €  ‚ ƒ
3. PHẦN KẾT THÚC:
Đi thường theo nhịp thành 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường : Có thể vừa đi vừa hát hoặc do GV thổi còi hay đếm nhịp 1 – 2 .
GV cùng HS hệ thống bài : GV cùng HS cả lớp vỗ tay khen ngợi.
GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
GV kết thúc giờ học bằng cách hô : "Thể dục !", HS hô to : "Khỏe ! ".
- Đội hình tập hợp :
€‚ƒ€‚ƒ
€‚ƒ€‚ƒ
€‚ƒ€‚ƒ
€‚ƒ€‚ƒ
m
- HS tự ôn luyện ở nhà tùy theo điều kiện mỗi em.
Tập viết: Tô chữ hoa L,M,N
I/Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: L, M, N Viết đúng các vần, en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa L,M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chăm học, khắp vườn 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.GV treo bảng phụ viết sẵn ND tập viết. Nêu nhiệm vụ: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ..
Hướng dẫn tô chữ hoa:
L,M,N
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ L có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ M,N có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu: 
en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố: Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học ,khắp vườn 
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa L,M,N trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Chữ L gồm một nét ,cao năm li .
Giống nhau nét thứ nhất, nét thứ hai
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Toán : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100 , tập đặt tính rồi tính ; biết tính nhẩm .Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
- Không làm bài tập 1 (cột 3), bài tập 2 (cột 2, 4). 
- “Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước”.
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1, Phiếu BT 3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu các em nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính
Cùng học sinh nhận xét
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán
Yêu cầu các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài, nhận xét
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: 
Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng
Nhận xét, chữa bài chốt lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB: Luyện tập
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Tính nhẩm
Thi đua nêu nhanh kết quả của các phép tính
Tóm tắt: 
 Có: 21 bạn gái
 Và : 14 bạn trai
Có tất cả :.......bạn?
Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
Nhiều em nêu lại cách vẽ đoạn thẳng
Hai em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn, các bước vẽ đoạn thẳng
TH ở nhà. Xem trước BT 1,2,3,4/ 157
Chính tả: (tập chép): Hoa sen
I/Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2,3.
 - Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi  
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tập đọc: Mời vào (2 Tiết)
I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc “ Mời vào" Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
 Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
2 em đọc.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em
Thực hành ở nhà.
Toán: Luyện tập (Tiếp theo)
I/Mục tiêu: - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100 , ; biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng; cả lớp làm bảng con: 34 + 5 = ; 64 + 3 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh
* Bài 1: Tính.
+53 + 35 + 44 + 17
 14 22 33 71
* Bài 2: Tính.
20cm + 10cm = 50cm + 20cm =
15cm + 4cm = 23cm + 6cm = 
42cm + 22cm = 42cm + 17cm =
* Bài 3: Nối ( theo mẫu ) .
* Bài 4: Lúc đầu con sên bò được 15cm, sau đó bò tiếp được 14cm. Hỏi con sên bò được tất cả bao nhiêu xăngtimet ?
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
 4 học sinh lên bảng làm bài tập ; cả lớp làm vào bảng con.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách làm mẫu, chú ý viết tên đơn vị đo độ dài (cm).
 2 học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 cột.
- Giáo viên HD học sinh thực hiện ra giấy nháp các phép cộnh để tìm kết quả, sau đó nối phép tính với kết quả đúng. Chẳng hạn nối 32 + 17 với 49.
 Tóm tắt:
 Lúc đầu : 15cm
 Sau đó : 14cm
 Tất cả :  cm ?
 Học sinh tự giải bài toán rồi chữa bài. 
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 27cm + 22cm = ; 45cm + 72cm =
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ).
TN-XH Ôn tập về nhận biết cây cối và con vật
 I.Mục tiêu: Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
*(BVMT)
II.Đồ dùng dạy học: Các tranh ảnh trong sách giáo khoa-Các tranh ảnh về thực vật và động vật
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Bài cũ :-Muỗi thường sống ở đâu ?.
-Kể tên một số bệnh do muỗi truyền ?	
II. Bài mới :Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Làm bài tập
GV nêu yêu cầu
GV hướng dẫn học sinh làm bài
HĐ 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì ,con gì ”
(BVMT) Biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên. Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết lợi ích của chúng. Phân biệt các con vật có ích và các con vật có hại đối với sức khoẻ con người. Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà
Mục tiêu : Các em nhớ lại các đặc điểm chính của các cây và con vật đã học .
-Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi
Cách tiến hành :
 Bước 1: Hướng dẫn các em cách chơi
Một HS đeo một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá ) ở sau lưng ,em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì 
-HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi (đúng ,sai ) để đoán xem đó là gì.cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai .
Bước 2:Các em chơi thử
Bước 3:Cho các em chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi 
Bình chọn nhóm chơi tốt 
Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học 
Về nhà xem lại bài, các em phải biết cách bảo vệ các cây cối và các con vật có ích 
Tiết sau trời nắng, trời mưa
Hai em trả lời 
Lắng nghe
HS làm bài
HS nêu kết quả
Lắng nghe, nắm cách chơi
Tiến hành chơi thử
Thực hành chơi theo nhóm 
Lắng nghe để thực hiện
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Mĩ thuật Vẽ tranh : Đàn gà nhà em 
Cô Thu dạy
Toán: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
I/Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số ; biết giải toán có phép trừ có hai chữ số .
Bài 1, Bài 2, Bài 3 
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1.-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp.
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 57 – 23
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 57 que tính (gồm 5 chục và 7que tính rời), xếp 5 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 5 bó, viết 5ở cột chục. Có 7 que tính rời viết 7 ở cột đơn vị.
Tách ra 2 bó, khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 2 bó, viết 2ở cột chục. Có 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị.
Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 57 – 34 .
Đặt tính:
Viết 57rồi viết 23 sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 35 – 15 
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm.
Chấm bài, chữa bài
Bài 3: Gọi các em nêu bài toán
Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở
Cùng các em chữa bài
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. 
Học sinh lấy 57 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 57 vào bảng con và nêu: 
Có 5 bó, viết 5 ở cột chục. Có 7que tính rời viết 7 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu:
Có 2bó, viết 2 ở cột chục. Có 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn lạii và nêu:
Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 57-23=34
Nhắc lại: 57-23=34
Đúng ghi Đ sai ghi S
Học sinh thực hành ở vở
Hai em nêu bài toán
Tóm tắt : 
Quyển sách: 64trang 
 Đã đọc:24trang
 Còn :....trang?
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Chính tả (nghe viết): 	 MỜI VÀO
I/Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1,2 bài thơ Mời vào khoảng 15 phút. Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống 
Bài tập 2, 3 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng GV cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư  .
Lắng nghe và thực hiệnở nhà tốt.
Thủ công Cắt dán hình tam giác (T2)
I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. Kẻ, cắt, dán được hình tam gáic.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu, giấy màu, kéo, thước, chì, hồ dán.
III. Các hoạt động day học.
HĐ của GV
HĐ của HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
NX, đánh giá.
1, Giới thiệu bài - ghi bảng.
2, HD thực hành:
- GV cho HS quan sát mẫu.
* Yêu cầu thực hành:
 - Kẻ hình chữ nhật: 8 x 7 ô.
 - Kẻ hình tam giác ( 2 cách).
 - Cắt, dán hình tam giác.
3, Đánh giá.
 GV + HS NX sản phẩm của HS.
- NX giờ học.
- HD về nhà+ chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đồ dùng.
- HSQS, nêu lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo 2 cách. 
- HS thực hành theo yêu cầu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
Đạo đức: Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
*(KNS) 
Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. 
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
HS hát bài: Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
(KNS) -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. 
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
a/Em gặp người quen trong bệnh viện?
b/Em 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 29 LONG GHEPdoc.doc