Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 28 năm 2006

I /Mục tiêu

 Học sinh đọc trơn cả bài . Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s , x .( sen, xanh, xoè ) và các tiếng có âm cuối là t . Nghỉ hơi sau dấu chấm .

Ôn các vần en , oen ; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần en , oen . Hiểu các từ ngữ : đài sen , nhị (nhuỵ ) , thanh khiết , thu hoạch , ngan ngát. Nói được vẻ đẹp của hoa sen .

II . Chuẩn bị :

Giáo viên : Bảng phụ

Học sinh : Sách giáo khoa .

III . Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ : Vũ, Hoa,Giang

Đọc và trả lời câu hỏi bài : Vì bây giờ mẹ mới về.

Hỏi : Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? ( Khi mới đứt tay cậu bé không khóc). Hỏi : Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?( Khi thấy mẹ về cậu bé mới òa lên khóc vì cậu bé muốn làm nũng mẹ cậu) .

Hỏi : Tìm tiếng trong bài có vần ưt ? ( đứt)

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 28 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh thi viết đẹp chữ M
-Giáo viên cho học sinh nhận xét chữ viết
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
Giáo viên giảng từ
-Cho học sinh quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ . 
-Cho học sinh tập viết bảng con.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập viết, tập tô.
-Quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, tô và viết bài vào vở. 
Quan sát chữ M hoa trên bảng phụ. 
Gồm 3 nét
Viết trên bìa cứng.
 Lên gắn trên bảng lớp chữ M viết hoa.
Đọc cá nhân,lớp.
Quan sát từ và vần.
Viết các vần và từ vào bảng con.
Hát múa.
Lấy vở tập viết
Đọc bài trong vở.
Tập tô các chữ hoa M
Tập viết các vần, các từ.
4/ Củng cố:
vThu chấm, nhận xét
vHướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết.
vCho học sinh xem một số bài viết đẹp để cả lớp học tập.
5/ Dặn dò: 
vTập viết bài ở nhà.
š&›
THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu
vHọc sinh biết kẻ, cắt hình tam giác.
vRèn kỹ năng kẻ, cắt hình tam giác.
vGiáo dục học sinh sử dụng kéo thành thạo, cẩn thận khi thực hành.
II/ Chuẩn bị:
vGiáo viên: Mẫu hình tam giác, giấy.
vHọc sinh: Bút chì, thước, giấy vở, kéo.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
vHọc sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
3/ Dạy học bài mới: 
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Cắt dán hình tam giác.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Ghim hình tam giác mẫu lên bảng.
-Định hướng cho học sinh quan sát .
Hỏi : Hình tam giác có mấy cạnh ? Các cạnh như thế nào ?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
-Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác
-Giáo viên ghim giấy kẻ ô lên bảng
-Muốn vẽ hình tam giác có cạnh 8 ô phải làm như thế nào?
-Gọi học sinh vẽ 1 cạnh còn lại.
Ta được hình tam giác ABC
*Hướng dẫn cắt rời hình tam giác
Dùng kéo cắt theo các cạnh AB, BC, CA.
Ta được hình tam giác cạnh 8 ô.
*Nghỉ giữa tiết: 
*Hoạt động 3: Thực hành.
 -Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ và cắt.
 -Cho học sinh thực hành kẻ hình tam giác và cắt rời hình tam giác khỏi tờ giấy.
-Uốn nắn những học sinh còn lúng túng, chưa kẻ được.
-Thu 1 số bàichấm .
Nhắc đề: cá nhân
 Học sinh quan sát và nhận xét
Hình tam giác có 3 cạnh , các cạnh không nằm trên 1 đường thẳng và bằng nhau.
Quan sát, theo dõi.
Xác định điểm A. Từ điểm A đếm xuống 8 ô được điểm D và đếm sang 8 ô theo dòng kẻ ô được được điểm B.
1 em lên vẽ 1 cạnh còn lại.
Học sinh nhắc lại cách kẻ hình tam giác
Học sinh theo dõi
Hát múa.
Phải vẽ 3 cạnh và cắt theo 3 cạnh ...
Học sinh thực hành kẻ, cắt hình tam giác có cạnh 8 ô trên tờ giấy vở kẻ ô. 
Học sinh nào làm xong lên gắn vào bảng gắn để trưng bày sản phẩm . Cho học sinh xem 1 số hình cắt đẹp
4/ Củng cố:
vNhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
vVề tập kẻ, cắt và dán hình tam giác.
CHÍNH TẢ
HOA SEN
I/ Mục tiêu:
v Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao “ Hoa sen ”
v Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hay oen, g hay gh. Nhớ quy tắc chính tả : gh + i , e , ê.
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ.
v Học sinh: Vở, bảng con, bút...
III /Họat động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Bảo, phúc, Mai )
v Chấm vở của những học sinh phải về chép lại bài. 
v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. 
a/ Điền chữ : s hay x ? 
 xe lu , dòng sông 
b/ Điền vần : im hay iêm ? 
 trái tim , kim tiêm 
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Viết chính tả 
-Viết bảng phụ bài “ Hoa sen ” .
- Hướng dẫn phát âm : đầm , chen , nhị vàng , gần bùn .
- Luyện viết từ khó.
- Hướng dẫn viết vào vở: Đọc từng câu.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu.
- Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
*Nghỉ giữa tiết : 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
1/ Điền vần en hay oen : đ ` bàn , cưa x ` xoẹt .
2/ Điền chữ g hay gh : tủ ỗ lim , đường gồ ề , con ẹ 
1 em đọc bài.
Đọc cá nhân, lớp.
Viết bảng con.
Nghe và nhìn bảng viết từng câu.
Soát và sửa bài.
Sửa ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm. 
Trình bày miệng. Làm bài vào vở . Thi đua sửa bài theo nhóm .
1/ Điền vần en hay oen : đèn bàn , cưa xoèn xoẹt .
2/ Điền chữ g hay gh : tủ gỗ lim , đường gồ ghề , con ghẹ 
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
v Luyện viết ở nhà.
	š&›
TOÁN
LUYỆN TẬP
I /Mục tiêu : 
vCủng cố về giải bài toán có lời văn . phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 
vRèn kỹ năng giải bài toán. Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 
vGiáo dục học sinh trình bày bài giải sạch đẹp . 
II / Chuẩn bị : 
vGiáo viên : Tranh ảnh .
vHọc sinh : Sách giáo khoa .
III /Hoạt động dạy học chủ yếu : 
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : (Nhật, Phụng , lợi )
a/ 	Tóm tắt 	Bài giải 
Có : 	9 con chim 	Số con chim còn lại là :
Bay đi :	3 con chim 	 9 - 3 = 6 ( con chim )
Còn lại : .con chim ?	Đáp số : 6 con chim
b/ 	Tóm tắt 	Bài giải 
Có 	 :	9 con vịt 	Số con vịt trên bờ có là :
Dưới ao : 	5 con vịt 	 9 - 5 = 4 ( con vịt )
Trên bờ :	 con vịt ? 	Đáp số : 4 con vịt 
3/ Dạy học bài mới : 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
* Giới thiệu bài : luyện tập
* Hoạt động 1 : thực hành 
 bài 1 (7 phút).
-Hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt.
 Tóm tắt :
Có : 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
Còn lại : . búp bê ?
- bài 2 (7 phút)
 Tóm tắt :
Có : 12 máy bay
Bay đi : 2 máy bay
Còn lại : . máy bay ?
* Nghỉ giữa tiết :
* Hoạt động 2 : Trò chơi : Thi đua tính nhẩm nhanh .
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 3 .
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài 4 
 Tóm tắt :
Có : 8 hình 
Tô màu : 4 hình 
Không tô màu : ... hình ?
Nhắc đề : cá nhân
-Đọc bài toán .
Tự phân tích bài toán , tự tóm tắt bài toán .
Giải bài toán . Sửa bài .
Bài giải
 Số búp bê còn lại là :
 15 – 2 = 13 (búp bê )
 Đáp số : 13 búp bê 
-Đọc bài toán
Tự phân tích bài toán , tự tóm tắt bài toán . Giải bài toán . Sửa bài .
Bài giải
 Số máy bay còn lại trên sân bay là:
 12 – 2 = 10 ( máy bay )
 Đáp số : 10 máy bay
Múa hát .
 Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống .
 Thi đua tính nhẩm nhanh rồi sửa bài , đọc phép tính . 
1 em đọc tóm tắt . 
-Nhìn tranh nêu bài toán 
- Tự giải và sửa bài 
Bài giải
 Số hình tam giác không tô màu là:
 8 – 4 = 4 ( hình )
 Đáp số : 4 hình 
4/ Củng cố :
v Thi đọc nhanh kết quả : 13 – 2 = 15 + 4 =
 cho 2 nhóm lên thực hiện
5/Dặn dò :
v Về làm bài tập toán 
	š&›
	Ngày soạn : 27/3/2006
	Ngày dạy : Thứ tư/29/3/2006
TẬP ĐỌC
MỜI VÀO
I/ Mục tiêu :
v Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các âm , vần khó dễ sai .Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ .
v Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng có chứa vần ong , tiếng có chứa vần oong.
v Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu được nội dung bài : Chủ nhà niềm nởø , đón những người bạn tốt đến chơi . Biết nói tự nhiên , hồn nhiên về những con vật , sự vật yêu thích . Học thuộc lòng bài thơ . 
II . Chuẩn bị :
v Giáo viên : Bảng phụ	
v Học sinh : Sách giáo khoa .
III . Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài : Đầm sen 
v Hỏi : Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào ? ( Cánh hoa xoè ra, phô đài sen và nhị vàng ). ( Bảo).
v Hỏi : Đọc câu văn tả hương sen ? (Vinh ) .
v Hỏi : Tìm tiếng trong bài có vần en ? (Hiếu).
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
 Tiết 1:
* Giới thiệu bài : Ghi đề bài “ Mời vào”
*Hoạt động 1 : Luyện đọc tiếng, từ
-Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm( giao việc)
- Tìm các tiếng trong bài có vần ong. 
-Hướng dẫn học sinh phân tích, đánh vần tiếng trong .
-Yêu cầu học sinh đọc từ : trong cửa.
-Luyện đọc các từ: : kiễng chân , soạn sửa , buồm thuyền( kết hợp giảng từ)
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ 
 *Hoạt động 2: Luyện đọc câu.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu 
-Chỉ không thứ tự
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn,bài.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng vui tinh nghịch với nhịp thơ ngắn , chậm rãi ở các đoạn đối thoại ; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối. 
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
 *Hoạt động 4: Chơi trò chơi củng cố.
- Treo tranh .
Hỏi : Tìm từ phù hợp với tranh ?
Hỏi : Trong tiếng chong , chóng có vần gì, tiếng xoong có vần gì ? 
Hỏi : Tìm tiếng, từ có vần ong , có vần oong ? 
-- Gọi học sinh thi đọc cả bài .
*Nghỉ chuyển tiết :
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa 
-Gọi học sinh đọc cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc).
Hỏi: Tìm trong bài có mấy đoạn ?
-Hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn
(đọc nối tiếp)
- Hướng dẫn học sinh đọc cả bài.
* Trò chơi giữa tiết
*Hoạt động 3: Luyện đọc và tìm hiểu bài.
-Gọi học sinh đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
-1 học sinh đọc cả bài . 
Hỏi : Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
1 học sinh đọc khổ thơ 3
Hỏi : Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- Học thuộc lòng bài thơ . Giáo viên chỉ bảng + xoá dần .
*Hoạt động 4: Luyện nói
 Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích.
- Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận .
 Giáo viên chốt ý : Em yêu thích những con vật nuôi...
Đọc đề :cá nhân 
 Theo dõi
Đọc thầm
ong (trong)
- Phân tích :tiếng trong có âm tr đứng trước,vần ong đứng sau :cá nhân .
Cá nhân, nhóm
Đọc đồng thanh
Đọc nối tiếp :cá nhân 
Cá nhân
Đọc nối tiếp theo nhóm, tổ.
Hát múa.
Cá nhân, nhóm, tổ. 
 Đọc đồng thanh
Quan sát
Cá nhân: chong chóng , xoong canh.
Tiếng chong có vần ong ,tiếng xoong có vần oong.
Tìm và viết vào bảng con : quả bòng , rét cóng , dòng suối,lỏng lẻo, ba toong,xe goòng...
2 em đọc, lớp nhận xét .
Hát múa
Cá nhân, nhóm...
Sách giáo khoa 
1 học sinh đọc cả bài
Đọc thầm
3 đoạn
Cá nhân
- 1 em đọc toàn bài
 Hát múa
Cá nhân
Thỏ – Nai - Gió .
Để cùng soạn sửa đón trăng lên , ,quạt mát thêm hơi biển cả , reo hoa lá , đẩy buồm thuyền , đi khắp nơi làm việc tốt.
- Nhìn bảng đọc thuộc lòng bài thơ .
- Cá nhân.
Thảo luận nhóm 2. 
Cá nhân :
- Nhà lan có con chó đốm. Lan rất yêu nó 
Nhàtôi có con mèo tam thể 
-Tôi rất thích nó vì nó bắt chuột rất giỏi . 
4/ Củng cố:
v Thi đọc đúng, diễn cảm: 2 em đọc.
 v Khen những học sinh đọc tốt.
5/ Dặn dò:
v Học bài và tập trả lời câu hỏi.
š&›
THỂ DỤC: 
BÀI THỂ DỤC 
Mục đích yêu cầu :
v Ôn bài thể dục ..Yêu cầu hoàn thiện các động tác . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
II/: Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi, mỗi học sinh một trái cầu . 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Trò chơi
B Phần cơ bản:
 + Ôn 7 động tác thể dục
Ôn 3-5 lần , mỗi động tác 2 x 4 nhịp
+Ôn tổng hợp 
+ Tâng cầu 
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1-2 phút
10 phút
1 -2 lần
7
phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Chạy nhẹ một hàng dọc 50-60 m .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
-Xoay khớp cổ tay, ngón tay,cẳng tay, cánh tay, đầu gối .
- Xoay hông ( mỗi chiều 5 vòng )
-Diệt con vật có hại
- Lần 1 , 2 :Cán sự hô cho học sinh cả lớp tập .
- Lần 3-5 : cho từng tổ thực hiên
- Tập theo đội hình vòng tròn .
giáo viên quan sát giúp đỡcác em yếu.
-Ôn tập hợp , dóng hàng ,điểm số , đứng nghiêm nghỉ, quay phải quay trái
- Giáo viên nêu tên trò chơi , 
-Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua ai tâng cầu nhiều nhất 
-Giáo viên hô “ Chuẩn bị .bắt đầu”cho học sinh tâng cầu , chú ý sửa sai cho học sinh .
- Thi đua xem ai tâng cầu lâu nhất .
-Đithường 3 hàng dọc và hát . 
-Cho thực hiện lại động tác điều hoà .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác thể dục .Tiết sau kiểm tra.
š&›
	 Ngày soạn : 28/3/2006
	Ngày dạy : Thứ năm/30/3/2006
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: N
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết tô các chữ hoa N.Viết đúng các vần ong,oong; các từ ngữ: trong xanh, cải xoong 
v HS viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét , đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
v Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ các chữ trong bài đã được viết sẵn.
v Học sinh : Vở tập viết, bảng con
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Như, Nhung, Nhi )
v Gọi học sinh lên bảng viết: en, oen , hoa sen , nhoẻn cười.
v Chấm vở bài viết ở nhà.
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: N , ong, oong, trong xanh, cải xoong .
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: N.
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu qui trình viết( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ).
-Cho học sinh thi viết đẹp chữ N.
-Giáo viên cho học sinh nhận xét chữ viết
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : ong, oong, trong xanh, cải xoong .
Giáo viên giảng từ : trong xanh, cải xoong .
-Cho học sinh quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ . 
-Hướng dẫn học sinh nêu qui trình viết vần, từ
-Hướng dẫn học sinh nêu khoảng cách.
-Cho học sinh tập viết bảng con.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập viết, tập tô.
-Quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết .
Đọc đề cá nhân.
Quan sát, theo dõi cách viết chữ N.
Quan sát.
Cá nhân.
Viết vào bảng con
 Nhận xét
 Cá nhân, lớp
- ong : o + n + g, oong : o + o + n + g
 trong xanh, cải xoong .
Chữ cách chữ một con chữ 0, từ cách từ hai con chữ 0.
Viết bảng con.
Múa hát.
Viết bài vào vở
4/ Củng cố: 
-Thu chấm . Nhận xét: quan sát, theo dõi.
-Trò chơi: thi viết chữ đẹp: viết đúng, đẹp.
5/ Dặn dò:-Về viết bài ở nhà.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 CON MUỖI . NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I .Mục tiêu :
v Học sinh quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi . Nhớ lại kiến thức đã học về thực vật và động vật .
v Biết nơi sống của muỗi . Một số tác hại của muỗi .Một số cách diệt trừ muỗi. 
v Giáo dục học sinh có ý thức tham gia diệt trừ muỗi và thực hiện các biện pháp để phòng tránh muỗi đốt .
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Tranh ảnh về con muỗi .
v Học sinh : SGK , con cung quăng .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : Con mèo ( Hoa , Anh )
v Hỏi: Con mèo gồm có những bộ phận nào ? (  đầu , mình , đuôi và 4 chân ) 
v Hỏi : Nuôi mèo để làm gì ? ( Làm cảnh, bắt chuột ) 
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi .
Treo Tranh 
Hỏi : Con muỗi to hay nhỏ ?
Hỏi : Cơ thể muỗi cứng hay mềm?
Hỏi:Chỉ đâàu, thân, chân, cánh của muỗi.
Hỏi : Quan sát đầu của con muỗi và chỉ vòi của con muỗi ?
Hỏi : Con muỗi dùng vòi để làm gì ? 
Hỏi : Con muỗi di chuyển như thế nào ?
- Gọi nhóm lên trình bày .
* Kết luận :
Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi . Muỗi có đầu , mình , chân và cánh . Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân . Nó dùng vòi để hút máu người và động vật để sinh sống .
* Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
-Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm . Giao nhiệm vụ 
- Gọi các nhóm lên trình bày .
* Kết luận : 
- Muỗi sống nơi tối tăm, ẩm thấp . Muỗi cái hút máu người và động vật để sinh sống , muỗi đực hút dịch hoa quả. Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng . Trứng nở thành ( cung quăng ) bọ gậy . Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi .
- Muỗi không những hút máu của chúng ta mà còn là con vật trung gian truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác ( sốt rét, sốt xuất huyết  ).
- Đề phòng muỗi đốt : phải mắc màn khi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi: dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẻ trứng. Nhiều nơi thả cá con vào bể hoặc chum đựng nước để nó ăn bọ gậy.
* Trò chơi : con muỗi .
* Theo nhóm 2 em .
- Quan sát con muỗi + trả lời câu hỏi .
- Con muỗi nhỏ .
- Cơ thể muỗi mềm .
Học sinh lên bảng chỉ .
Học sinh chỉ vào tranh .
Con muỗi dùng vòi để hút máu .
Con muỗi dùng cánh để bay .
Các nhóm trình bày .
Nhắc kết luận :cá nhân .
Múa hát
 Chia lớp thành 3nhóm 
+ Nhóm 1: Thảo luận câu 1 + 2 
Hỏi :Muỗi thường sống ở đâu ? Vào lúc nào hay nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ?
Đáp : 
+ Nhóm 2 : 
Hỏi :Bị muỗi đốt có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ?
Đáp : +Nhóm 3 :
Hỏi :Trong SGK/59 đãõ vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em còn biết cách nào khác ?
Đáp 
Các nhóm trình bày nội dung thảo luận 
Học sinh nhắc lại kết luận .
4/ Củng cố :
v Hỏi : Gia đình em đã làm gì để diệt muỗi ? 
v Hỏi : Gia đình em phòng chống muỗi bằng cách nào ?
5/ Dặn dò :
v Thực hiện tham gia diệt trừ muỗi và các biện pháp để phòng tránh muỗi. 
š&›
CHÍNH TẢ
MỜI VÀO
I/Mục tiêu:
v Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao “ Mời vào ”
v Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hay oong, ng hay ngh. Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i , e , ê.
v Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở, bảng con, bút...
III /Họat động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Hà, Thảo Tuyết)
v Chấm vở của những học sinh phải về chép lại bài. 
v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. 
1) Điền vần : en hay oen ? 
 đèn bàn , cưa xoèn xoẹt 
2) Điền chữ :g hay gh ? 
 tủ gỗ lim , đường gồ ghề , con ghẹ 
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Viết chính tả 
-Viết bảng phụ bài “ Mời vào ” .
- Hướng dẫn phát âm : nếu , tai , gạc . 
- Luyện viết từ khó.
- Hướng dẫn viết vào vở: Đọc từng câu.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu.
- Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
*Nghỉ giữa tiết : 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
1/ Điền vần ong hay oong : 
 Nam học giỏi . Bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long . Đứng trên b. tàu, ngắm mặt biển rộng , Nam m.. lớn lên sẽ trở thành thuỷ thủ .
2/ Điền chữ ng hay ngh : 
.ôi nhà , .ề nông , e nhạc 
Nhắc đề : cá nhân
1 em đọc bài.
Đọc cá nhân, lớp.
Viết bảng con.
Nghe và nhìn bảng viết từng câu.
Soát và sửa bài.
Sửa ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm. Trình bày miệng. Làm bài vào vở . Thi đua sửa bài theo nhóm .
 Nam học giỏi . Bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long . Đứng trên boong tàu, ngắm mặt biển rộng , Nam mong lớn lên sẽ trở thành thuỷ thủ .
2/ Điền chữ ng hay ngh :
 ngôi nhà , nghề nông , nghe nhạc
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
v Luyện viết ở nhà.
	š&›
TOÁN
LUYỆN TA

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 28.doc