Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2012

TUẦN 11

 Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 3: Toán:

Luyện tập

I.MỤC TIÊU :

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5

Bài tập cần làm: Bài: 1(Cột 1.2), bài: 2. 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên : Vở BT.

Học sinh : SGK, VBT, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ :

- 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính : 81- 46 và 31 – 17 ( Học sinh còn lại thực hiện vào vở nháp )

- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.

 

doc 13 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sinh đọc câu khó : Cho học sinh khá giỏi đọc câu khó ; Học sinh nêu nghĩa các từ chú giải trong bài.
- Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu.
Tiết 2 :
3.Tìm hiểu bài 
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 SGK
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 giáo viên có thể tách thành 2 câu hỏi nhỏ :
+ Thái độ của 2 anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
 + Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ?
- Học sinh đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 5 SGK.
4. Luyện đọc lại 
- Cho các nhóm từ phân vai luyện đọc lại toàn truyện
- Cho 1 nhóm K,G đọc mẫu theo vai thể hiện được lời của nhân vật.
- Học sinh Y,TB luyện đọc lại truyện.
5. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
----------------------------------------
 Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1: Toán 
 12 trừ đi một số: 12 - 8 
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8.
- Lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giảI bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
BT cần làm: Bài 1a, 2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Que tính, SGK.
Học sinh : Que tính, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính : 41 - 25 và 51 - 25 ( Học sinh còn lại thực hiện vào bảng con )
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ 
( 12 trừ đi một số).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính một bó một chục và 2 que tính rời (12 que tính). Giáo viên nêu có 12 que tính lấy đi 8 que hỏi còn lại mấy que ?
( 4 que tính). 
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy.
- Giáo viên nêu phép tính 12 - 8 = 4 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính.
- GV cho HS sử dụng một bó một chục que tính và 2 que tính rời để tự lập bảng trừ như SGK.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ.
3. Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm:
 - Học sinh nêu yêu cầu, Học sinh làm vào vở bài tập.
 - Học sinh nêu miệng kết quả của phép tính.
 - Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu VBT. Đặt tính rồi tính.
 - Cả lớp làm vào bảng con. 
 - Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
Bài 4: - 1 – 2 học sinh đọc bài toán. Giáo viên hướng dẫn làm.
 -1 em viết tóm tắt, trình bày bài giải). 
 - Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập, HS và giáo viên nhận xét 
4.Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 12 trừ đi một số.
- Về nhà làm bài tập trong VBT. 
---------------------------------
Tiết 2 : Kể chuyện
 Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
+ HS khá, giỏi: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2)
II.Đồ dùng dạy học:
Trang minh hoạ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : 
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà “ 
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- Giáo viên hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1, học sinh quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Trong tranh có những nhân vật nào?
+ Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
+ Cô tiên nói gì ?
- 1, 2 học sinh K,G kể mẫu đoạn1
- Kể chuyện trong nhóm : Theo hình thức nối tiếp (học sinh K bồi dưỡng học sinh yếu ).
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp 
- Cả lớp, giáo viên nhận xét sau mỗi lần kể
b- Kể toàn bộ câu chuyện :
4 học sinh K, G kể 4 đoạn câu chuyện theo 4 tranh
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học
-----------------------------------------
Tiết 4: Chính tả : Tập chép
 Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được bài tập 2,3,4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : 
- GV đọc cho 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp các từ ngữ sau : kiến, con công, nước non, công lao.
- Giáo viên nhận xét chữa bài 
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
2.Hướng dẫn tập chép 
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả. 2, 3 học sinh nhìn bảng đọc.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: 
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
- Cho học sinh viết vào bảng con các từ dễ viết sai : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay
- Học sinh chép bài vào vở, giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài , giúp học sinh nắm yêu cầu của bài
 - 1 học sinh K,G làm mẫu 
 - Học sinh làm vào VBT , 3 – 4 học sinh lên bảng làm
 - 1- 2 học sinh Y,TB đọc lại
 - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh trả lời câu hỏi 
 - 2 học sinh K, G nêu quy tắc chính tả , học sinh Y, TB nêu lại 
Bài 4(a): - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Học sinh làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm.
 - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
4. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học 
-------------------------------
Tiết 5: Thủ công 
 ôn tập chủ đề gấp hình.
I .Mục tiêu: 
- Củng cố lại các kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
+ Với hS khéo tay: Gấp được ít nhấthai hình để làm đồ chơi, hình gấp cân đối.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5.
- Học sinh: Giấy gấp.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : Giáo viên kiểm tra giấy gấp của học sinh
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2. ôn tập kỹ thuật gấp hình.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các hình gấp mẫu đã học 
- Học sinh K, G nêu lại các cách gấp : máy bay phản lực, gấp tên lửa, gấp máy bay đuôi rời.
- Giáo viên cho học sinh thực hành gấp lại các hình đã học theo nhóm ( học sinh K, G kèm cho học sinh Y, TB)
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu .
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm làm được của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Khen ngợi những nhóm làm tốt.
3. Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau.
-----------------------------------------------
 Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc 
 Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.( TL được CH 1,2,3)
+ HS khá, giỏi: TL được CH 4.
II.Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên :Tranh minh hoạ trong SGK, ảnh về cây xoài ( nếu có).
 Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc
- Học sinh : SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : 
- 2 học sinh đọc 2 đoạn bài Bà cháu, trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Học sinh xem tranh minh hoạ SGK Giáo viên giới thiệu thêm về hình ảnh cây, quả xoài.
2. Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài : Giọng tả và kể nhẹ nhàng, chậm, tình cảm.
- Đọc câu: Theo hình thức tiếp nối đồng thời giáo viên sửa sai cho học sinh, giáo viên giải nghĩa thêm: (xoài cát, xôi nếp hương) .
- Đọc đoạn : Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn) ( khoảng 2 lượt bài chú ý không dừng khi học sinh đọc giữa chừng).
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó như: 
Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất /bày lên bàn thờ ông.//
ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây cúa ông em trồng , / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng.//
- Cho học sinh đọc câu khó ; Cho học sinh hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài.
- Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu.
3.Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thầm toàn bài và câu hỏi SGK 1, 2, 3, 4 
- Học sinh trả lời câu hỏi 
- Cả lớp, giáo viên nhận xét 
4. Luyện đọc lại 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, chậm, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đối với học sinh K, G luyện đọc hay.
- Đối với học sinh Y, TB luyện đọc đúng, đọc trơn
5.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------
Tiết 2: Toán 
 32 - 8 
I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
BT cần làm: Bài 1, 2(Cột 1,2,3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Que tính , SGK.
- Học sinh : Que tính, VBT, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng học thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
2. Giáo viên tổ chức cho học sinh tự tìm ra kết quả của phép trừ 32- 8.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính 3 bó một chục que tính và 2 que tính rời (32 que tính). Giáo viên nêu có 32 que tính lấy đi 8 que hỏi còn lại mấy que ? ( 24 que tính). 
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy.
- Giáo viên nêu phép tính 32 – 8 = 24 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính như SGK.
- Gọi 1- 2 học sinh Y , TB nêu lại cách đặt tính và cách tính
3.Thực hành :
Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài toán VBT, Học sinh làm vào vở.
 - Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính
 - Học sinh làm bảng con.
 - GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu, đặt tính rồi tính
 - Cả lớp làm vào vở BT, GV quan sát gíup đỡ HS yếu. 
 - HS đổi vở kiểm tra nhau.
Bài 3: . - 1 - 2 học sinh đọc bài toán. Giáo viên hướng dẫn làm.
 - 2 HS K, G lên bảng (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
 - Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập, HS và giáo viên nhận xét 
Bài 4: - Một học sinh nêu yêu cầu của bài: Tìm X.
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT.
 - Giáo viên và học sinh nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính và cách đặt tính dạng 32- 8.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập trong SGK. 
--------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên -Xã hội : 
 Gia đình 
I. Mục tiêu:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng ngươì trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
+ HS khá, giỏi: Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
*KNS: Tự nhận thức được vị trí của mình trong gia đình,tự làm chủ bản thân và hợp tác,phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : .Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 
Học sinh : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
HĐ1:Giới thiệu bài : Cho học sinh hát bài “ Ba ngọn nến” giáo viên dẫn vào bài học 2- Nội dung bài mới : 
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 24, 25 và tập đặt câu hỏi
 - Học sinh làm việc trong nhóm theo gợi ý của giáo viên , giáo viên đi đến từng nhóm giúp đỡ
 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày
 - Giáo viên nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
 - Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình.
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi kể với bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó.
 - Gọi 1 số học sinh chia sẻ với lớp 
 - Giáo viên ghi tất cả công việc mà các em đã kể vào bảng gợi ý ( giáo viên chuẩn bị viết ra bảng phụ )
 - Giáo viên kết luận 
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học
-----------------------------------------
Tiết 4: Tập viết 
Chữ hoa: I
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa I( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà ( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : + Mẫu chữ cái viết hoa I đặt trong khung chữ.
 + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly: ích, ích nước lợi nhà.
- Học sinh : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A .Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra vở học sinh viết ở nhà.
- Học sinh viết bảng con chữ H, Hai.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
B .Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học
2. Hướng dẫn việt chữ hoa.
- Cho học sinh quan sát mẫu chữ I, học sinh nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 2 nét).
- Giáo viên hướng dẫn cách viết , nét 1(giống nét một chữ H), nét 2 ( từ điểm dừng bút của nét một đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B ).
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ I trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- 1 - 2 học sinh đọc cum từ ứng dụng : ích nước lợi nhà.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: đưa ra lời khuyên 
nên làm những việt tốt cho đất nước cho gia đình
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ . Cho học sinh viết vào bảng con chữ: ích.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
 Cho học sinh viết vào vở giáo viên theo dõi giúp đỡ những em viết yếu.
5. Châm chữa bài:
- Giáo viên thu 7 – 8 bài chấm và nhận xét từng bài.
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
 ------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán 
 52 - 28 
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
- BT cần làm: Bài 1(dòng 1); bài 2(a,b), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời, SGV, SGK.
- Học sinh : 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính 52 -9 và 82 - 4 và nêu cách đặt tính.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 52-28.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời (52 que tính). Giáo viên nêu có 52 que tính lấy đi 28 que hỏi còn lại mấy que ? ( 24 que tính). 
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy.
- Giáo viên nêu phép tính 52 - 28 = 24 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính như SGK. 
- Gọi 1- 2 học sinh Y , TB nêu lại cách đặt tính và cách tính . 
 3.Thực hành 
Bài 1: Tính: - Học sinh nêu yêu cầu bài, Học sinh làm vào vở bài tập.
 - Học sinh đổi vở kiểm tra nhau.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
	- 52 và 36 92 và76 82 và 44 72 và 47
 - Cả lớp làm vào bảng con. 
 - Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
Bài 3: . - 1 - 2 học sinh đọc bài toán. Giáo viên hướng dẫn làm.
 - 2 HS K, G lên bảng (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
 - Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập, lớp nhận xét và giáo viên nhận xét 
4. Củng cố -dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính và cách đặt tính dạng 52- 28.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong SGK.
----------------------------------------
Tiết 2: Chính tả : Nghe- viết
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu :
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT 2,3.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- Bút dạ + giấy để viết nội dung BT 3a.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : 
- GV kiểm tra 2, 3 học sinh lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
2. Hướng dẫn nghe viết 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, 2, 3 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét, giúp học sinh nắm nội dung của bài.
Hỏi: Cây xoài cát có gì đẹp ?
- Cho học sinh viết vào bảng con tiếng khó dễ viết sai : cây xoài, xoài cát, trồng, lẫm chẫm,
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài vào bảng con. 
 - Giáo viên nhận xét sửa sai. học sinh chữa bài vào vở
 - 2- 3 Học sinh nhắc lại quy tắc viết g hoắc gh
Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 3 - 4 học sinh viết vào băng giấy. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
4. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
______________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu: 
 Từ ngữ về đồ dùng 
 và công việc trong nhà
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh BT 1.
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong BT1 - SGK.
- Bút dạ và 5 - 6 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập.
- Vở BT.
 III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra 2 HS(1 học sinh làm BT2, 1 học sinh làm BT4) ( tiết của tuần 10).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:- Học sinh nêu YC của bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh SGK, phát hiện đủ các đồ vật trong bức tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì.
- Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh tên đồ vật trong tranh và ghi vào phiếu ( các nhóm phải bí mật về lời giải).
- Đại diện nhóm lên dán tranh trên bảng lớp. 
- Giáo viên và học sinh nhận xét và kết luận .
Bài tập 2: - Một học sinh nêu yêu cầu của bài và bài thơ vui “ Thỏ thẻ”.
 - Cả lớp đọc thàm bài thơ và làm vào vở BT.
 - Học sinh phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. 
---------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức 
 Thực hành kỹ năng giữa học kỳ 
I.Mục tiêu :
- Học sinh thực hành được các kỹ năng ở các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 9:
+ Học sinh biết lập thời gian biểu cho bản thân mình.
+ Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp.
+ Học sinh biết chăm chỉ học tập, chăm làm việc nhà.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh từ bài 1 đến bài 5.
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập (có nội dung câu hỏi của 5 bài đã học ngắn ngọn dễ hiểu) cho 4 nhóm .
- Học sinh thảo luận theo nhóm và điền kết quả thảo luận vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét góp ý kết luận.
Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm.
- Giáo viên đưa ra các tình huống trong hệ thống phần luyện tập.
- Các nhóm thảo luận và nêu kết quả của nhóm mình chọn tình huống nào.
- Giáo viên đưa ra tình huống hợp lý cần chọn.
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò:
 Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh rèn kỹ năng trong trong thực tế cuộc sống. 
--------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 -28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
BT cần làm: Bài 1, 2(Cột 1,2),3(a,b), 4.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Que tính, SGK.
Học sinh : Que tính và VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : 
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính : 62 - 19 ; 32 - 16 ; 82 - 37 ; và nêu cách làm ( Học sinh còn lại làm vào vở nháp )
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẫm: 
 - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Các lớp làm vào vở bài tập 
 - Giáo viên cho học sinh nêu kết quả tính. 
 - HS, giáo viên nhận xét
Bài 2: - Đặt tính rồi tính: 1- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Cho học sinh làm vào bảng con.
 - Giáo viên nhận xét và sửa sai.
Bài 3: Tìm x: - 2 học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Cả lớp làm vào vở BT
 Bài 4: - Giáo viên cho học sinh đọc kỹ bài toán.
 - Học sinh nhắc lại bài toán. Học sinh nêu phép tính để tìm ra số gà (phép trừ).
 - Học sinh làm vào vở bài tập.
 - GV chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
 -----------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn 
 Chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu :
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.
*KNS:Thể hiện sự cảm thông,giao tiếp cởi mở,tự tin.,tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mỗi học sinh mang đến lớp 1 bưu thiếp.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : 
- GV kiểm tra 2, 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà người thân.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( Làm miệng
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc học sinh cần nói lời thăm hỏi sức khẻo ông (bà) ân cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2: ( làm miệng)
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh phát biểu ý kiến. 
VD: Ông đừng tiếc nữa, ông ạ ! Cái kính này cũ quả rồi. Bố cháu sẽ mua tăng ông cái kính khác,
Bài tập 3:( viết)
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài Bưu thiếp ( TV2/1, tr 80)
- Học sinh viết bài trên bưu thiếp, hoặc những tờ giấy nhỏ.
- Nhiều học sinh đọc bài. Giáo viên chấm một số bức thư hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 11.doc