Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 14

HỌC VẦN

Eng, iêng

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng ; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

**GDBVMT:

-Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng, kết hợp khai thác nội dung giáo dục BVMT qua một số câu hỏi gợi ý : Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì ? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh ? HĐ.3

 Phương thức tích hợp – Khai thác gián tiếp nội dung bài luyện nói.

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 -Tranh lưỡi xẻng, trống chiêng.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.

 -HS có đủ đồ dùng – SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.KTBC:HS đọc vần ung, ưng, bông súng, củ gừng, cái thúng.

-2 em đọc SGK, tìm từ mới ghi bảng.

-Lớp ghi bảng :bông súng.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
	-HS có vở bài tập đạo đức 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY $ HỌC
1.KTBC:
H:Quốc tịch của chúng ta là gì?
H:Quốc kì của chúng ta có hình gì, màu gì?
H:Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ?
 2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:Hôm nay học bài Đi học đều và đúng giờ.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Làm bài tập 1.
*Mục tiêu: Giúp hs hiểu nội dung câu chuyện .
-GV kể chuyện 2 lần
Thỏ và Rùa là 2 bạn học cùng lớp.Thỏ nhanh nhẹn còn Rùa chậm chạp.Chúng ta đoán xem chuyện gì sẽ xảy ra giữa 2 bạn.
-Cho hs thảo luận theo nội dung sau:
H:Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn?
H:Còn rùa chậm chạp sao lại đi học đúng giờ?
H:Qua câu chuyện chúng ta thấy ai đáng khen?Vì sao?
+KL:Thỏ la cà nên đi học muộn.Rùa chậm chạp nhưng cố gắng đến lớp đúng giờ.Bạn rùa thật đáng khen.
HĐ2:Làm bài tập 2:
*Mục tiêu : Hs hiểu nội dung bức tranh và thể hiện vai tốt.
-GV chọn 2 em ngồi cạnh 1 nhóm đóng 2 vai nhân vật trong tình huống : “ trước giờ đi học”.
HĐ3:HS liên hệ.
*Mục tiêu : Hs biết liên hệ việc làm mà mình đã làm.
H:Bạn nào luôn đi học đúng giờ? 
H:Hãy kể những việc đã làm để đi học đúng giờ?
+KL:Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt việc học tập của mình.
-Để đi học đúng giờ cần phải:
+Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước.
+Không nên thức khuya.
+Để đồng hồ báo thức hoặc bố mẹ gọi dậy đúng giờ.
3.Củng cố:Hôm nay đạo đức học bài gì? 
H:Muốn đi học đúng giờ phải làm gì?
TK:Các em được đi học, nhiệm vụ của các em là phải đi học đều và đúng giờ. Muốn đi học đúng giờ, phải ngủ dậy sớm, buổi tối không nên thức khuya.
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm.HS sinh hoạt nhóm 2 em.
-Vì la cà hái hoa, bắt bướm.
-Vì rùa không la cà đi một mạch đến lớp.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết hợp cả tranh.
-Rùa đáng khen.Vì không la cà dọc đường.
-HS đóng một vai theo tình huống trước giờ đi học ( BT 2).
-HS SH nhóm đóng vai.
-Một số nhóm đóng vai trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS tự liên hệ
-Bạn Thân, Nhung, 
-Đi học đều và đúng giờ
-Dậy sớm, làm nhanh các việc 
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết :121-122 HỌC VẦN
Uông, ương
I.MỤC TIÊU
	 - Đọc được : uông, ương, quả chuông, con đường ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : uông, ương, quả chuông, con đường.
	 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề :Đồng ruộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh quả chuông, con đường.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.
	-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:
GV ghi bảng con: iêng, eng, đánh kẻng, trống chiêng.
-2 em đọc SGK, tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng :Nghiêng ngả.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 56
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:+Vần uông:Đây là cái gì?
H:Quả chuông để làm gì?
-GV ghi bảng: “ quả chuông”.
H:Từ “ quả chuông” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “chuông”.
H:Tiếng “ chuông” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần uông.Vần uông có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “chuông” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần “ uông”.
H:Từ “ quả chuông” tiếng nào có vần uông?
-Đọc trơn từ “ quả chuông”.
+Vần ương:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng: “ con đường”.
H:Từ “ con đường” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “đường”.
H:Tiếng “đường” có âm gì học rồi?
-GV rút vần ương.Vần ương có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “ đường” có âm gì vừa học?
-GV tô màu vần ương.
H:Từ “ con đường” tiếng nào có vần ông?
-Đọc trơn từ “ con đường”.
-So sánh giống khác nhau uông, ương.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài 
HĐ1:Giới thiệu từ ứng dụng.
S/ HS đọc từ.GV ghi bảng.
 Rau muống nhà trường
 Luống cày nương rẫy
-GV đọc giảng từ.
+Rau muống:Được trồng ở vườn , ruộng.
+Luống cày:Từng đường cày ở ruộng.
H:Trong 2 từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
+Nhà trường:Là nơi chúng ta tới để học
+Nương rẫy:Là nơi bố ,mẹ làm cà phê
H:Trong 2 từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3:Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết bảng con.
-Cho hs viết. Gv theo dõi sửa sai
GV:Các em đã được học vần ong, ông.Tiếng từ có vần ong, ông, luyện viết.
 Tiết 2
-Luyện đọc ở bảng.
HĐ1:Luyện đọc
 -GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc gv nhận xét ,sửa sai
+Đọc câu ứng dụng:
-Trong tranh vẽ trai, gái ở bản làng đi đâu?
-GVghi câu ứng dụng gọi HS đọc.
H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng, từ, câu.
HĐ2:Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết vào vở
-Cho hs viết vở từng hàng
-Giáo viên chấm và nhận xét
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc –GV theo dõi
HĐ3: Luyện nói
-Tranh vẽ mọi người đang làm gì? Ở đâu?
- Gọi hs đọc bài luyện nói
H: Các cô,các chú đang làm gì ?
H: Gạo lúa chúng ta ăn do những ai làm ra?
3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?Vần gì?Tiếng gì?Từ gì?
TK:Các em đã vừa học vần uông, ương tiếng từ mới có vần uông, ương. Luyện đọc, luyện viết, luyện nói.
-Về nhà học bài, viết bài.
-Quả chuông
-HS đọc cá nhân ĐT
-Tiếng quả
-HS đọc 
-Âm ch 
-2 âm uô – ng
-Vần uông
-Tiếng chuông
-HS đọc cá nhân ĐT
-Con đường
-HS đọc cá nhân ĐT
-Tiếng con
-Am đ dấu \
-2 âm ươ – ng
-Vần ương
-Tiếng đường 
-HS đọc cá nhân ĐT
-HS đọc cá nhân ĐT
-Tiếng muống, luống
-HS đọc cá nhân ĐT
-Tiếng trường , nương
-HS đọc cá nhân ĐT
-Theo dõi
-HS viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường
- 3 em đọc bài trên bảng
-HS đọc cá nhân ĐT
-Đi hội
-HS đọc:Nắng đã lên.Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Tiếng nương, mường
-HS đọc cá nhân ĐT
-Theo dõi
-HS viết: uông, ương, quả chuông, con đường trong vở Tập viết.
-HS đọc cá nhân ĐT
-Tranh vẽ cánh đồng; mọi người đang cày, cấy, 
-HS đọc: Đồng ruộng
-Đang thu hoạch lúa.
-Do những cô bác nông dân làm ra.
 -Vần uông, ương 
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 54 TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU
	-Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 
 -Bài tập cần làm. Bài 1(cột 1, 2), bài 2, bài 3(cột 1,2), bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV giải đáp các BT.
	-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
-1 em đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
-1 số em lên bảng. Lớp làm bảng con.
8 – 3 = 8 – 4 = 8 – 6 = 
8 – 4 – 3= 8 – 2 = 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay tiết toán chúng ta học luyện tập.
b.Thực hành:
Bài 1 :( Cột 1,2 )Yêu cầu gì?
-Cho hs chơi trò chơi “Đố bạn” 
-GV phổ biến cách chơi – HS chơi
H:Khi thay đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả như thế nào?
Bài 2 :Yêu cầu gì?
-Cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức”
-GV phổ biến cách chơi – Cho hs chơi
Bài 3 : (cột 1,2) Yêu cầu gì?
-Cho hs làm bảng con
Bài 4 :Yêu cầu gì?
-Cho hs làm vào phiếu
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
H:Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
Trò chơi : Dựa trên hình vẽ thành lập 4 phép tính.
TK:Chúng ta đã thực hành một số dạng bài tập cộng, trừ trong phạm vi 8.
-Về nhà làm bài tập vào vở.Bài 1 (cột 3,4) .HS khá, giỏi làm thêm bài 3 (cột 3,4) và bài 5.
-3 em lên bảng
-HS nhắc lại
-Tính.
Trò chơi Đố bạn.
7 + 1 = 8 6 + 2 = 8
1 + 7 = 8 2 + 6 = 8
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2
-Khi thay đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
-Số.
Trò chơi Tiếp sức.
-Tính.
Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
4 + 3 + 1 = 8 8 – 4 – 2 =2
5 + 1 + 2 = 8 8 – 6 + 3 = 5
-Viết phép tính thích hợp.HS làm vào phiếu
8
-
2
=
6
-Luyện tập
-Tính , điền số 
- Mỗi dãy cử 1 em 
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
THỦ CÔNG
GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
-Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
Với HS khéo tay: 
Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. 
II. CHUẨN BỊ
-Giấy nháp và vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1/. Gv huướng dẫn hs quan sát và nhận xét 
	Cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều.
2/. Gv hướng dẫn hs mẫu cách gấp : 
	a/. Gấp nếp thứ nhất
	Ghim tờ giấy màu lên bảng, gấp mép giấy vào 1 ô.
	b/. Gấp nếp thứ hai
	Ghim tờ giấy màu lên bảng (mặt màu hướng ra ngoài) gấp giống nếp thứ nhất.
	c/. Gấp nếp thứ ba
	Ghim tờ giấy, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước.
	d/. Gấp nếp tiếp theo.
	Gấp như bước 1 và 2 cho đến hết tờ giấy.
	e/. Hs thực hành
3/. Nhận xét dặn dò :
	Đánh giá sản phẩm. 
è rút ra nhận xét : chúng cách đều nhau, chồng khít lên nhau.
-Hs quan sát các thao tác của gv.
-Hs thực hiện ở giấy màu, gấp 1 ô
IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 14 	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
An toàn khi ở nhà
I.MỤC TIÊU
	-Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
	-Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
	-Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay 
II.ĐỒ DÙNG DẠY & HỌC
	-GV chuẩn bị một tai nạn xảy ra đối với các em nhỏ trong nhà.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:Kể một số cộng việc ở nhà em thường giúp gia đình.
-Chúng ta làm các công việc ở nhà để làm gì?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát.
+Mục tiêu:Biết cách phòng tránh đứt tay.
-Quan sát các hình 3 ở SGK.
-Chỉ và nói lên các bạn đang làm gì?
-Dự kiến điều gì xảy ra đối với mỗi hình?
-Trả lời câu hỏi trang 30 SGK.
-Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày
KL:Khi dùng dao hoặc dùng những đồ dễ bị vỡ, sắt, nhọn cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay.
-Những đồ dùng trên cần để xa tầm tay các em nhỏ
HĐ2: Đóng vai
+Mục tiêu:Nên tránh chơi gần lửa, chất gây cháy.
+Bước 1:Quan sát hình 31, đóng vai bằng lời theo các tình huống.
+Bước 2:
H:Trường hợp nào trong nhà có cháy em phải làm gì?
H:Em có biết số điện thoại cứu hoả không?
+Kết luận:Không để đèn dầu hoặc các vật gây cháy vào mùng, màng hay gần những vật dễ phát lửa.
-Nên tránh xa những nơi có thể cháy bỏng, gây cháy.
-Không dùngnhững đồ dùng có cắm điện, không sờ vào phích cắm điện.
-Hãy tìm cách để chạy xa nơi lửa cháy, gọi cho cứu hoả 114.
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
H:Khi ở nhà em phải tránh điều gì?
H:Khi bị cháy cần phải làm gì?
TK:Khi ở nhà không dùng dao,vật dễ đứt tay, không đứng gần nước sôi, điện.
-Về nhà thực hành như bài đã học
-SH nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
H1:Sẽ bị đứt tay nếu không chú ý.
H2:Đứt tay, dễ bị bỏng.
H3:Dễ cháy mùng màng, cháy nhà.
H4:Dễ bị bỏng nước sôi, H5:Dễ bị điện giật.
-Các em đóng vai theo từng hình.
-Lớp nhận xét.
-An toàn khi ở nhà
-Không chơi những đồ chơi đứt tay như :kéo, dao
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiết :123-124 HỌC VẦN
Ang, anh
I.MỤC TIÊU
	-Đọc được : ang, anh, cây bàng, cành chanh ; từ và đoạn thơ ứng dụng. 
	-Viết được : ang, anh, cây bàng, cành chanh.
 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Buổi sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh cây bàng, cành chanh.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.
	-HS có đủ đồ dùng– SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:
-GV ghi bảng con:uông, ương, quả chuông, rau muống, luống cày.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng:uông, ương.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 57
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:+Vần ang:Tranh vẽ gì?
H:Cây bàng thường được trồng ở đâu?
-GV ghi bảng: “ Cây bàng”.
H:Từ “Cây bàng” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “ bàng”.
H:Tiếng “bàng” có âm gì học rồi?
-GV rút vần ang.
H:Vần ang có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “bàng” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần ang.
H:Từ “ cây bàng” tiếng nào có vần ang?
-Đọc trơn từ “ cây bàng”.
+Vần anh:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng: “ cành chanh”.
H:Từ “cành chanh” đọc lên nghe mấy tiếng?
-GV rút tiếng “chanh”.
H:Tiếng “ chanh” có âm gì học rồi?
-GV rút vần anh.
H:Vần anh có mấy âm ghép lại?
-So sánh giống khác nhau giữa vần ang, anh.
H:Tiếng “ chanh” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần anh.
H:Từ “ cành chanh”tiếng nào có vần anh?
-Đọc trơn từ “cành chanh”.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc bài 
HĐ1:Giới thiệu từ ứng dụng:
-GV ghi bảng GV đọc giảng từ.
+Buôn làng: Có thể gọi là thôn xóm.
+Hải cảng:Bến ở biển để nơi tàu bè cặp bến.
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
+Bánh chưng : Bánh gói bằng lá  hình vuông.
+Hiền lành:Biết nhường nhịn
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ1:Luyện viết
-HD hs viết bảng con
-GV:Các em vừa học vần ang, anh mới tiếng từ mới có vần âng, anh.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài giáo viên theo dõi
+Đọc câu ứng dụng:
-Trong tranh vẽ gì?
-Gọi một HS đọc câu ứng dụng
H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng, từ, câu.
HĐ2:Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết vào vở.
-Viết xong chấm một số vở
S/Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc 
HĐ3:Luyện nói
H:Tranh vẽ gì?
-Gọi một HS đọc bài luyện nói
H:Mọi người đang làm gì?
H:Nhìn cảnh em biết đây là nông thôn hay Thành phố ?Vì sao?
H:Tranh vẽ buổi sáng hay buổi trưa?
H:Buổi sáng em thường làm gì?
 3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?Tiếng gì?Từ gì?
TK:Chúng ta đã vừa học vần ang, anh tiếng từ mới có vần ang, anh, luyện đọc, luyện nói, luyện viết.
-Về nhà học bài, viết bài.
-Cây bàng.
-Ở sân trường
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng cây.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm b dấu \.
-2 âm a, ng – HS gắn ĐV.
-Vần ang.
-HS gắn, ĐV.
-Tiếng bàng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Cành chanh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-2 tiếng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm ch.
-2 âm a – nh.HS gắn đánh vần.
-Vần anh.
-HS gắn đánh vần.
-Tiếng cành chanh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc từ.
-Cảng, làng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Lành, bánh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Vẽ con sông, cánh diều, ngọn gió, 
-HS đọc:Không có chân có cánh/ Sao gọi là con sông?/ Không có lá có cành/ Sao gọi là ngọn gió? 
-Cánh, cành.
-Cá nhân – nhóm – ĐT.
-HS viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh trong vở Tập viết.
-Vẽ các bạn đi học; các cô, các chú ra đồng, 
-HS đọc: Buổi sáng
-HS đi học, các cô các chú ra dồng, con trâu theo các bác nông dân ra đồng.
-Nông thôn, vì có các bác nông dân đồng ruộng, ụ rơm 
-Buổi sáng, mặt trời vừa mọc, hs đi học
-Học vần anh, ang
-Cây bàng ,cành chanh
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiết 55 TOÁN
Phép cộng trong phạm vi 9
I.MỤC TIÊU
	-Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
	-Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2(cột 1, 2, 4), bài 3(cột 3), bài 4.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-9hình vuông, 9 con thỏ, 9 hình tam giác , 9 cái lá.
	-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:-Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
7 + 1= 8 + 0 = 8 – 4 =
1 + 7 = 8 – 0 = 4 + 4=
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Có mấy hình vuông?
 H:Thêm mấy hình vuông?
H:Có tất cả mấy hình vuông?
H:Vậy 8 + 1 = mấy?
-GV ghi bảng 8 + 1 = 9
H:Vậy 1 + 8 = mấy?
-GV ghi bảng 1 + 8 = 9
H:Tại sao tính nhanh như vậy?
-GV đính bảng 7 con thỏ.
H:Có mấy con thỏ?
-GV đính bảng 2 con thỏ.
H :Thêm mấy con thỏ?
H:Cô có tất cả mấy con thỏ?
H:Vậy 7 + 2= mấy?
-GV ghi bảng 7 + 2 = 9
H:Vậy 2 + 7 = mấy?
-GV ghi bảng 2 + 7 = 9
-GV đính bảng 6 hình tròn.
H: Có mấy hình tròn?
-GV thêm 3 hình tròn.
H:Thêm mấy hình tròn?
H:Có tất cả mấy hình tròn?
H:Vậy 6 + 3 = mấy?
-GV ghi bảng 6 + 3 = 9
H:Vậy 3 + 6 = mấy?
-GV ghi bảng 3 + 6 = 9
-GV đính bảng 5 hình tam giác.
H:Có mấy hình tam giác?
-GV đính thêm 4 hình.
H:Cô thêm mấy hình tam giác?
H:Cô có tất cả mấy hình tam giác?
H:Vậy 5 + 4 = mấy?
-GV ghi bảng 5 + 4 = 9
H:Vậy 4 + 5 = mấy?
-GV ghi bảng 4 + 5 = 9
-Gọi HS đọc toàn bộ bảng trừ.
-Xoá kết quả.
-Cho hs đọc bài thuộc
b.Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu gì? 
-Cho hs làm bảng con
H: Nêu cách đặt tính ?
Bài 2 :Yêu cầu gì? (Làm cột 1,2,4)
-Cho hs chơi trò chơi “Đố bạn”
Bài 3:Yêu cầu gì?(Làm cột 3)
-Cho hs làm vào vở 
Bài 4:Yêu cầu gì?
-Dựa vào tranh nêu lên bài toán có lời văn.
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
-Gọi HS đọc từng kết quả GV ghi ở bảng cộng.
TK:Các em đã thành lập bảng cộng trong phạm vi 9.Thực hành một số bài tập.
-Về nhà làm bài tập vào vở.Bài 2 (cột 3) .HS khá, giỏi làm thêm bài 3 (cột 1,2).
- 3 em
-8 Hình vuông.
-1 Hình vuông.
-9 Hình vuông.
-HS gắn Phép tính - đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-7 con thỏ.
-2 con thỏ.
-9 con thỏ.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-6 hình tròn.
-3 hình tròn.
-9 hình tròn.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-5 hình tam giác.
-4 hình tam giác.
-9 hình tam giác.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS gắn PT đọc.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tính.
Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
-Tính.
Trò chơi đố bạn.
2 + 7 = 9 4 + 5 = 9
0 + 9 = 9 4 + 4 = 9
8 – 5 = 3 7 – 3 = 4
-Tính.
HS làm vào vở.
4 + 5 = 9
4 + 1 + 4 = 9
4 + 2 + 3 = 9
-Viết phép tính thích hợp.HS làm vào bảng con
a.
8
+
1
=
9
b.
7
+
2
=
9
-Phép cộng trong phạm vi 9
-HS nêu
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiết 14	 MĨ THUẬT
Vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông
I.MỤC TIÊU:
- HS nhận biết vẻ đẹp của trang trí hình vuông
- Biết cách vẽ màu vào các họa tiết hình vuông. 
-HS khá, giỏi : Biết cách vẽ màu vào các họa tiết hình vuông, tô màu đều, gọn trong hình. 
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Khăn vuông có trang trí. Viên gạch hoa (vật thật hoặc ảnh)
-Một số bài trang trí của HS năm trước
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Gíáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra đồ dùng học tập
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh -Nhận xét
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài:GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình vuông (viên gạch, khăn vuông )
KL:Chúng ta thấy các đồ vật khi được con người trang trí nó sẽ trở nên đẹp hơn
b.HD HS cách vẽ màu:
-H: Các hình vẽ trong hình vuông (H5 vở tập vẽ) vẽ gì?
-HD HS xem hình 3, 4 SGK để biết cách vẽ màu
-Các hình giống nhau nên vẽ cùng một màu, không nên vẽ khác màu ở 4 góc của hình vuông
-GV gợi ý để HS chọn màu vẽ vào hình 5 theo ý thích
+Khi vẽ các em có thể vẽ xung quanh trước, ở giữa sau
+Vẽ đều, gọn, không ra ngoài hình
+Vẽ có màu đậm, màu nhạt
c.Thực hành
-HS tự chọn màu để vẽ vào các họa tiết ở h5 SGK
-GV gợi ý HS tìm màu vẽ theo ý thích
-Các em chú ý cách cầm bút, đưa bút (bút dạ, bút sáp màu)
3.Củng cố:Nhận xét, đánh giá
-GV HD HS nhận xét một vài bài vẽ đẹp về:
+Cách chọn màu
+Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều, không ra ngoài hình vẽ.Màu tươi sáng, hài hòa
TK:Các em cần biết phân biệt màu sắc để vẽ màu vào các họa tiết hài hòa và đẹp hơn
Dặn dò:Quan sát màu sắc xung quanh (gọi tên màu ở các đồ vật và hoa 
-HS so sánh viên gạch hoa và viên gạch trơn, khăn vuông không có hình và khăn vuông có trang trí họa tiết
+Hình cái lá ở 4 góc
+Hình thoi ở giữa hình vuông
+Hình tròn ở giữa hình thoi
-4 cái lá vẽ cùng một màu
-4 góc vẽ cùng một màu, nhưng khác màu của lá
-Vẽ màu khác ở hình thoi
-Vẽ màu khác ở hình tròn
-HS thực hành vẽ màu vào họat tiết ở hình vuông
Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2011
Tiết :125-126	 HỌC VẦN
Inh, ênh
I.MỤC TIÊU
	 -Đọc được : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh ; từ và các câu ứng dụng.
	 -Viết được : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề :Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh máy vi tính, dòng kênh.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.
	-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:GV ghi bảng con: ang, cây bàng, anh, cành chanh.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ngi bảng.
-Lớp ghi bảng:cái bảng.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay học bài 58
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1+Vần inh:Đây là cái gì?
-Máy vi tính có nhiều chức năng. GV giáo dục HS
-GV ghi bảng: “ Máy vi tính”.
H:Từ “ Máy vi tính”tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “ tính”.
H:Tiếng “Tính” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần inh.
H:Vần “inh” có ấm âm ghép lại?
H:Tiếng tính có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần inh.
H:Từ “ máy vi tính” tiếng nào có vần inh?
-Đọc trơn từ “ Máy vi tính”.
+Vần ênh:Tranh vẽ gì?
-GV giảng giáo dục HS.
-GV ghi bảng: “ dòng kênh”.
H:Từ “Dòng kênh”tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng kênh.
H:Tiếng “ kênh” có âm g học rồi?
-GV rút vần ênh.
H:Vần ênh có mấy âm ghép lại?
-So sánh giống và khác nhau giữa vần inh, ênh.
H:Tiếng “kênh” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần ênh.
H:Từ “ dòng kênh”tiếng” nào có vần ênh?
-Đọc trơn từ “dòng kênh”.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài.Gv theo dõi nhận xét
HĐ2:Giới thiệu từ ứng dụng:
-GV ghi bảng GV đọc giảng từ.
+Đình làng: Ngôi nhà cúng tế của một thôn.
+Thông minh:Học gì hiểu ngay, áp dụng vào bài tập.
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
+Bệnh viện:Nơi khám chữa bệnh.
+Enh ương:Giống con ếch.
H:Trong 2 từ tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3:Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết bảng con.
-GV:Các em vừa học vần ênh, inh 
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài –giáo viên theo dõi
+Đọc câu ứng dụng:
-Trong tranh vẽ gì?
-Gọi một HS đọc câu ứng dụng
H:Trong câu tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc tiếng, từ, câu.
HĐ2:Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết vào vở.
-Giáo viên chấm bài 
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc bài 
HĐ3:Luyện nói
 H:Em hãy cho biết tranh minh họa có các loại máy gì mà em biết?
-Gọi một HS đọc tên bài luyện nói
H:Máy cày dùng để làm gì?
H:Máy khâu dùng làm gì?
H:Máy tính dùng làm gì?
H: Ngoài ra em còn biết loại máy nào nữa?
-GV giáo dục HS
3.Củng cố:Hôm nay học vần bài gì?Tiếng gì?Từ gì?
TK:Chúng ta đã vừa học vần inh, ênh tiếng từ mới có vần inh, ênh, luyện đọc, luyện nói, luyện viết.
-Về nha học bài, viết bài.
 -Máy vi tính.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng máy ,vi.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm t, dấu /.
-2 âm i, nh – HS gắn ĐV.
-Vần inh
-HS gắn, ĐV.
-Tiếng tính.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Dòng kênh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng dòng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm k.
-2 âm ê, nh.HS gắn đánh vần.
-Vần ênh.
-HS gắn đánh vần.
-Tiếng kênh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc từ.
-Đình , minh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Bệnh, ễnh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Vẽ cái t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc