Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

 * Giúp HS củng cố về:

- Cộng, trừ các số tròn chục.

 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Về giải bài toán có lời văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

GV HS

* Giới thiệu nội dung, y/c của tiết học.

HĐ1: Củng cố về cộng các số tròn chục

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

 40 + 20 = 10 + 70 = 60 - 20 =

 60 - 30 = 50 - 40 = 30 + 40 =

Bài 2: Tính .

50 + 30 = 40 + 50 =

80 - 30 = 90 - 40 =

80 - 50 = 90 - 50 =

HĐ2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.

Bài 3: Lan hái được 40 bông hoa, Mai hái được 20 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?

- Củng cố cho HS về cách giải bài toán.

- Gọi một số HS đọc bài giải .

- GV cùng HS nhận xét.

* Chấm chữa bài cho HS.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài.

- Làm vào vở ô li rồi chữa bài.

- 3 HS lên bảng chữa bài.

- Khi chữa bài nêu cách đặt tính và tính.

- 3 em chữa bài, nêu nhận xét: về các số trong cột tính.

Tóm tắt, giải bài toán:

Bài giải.

Cả hai bạn hái được là.

40 + 20 = 60 ( bông hoa)

 Đáp số: 60 bông hoa.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 56 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i:
Có 33 cái bát. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị...
C. Nhận xét tiết học:(1')
GV nhận xét, dặn dò.
Viết, đọc, phân tích số.
Thực hiện theeo hướng dẫn của GV.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Viết vào bảng con và đọc số.
- Hoạt động theo sự hướng dẫn của cô.
- Làm bài tập1 đọc số.
Làm bài, chữa bài.
a)80; 81;.........................90.
b)89;90............................99.
Đọc miệng kết quả.
- làm bài tập 4.
Phân tích cấu tạo số theo cô
HS về xem lại bài.
Chính tả: Cái Bống
I . Mục tiêu : Giúp HS :
Nghe GV đọc, chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao :Cái Bống. Tốc độ tối thiểu 2 chữ/phút.
Làm đúng các bài tập, điền đúng các vần anh, ach, điền chữ ng hoặc ngh vào ô trống.
 II . Chuẩn bị : GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học : 
GV
HS
A. Bài cũ :(4') Chấm một số vở HS( chép lại ở nhà bài: Bàn tay mẹ).
Đọc: nhà ga, cái ghế, y/c 2 HS viết bảng .
Nhận xét.
B. Bài mới : GTB: ghi bảng đầu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.(22')
Gọi 2,3 HS đọc bài Cái Bống trong sgk.
Y/c 'HS tìm từ, ngữ các em dễ viết sai : khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng.
Yêu cầu HS vừa nhẩm, vừa đánh vần, viết ra bảng con.
GV chữa bảng.
GV đọc( mỗi dòng thơ 3 lần) để HS viết vào vở.
- Hướng dẫn các em cách ngồi viết đặt vở, cầm bút đúng tư thế, cách viết đầu bài vào giữa trang vở , các chữ đầu dòng phải viết hoa.
Đọc lại bài để HS soát lại, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần, đọc lại các tiếng đó.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
Chấm bài tại lớp.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(8')
a) Điền vần ang, hoặc anh.
Cho HS làm bài và đọc kết qủa bài làm.
b) Điền chữ ng hay ngh ? 
GV? Cách ghi chữ ngh.
C. Củng cố, dăn dò:(1')
- Tuyên dương em học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
GV nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng viết.
2,3 em đọc, lớp đọc thầm.
Nhẩm, viết bảng con.
- Nghe, viết bài.
Viết xong cầm bút trong tay để chuẩn bị chữa bài.
Gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề.
- Nêu y/c, làm bài, đọc kết quả bài của mình.
ngh + e, ê, i.
Theo dõi; thực hiện.
HS về luyện viết lại bài.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì 2
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập bài học ở học kì 2.
- Luyện đọc hai bài tập đọc: Bàn tay mẹ, Cái Bống.
Luyện viết bảng con một số chữ có luật chính tả vừa ôn.
II. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. GTB - nêu y/c bài học. 
HĐ1: Luyện đọc: (20')
- GV cho HS đọc nối tiếp mỗi em một bài từ bài 85 đến phần luyện tập tổng hợp.
Gọi một số HS đọc lại bài tập đọc: Bàn tay mẹ, Cái Bống.
Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS (các tiếng có âm đầu là s, tr,r.., các tiếng có chứa dấu hỏi, ngã...) ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ...
Lưu ý HS cách đứng đọc, cách cầm sách khi đọc bài.
Nhận xét, tuyên dương một số em.
HĐ2: Viết bảng con(8')
GV đọc cho HS viết: gập ghềnh; cái kẻng; Tổ quốc, cuốc xẻng.
 GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
HĐ3: Trò chơi:(6') Thi nói tiếp
Cho HS thi nói tiếp: Bống giúp mẹ...
Nhận xét, tuyên dương.
B. Tổng kết tiết học:(1')
Dặn HS về nhà tập đọc diễn cảm lại bài.
HS lắng nghe.
HS đọc cá nhân .
Một số em đọc cả bài.
Em khác theo dõi, nhận xét.
HS viết , chấm chữa bảng con.
-Thi nói đúng, nhanh theo cặp.
- Theo dõi, thực hiện.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 26: Con Gà.
I . Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà, phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
- Nêu được ích lợi của việc nuôi gà.
- Thịt gà và trứng là thức ăn bổ dưỡng.
- HS có ý thức chăm sóc gà( nếu nhà mình có nuôi gà).
II . Chuẩn bị : Các hình trong sgk.( bài 26)
III. Các hoạt động dạy – học : 
GV
HS
A. Bài cũ :(4') + Hãy nêu một số loại cá mà em biết. 
 + Nêu ích lợi của cá?
B. Bài mới : 
GTB:(1') + Nhà em nào nuôi gà, nhà em nuôi loại gà nào? nhà em cho gà ăn những gì?
- Giới thiệu, ghi đầu bài: Con gà.
HĐ1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.(20')
Bước 1 : Hướng dẫn HS tìm bài 26-sgk, cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
Theo dõi HS thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi sgk.
Bước 2 : Cho cả lớp tập chung thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Mô tả con gà hình 1sgk. Đố là con gà trống hay gà mái. ?
+ Mô tả con gà hình 2 skg. Trả lời câu hỏi như trên
+ Mô tả con gà con.
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau như thế nào ?
+ Mỏ gà, móng gà,gà dùng để làm gì?
+ Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được không?
+ Nuôi gà để làm gì?
+ Em có thích ăn thịt gà, trứng gà không?.
Kết luận: GV nói: Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, hai chân và hai cánh, toàn thân gà có lông bao phủ.
HĐ2: Đóng vai (8')
- Y/c HS chơi trò chơi: Đóng vai: Con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. Đóng vai mái cục tác và đẻ trứng, đóng vai đàn gà con kêu chiếp chiếp.
C. Nhận xét tiết học (2')
- Dặn HS có ý thức chăm sóc đàn gà.
GV nhận xét tiết học.
- 1,2 em trả lời.
- HS nói về nhà em nuôi gà như thế nào?nuôi loại gà nào? thức ăn của gà? nuôi gà để làm gì?
Mở bài 26.
- Quan sát theo cặp, đọc và trả lời câu hỏi trong sgk.
Thảo luận, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của cô.
...dùng để mổ, bới thức ăn.
...bằng chân, bay thấpvà ngắn.
- Lắng nghe.
Tham gia chơi trò chơi.
Cả lớp hát bài “ Đàn gà con”.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
 Buổi sáng:
Tự học
Tiếng Việt:	 Luyện tập
I . Mục tiêu: Giúp HS:
Luyện đọc các bài tập đọc học tuần 25; 26.
II. Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
A. Giới thiệu nội dung, y/c tiết dạy. 
* Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài tập đọc:(theo hình thức nối tiếp, mỗi em đọc một bài )
Theo dõi, hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bạn phát âm đúng chưa ? Ngắt nghỉ hơi như thế nào ?...
Sửa một số lỗi phát âm
Tổ chức thi đọc .
GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
GV cho HS đọc, kết hợp trả lời câu hỏi ở mỗi bài tập đọc.
B. Nhận xét, dặn dò.
- Lắng nghe.
Đọc trong nhóm( 2 em).
HS đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi của GV.
Một số em nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tự học Nghệ thuật
Vẽ tự do
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Vận dụng các bài vẽ đã học vẽ được bức tranh theo ý thích.
 II. Chuẩn bị : T Một số tranh đẹp của H cũ.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy
Trò
Hoạt động 1:Quan sát tranh mẫu(5’)
GV cho HS xem một số tranh nhận biết một số bài đã học.
GV hướng dẫn HS nhớ lại các bài vẽ đã học.
Hoạt động 2: Thực hành (25’)
T: Theo dõi H làm bài
T: Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
*Dặn dò:(2-3’)
T: Nhận xét giờ học.
H: Quan sát tranh .
H: vẽ tranh theo ý thích.
HS trình bày nhận xét bài .
Tự học : 
 Sinh hoạt ngoại khoá:
 	 Sinh hoạt lớp tuần 26.
 1. Mục tiêu : 
GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về nề nếp và học tập.Tuyên dương, nhắc nhở giúp HS thực hiện tốt hơn ở tuần sau.
Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
Nhắc HS ôn bài .
Phân công trực nhật của lớp.
2 . Nội dung sinh hoạt 
- Đánh giá hoạt động trong tuần:
T: Nêu một số điểm sau :
 - Đi học chuyên cần : 
 	 - Học tập: 
 + Đọc tốt, viết đẹp.
 + Học bài và làm bài đầy đủ.
 + Chú ý học, xây dựng bài, đủ sách vở Đ. D. H. T.
 + Đọc kém .
 + Viết chưa đạt : 
 + Thiếu Đ. D. H. T: 
 	 H: Tự nhận xét bản thân.
 - Tự giác học ?
 - Được bao nhiêu điểm 9 , 10?
 - Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
- HSKT thực hiện theo hướng dẫn của GV.
3 . Phương hướng tuần 27.
 - Đi học đều , đúng giờ.
 - Chăm chỉ học . Trung thực trong học tập 
 - Phấn đấu đọc tốt , viết chữ đẹp .
 - HS ôn bài .
- Phân công trực nhật của lớp.
 GV: Tuyên dương khuyến khích HS phấn đấu đạt điểm 9, 10.
Buổi chiều:
Toán 
Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số.
I . Mục tiêu : Giúp HS bước đầu : 
Biết so sánh các số có hai chữ số( chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số).
Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số.( nhóm có 3 số ) 
II . Chuẩn bị : GV, HS: - Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
 - Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III. Các hoạt động dạy – học : 
GV
HS
A. Bài cũ (4')
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
B. Bài mới : Giới thiệu bài (1')
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Giới thiệu 62< 65.(12')
Giới thiệu HS quan sát các hình vẽ trong bài học dựa vào đó mà nhận ra 62 có 6 chục và 2 đơn vị; 65 có 6 chục và 5 đơn vị; và 62 và 65 đều có 6 chục mà 2< 5 nên 62<65( đọc 62 bé hơn 65)
Hỏi HS: 62 so với 65; 65 so với 62.
Y/c HS đặt dấu >,< vào chỗ chấm.
 42.... 44; 76 ... 71.
HĐ2: Thực hành:(17')
Y/c HS làm các bài tập và chữa bài.
Bài 1: Cho HS làm rồi chữa bài.
Y/c HS giải thích như phần lí thuyết.
Bài 2: Cho HS tự nêu y/c rồi làm và chữa bài.
GV củng cố vị trí của số có hai chữ số. Cách so sánh chữ số hàng chục giống nhau, khác nhau.
Bài 3: Cho HS tự nêu y/c, làm bài và chữa bài.
GV củng cố vị trí của số có hai chữ số. Cách so sánh 3 số với nhau.
Bài 4: Y/c HS so sánh để lấy số bé nhất, số lớn nhất, rồi từ đó sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn theo y/c của bài tập.
C. Nhận xét tiết học:(1')
GV yêu cầu nêu lại cách so sánh ở phần lí thuyết
GV nhận xét tiết học, dặn HS về xem lại bài.
HS kiểm tra chéo theo bàn.( bộ đồ dùng học toán.) 
Đọc lại tên bài.
Làm theo sự hướng dẫn của cô.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
62 62.
Làm vào bảng con.
HS làm và chữa bài.
( So sánh chữ số ở hàng chục  so sánh chữ số ở hàng đơn vị)
- Làm bài tập và đọc kết qủa.
( dựa vào phép đếm vào chữ số ở hàng chục, hàng đơn vị) 
- Làm bài tập và đọc kết quả.
( nêu cách làm bài )
- Làm bài tập và chữa bài.
a) 38, 64, 72.
b) 72, 64, 38.
- Trả lời cá nhân.
Lắng nghe.
- Về xem lại bài.
Tập đọc
Luyện tập
I . Mục tiêu: Giúp HS:
Đọc trơn các bài tập đọc đã học.
Làm các bài tập Tiếng việt qua việc hiểu các bài tập đọc trên.
II. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. GTB - nêu y/c bài học. 
HĐ1: Luyện đọc:
Gọi HS đọc lại bài tập đọc đã học.
Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS (các tiếng có âm đầu là s, tr,r.., các tiếng có chứa dấu hỏi, ngã...) ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ...
Lưu ý HS cách đứng đọc, cách cầm sách khi đọc bài.
Nhận xét, tuyên dương một số em.
HĐ2: Làm bài tập:
Y/c HS làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1, tập 2.
Gọi một số em chữa bài
 GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
HĐ3: Trò chơi: Thi nói tiếp
Cho HS thi nói tiếp: Bống giúp mẹ...
Nhận xét, tuyên dương.
B. Tổng kết tiết học:
Dặn HS về nhà tập đọc diễn cảm lại bài.
HS lên bảng đọc cả bài.
Em khác theo dõi, nhận xét.
- Làm bài tập, chữa bài.
Một số em đọc bài làm.
Em khác nhận xét.
Thi nói đúng, nhanh theo cặp.
Theo dõi, thực hiện.
Tập đọc
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết cho HS, đặc biệt là HS yếu.
- Luyện viết bài tập đọc : Cái nhãn vở.
II. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
HĐ1: Luyện đọc.(10')
GV yêu cầu HS luyện đọc bài trong sgk. GV rèn đọc cho HS 
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HĐ2. Luyện viết: (25')
Bài viết : Cái nhãn vở. 
GV viết mẫu và HD quy trình viết: 
GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li
Uốn nắn cho HS 
*Nhận xét tiết học.
HS luyện đọc lại bài : Cái nhãn vở trong sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết vào vở ô li: 
Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
Về nhà đọc lại bài.
Thủ công
Tiết 26: Cắt dán hình vuông.(T1)
I . Mục tiêu : Giúp HS :
Kẻ đợc hình vuông.
Cắt, dán đợc hình vuông theo hai cách.
II . Chuẩn bị : 
GV: Cắt, dán hình vuông mẫu, dán lên tờ giấy trắng.
HS: Giấy màu có kẻ ô, hồ dán.
 * Giúp HS khuyết tật : Tập kẻ hình vuông.
III. Các hoạt động dạy – học : 
GV
HS
A. Bài cũ (2') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
B. Bài mới : Giới thiệu bài học: Cắt dán hình vuông.(1')
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.(5')
Cho HS quan sát hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng.
+ Hình vuông có mấy cạnh.?
+ Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô?
HĐ2: Hướng dẫn mẫu (15')
Cách kẻ hình vuông.
+ Ghim tờ giấy có kẻ hình vuông lên bảng.
Hướng dẫn HS từng bước theo các câu hỏi:
+ Để kẻ được hình vuông ta phải làm nh thế nào?
Hướng dẫn từng bước thong thả.
+ Cắt rời hình vuông rồi dán.
+ Cắt theo các cạnh AB, CD, AD.
+ Chú ý dán sản phẩm cân đối, phẳng.
+ Hướng dẫn HS cắt hình vuông đơn giản hơn.
Hướng dẫn HS cắt hai cạnh như đã hướng dẫn ở hình chữ nhật.
HĐ3: Thực hành(10')
Cho HS kẻ, cắt hình vuông theo hai cách mà cô đã hướng dẫn.
Quan sát, hướng dẫn cho HS.
Lưu ý: Trong quá trình dạy GV cá thể hoá dạy HSKT kẻ hình vuông.
C. Dặn dò: (2')
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Theo dõi.
Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô.
A B
D C
Quan sát.
Quan sát.
Thao tác trên tờ giấy ô li.
- HSKT thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS thu gom đồ dùng tiết học.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tự học
 Toán: Luyện tập
I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Việc thực hiện phép cộng, trừ các số tròn chục( tính viết và tính nhẩm) trong phạm vi 100.
Giải bài toán có lời văn.
Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài của một hình.
II. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. Giới thiệu nội dung y/c tiết học.(1')
HĐ1: Củng cố về tính cộng, tính trừ các số tròn chục.(15')
Bài 1: Tính:
 20 30 70 50 80 10
+ + - + - -
 40 60 40 30	 20 10	
Bài 2: Tính nhẩm:
 40 + 20 + 30 = 30cm + 30cm =
 60 – 40 + 50 = 70cm – 20cm =
 20 + 10 + 30 = 40cm + 40cm =
HĐ2: Củng cố về giải toán có lời văn và điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình.(18')
Bài 3: Ông Ba trồng được 10 cây cam và 2 chục cây chuối. Hỏi ông Ba trồng đựơc tất cả bao nhiêu cây?
- Lưu ý HS đổi 2 chục cây chuối = 20 cây chuối
Gọi một HS lên bảng trình bày bài giải.
- Nhận xét.
Bài 4: 
Vẽ 3 điểm trong hình vuông.
Vẽ 3 điểm ở ngoài hình vuông.
- Gọi 2 em lên bảng vẽ.
* Chấm, chữa bài, củng cố kiến thức cho HS.
Lưu ý: Trong quá trình dạy GV cá thể hoá dạy HSKT tập đọc tên bài học.
B. Nhận xét, dặn dò:(1')
 - Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe.
Làm các bài tập vào vở rồi chữa bài.
- HS chữa bài, nêu cách tính
Một số em đọc kết quả, nêu cách nhẩm.
Nêu bài toán, giải và đọc bài giải.
	Bài giải:
2 chục cây chuối = 20 cây chuối
Số cây ông Ba trồng được là:
10 + 20 = 30 (cây chuối)	 
 Đáp số: 30 cây chuối.
Vẽ vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả của nhau.
- 2 em lên bảng vẽ và đọc tên các điểm vừa vẽ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Chiều:
Luyện toán: Luỵên toán.
I
Luyện viết: Bài: 45.
I. Mục đích y/c: Giúp HS:
- Viết một cách chắc chắn các, từ: Cao Bằng, Bắc Cạn.
- Rèn t thế ngồi ngay ngắn khi viết, tính kiên trì, cẩn thận.
II: Chuẩn bị: - GV: Viết mẫu vào bảng phụ nội dung bài viết. 
	 - HS: Vở luyện viết, bảng con 
III. Các hoạt động dạy- học:
GV
HS 
A: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- Nhận xét - nhắc nhở. 
B: Bài mới: Giới thiệu Y/c tiết học. 
HĐ1: Hớng dẫn viết chữ.
- Treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết, gọi HS đọc bài viết. 
- Y/c HS quan sát nêu độ cao,điểm bắt đầu và điểm kết thúc của từng con chữ, nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ trong một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng trong một từ...
 Viết mẫu, HD quy trình viết một số tiếng, từ. 
 Y/c HS viết một số tiếng, từ vào bảng con. 
HĐ2: HS viết bài.
- HD HS viết bài 33 trong vở luyện viết. 
Theo dõi, nhắc nhở HS.
HĐ3: Chấm - chữa bài.
Chấm bài của HS.
Chữa trên bảng lớp một số lỗi mà HS thờng gặp để các em rút kinh nghiệm bài sau.
C. Nhận xét,dặn dò:
- Tuyên dơng những em có bài viết đạt điểm cao Nhắc nhở những em có điểm thấp cần cố gắng hơn bài sau.
 - Để đồ dùng học tập trên bàn.
 - 2, 3 em đọc.
 Quan sát nêu nhận xét. 
Theo dõi.
 Viết bảng con. 
- Viết bài trong vở luyện viết. 
Theo dõi. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Thể dục 
Tiết 26: Bài thể dục– Trò chơi vận động.
I: Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục, yêu cầu thuộc bài và thực hiện ở mức chính xác.
- Ôn trò chơi tâng cầu, yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động.
II. Chuẩn bị : 
 Sân bãi, 1 chiếc còi.
III: Nội dung và phương pháp.
Thầy
Trò
A: Phần mở đầu (5’)
T nêu ND yêu cầu tiết học.
B: Phần cơ bản (25’)
Hoạt động 1: Ôn bài thể dục đã học
- lần 1; 2: T điều khiển
- lần 3,4... T yêu cầu lớp trưởng hô.
T theo dõi sửa sai.
 Hoạt động 2: Ôn trò chơi tâng cầu
GV tổ chức , nhận xét 
C : Phần kết thúc: (5’)
T nhận xét giờ học.
Dặn dò: H về nhà ôn lại bài.
- H chạy nhẹ nhàng tại chỗ, chơi trò chơi diệt con vật có hại...
- H thực hiện mỗi động tác (2 . 8 nhịp)
(H tập cả lớp, tập theo nhóm, tập cá nhân)
- HS thực hiện 2 lần
- H nghỉ tại chỗ
- H vỗ tay hát.
-H đi đều vào lớp.
H chuẩn bị bài sau để học cho tốt.
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
 Luyện đọc: Cái Bống.
I . Mục tiêu: Giúp HS:
Đọc trơn bài tập đọc: Cái Bống.
Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng việt qua việc hiểu bài tập đọc trên.
II. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
A. GTB - nêu y/c bài học. 
HĐ1: Luyện đọc:
Gọi một số HS đọc lại bài tập đọc: Trờng em.
Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS (các tiếng có âm đầu là s, tr.., các tiếng có chứa nguyên âm đôi iê, uô, uơ...) ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ...
Lu ý HS cách đứng đọc, cách cầm sách khi đọc bài.
Nhận xét, tuyên dơng một số em.
HĐ2: Làm bài tập:
Y/c HS làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1, tập 2.
Gọi một số em chữa bài
 GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
HĐ3: Trò chơi: Thi nói tiếp
Cho HS thi nói tiếp: Trờng học là ngôi nhà thứ hai của em vì...
Gọi một số em nói trớc lớp.
Nhận xét, tuyên dơng.
B. Tổng kết tiết học:
Dặn HS về nhà học lại bài.
Tập đọc diễn cảm lại bài.
Một số em đọc cả bài.
Em khác theo dõi, nhận xét.
Làm bài tập, chữa bài.
Một số emđọc bài làm.
Em khác nhận xét.
Thi nói đúng, nhanh theo cặp.
- Theo dõi, thực hiện.
Thứ 2, Ngày 12 tháng 3 năm 2007
	 Sáng: Tiết 1: HĐTT: Chào cờ. 
 Tiết 2:Hát nhạc: có GV chuyên trách.
 Tiết 3: Thể dục: có GV chuyên trách 
 Đạo đức Bài Cảm ơn và xin lỗi 
( Đã soạn tuần 24).
 Tiết 2, 3: Tập đọc: Bàn tay mẹ ( 2 tiết ).
A. Mục đích, yêu cầu: 
1 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng...
2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.. Hiểu được tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
B. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm
 HS đọc bảng viết từ ngữ ứng dụng. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
2:HD luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. HS luyện đọc.
 c. Luyện đọc câu:
 d. Luyện đọc đoạn bài.
 GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm).
- Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức.
 GV giải nghĩa từ khó: rám nắng( da bị nắng làm cho đen da), xương xương: bàn tay gầy.
Thân thiết: rất gần gũi.
GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng: VD: đi làm về/ mẹ lại đi chợ/ nấu cơm//. Mẹ còn tắm cho em bé/ giặt 1 chậu tã lót đầy//.
 GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng 
HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng... 
HS đánh vần, đọc trơn tiếng: nắng, 
3- 4 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
- Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài.
3. Ôn vần an, at 
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
5. Luyện nói theo chủ đề.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nêu yêu cầu ( SGK) tìm tiếng trong bài có vần an, at?
GV nêu yêu cầu2 SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần an, at
GV nêu yêu cầucủa bài tập.
1 HS đọc câu hỏi 1.
2 HS đọc câu văn thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi: 
-Ai nấu cơm cho bạn ăn?
 GV nhận xét, bổ sung thêm.
GV đọc diễn cảm bài văn.
 - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- GV nhận xét tiết học.
-- HS : bàn tay
- HS đọc .
- Kết hợp phân tích tiếng.
 2 HS đọc từ mẫu:mỏ thanm bát cơm 
2 Hs nhìn tranh 1 đứng tại chỗ, thực hành hỏi đáp theo mẫu
Mẹ nấu cơm.
3 cặp HS ( cầm sách, đứng tại chỗ) thực hành hỏi dấp theo gợi ý dưới các tranh2, 3, 4.
 Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2007
Buổi sáng : Tiết 1. Toán : Các số có hai chữ số 
 Mục tiêu: Giúp HS:
-HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc,viết các số từ 20 đến 50.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. 
B. Các hoạt động dạy học: 
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HĐ 1 Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
HĐ2: Giới thiệucác số từ 30 đến 40
HĐ3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50
HĐ4: Thực hành.
GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính( mỗi bó 1 chục que tính), đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu đọc.GV gài thêm 1 que tính nữa.
GV hỏi: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
GV nói: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21.GV gắn bảng 21.
Tương tự : giới thiệu số 22, 23, 24, ...30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đến số 23 thì dừng lại hỏi:
- Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính?
GV viết: 2 vào cột chục.
- thế mấy đơn vị?
GV viết 3 vào cột đơn vị.
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 2 viết trước chỉ 2 chục, chữ số 3 viết sau ở bên phải chữ số 2 chỉ 3 đơn vị.GV viết số 23 vào cột viết số.
- Cô đọc là hai mươi ba.ghi hai mươi ba vào cột đọc số.
- Phân tích số 23 ? 
- Tiếp tục làm với 24, 25, ...đến số 30 dừng lại hỏi:
- Tại sao em biết 29 thêm 1 lại bằng 30? 
- Vậy 1 chục lấy ở đâu ra?
GV yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tínhvà GV thao tác cho HS quan sát.
Đọc số 30: ba mươi.
Phân tích số 30
Đọc các số từ 20 đến 30.
Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21 đọc là: hai mươi mốt, không đọc là hai mươi một. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc