Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 147 Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000.

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).

- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.

- KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- Gọi hai em lên làm bài tập 3 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .

HĐ2: HD cách thực hiện phép trừ

85674 - 58329

+ Hình thành phép trừ 85674 - 58329

- GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số:

 85674 - 58329

- Tìm hiệu của hai số 85674 - 58329, chúng ta làm như thế nào?

HĐ3: Bài tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS làm bài và nêu cách làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.

- HS tự làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HDHS phân tích bài toán, và tóm tắt.

Tóm tắt:

 Quãng đường có độ dài: 25 850m

 Đã trải nhựa: 9850m

 Chưa trải nhựa: km?

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò:

- Về làm xam lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học. - Hát tập thể.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS nghe GV nêu yêu cầu.

- Thực hiện phép trừ 85674 – 58329 như các số có 5 chữ số. Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm giấy nháp.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số.

- 4 HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con:

- Cùng GV nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

- 1 HS nêu.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự tìm hiểu và làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số mét đường chưa trải nhựa là:

25850 – 9850 = 16000(m)

Đổi: 16000m = 16 km

 Đáp số: 16 km

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi hai em lên làm bài tập 3 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: HD cách thực hiện phép trừ 
85674 - 58329
+ Hình thành phép trừ 85674 - 58329
- GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số:
 85674 - 58329
- Tìm hiệu của hai số 85674 - 58329, chúng ta làm như thế nào? 
HĐ3: Bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm bài và nêu cách làm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích bài toán, và tóm tắt.
Tóm tắt:
 Quãng đường có độ dài: 25 850m
 Đã trải nhựa: 9850m
 Chưa trải nhựa: km?
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về làm xam lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS nghe GV nêu yêu cầu.
- Thực hiện phép trừ 85674 – 58329 như các số có 5 chữ số. Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm giấy nháp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con: 
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS nêu. 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự tìm hiểu và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16 km
 Đáp số: 16 km
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
	Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 59 Bài: LIÊN HIỆP QUỐC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) b, bài tập 3.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp một số từ hay viết sai, dễ lẫn: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình, điền kinh, tin tức,
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
*. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc mẫu đoạn viết của bài (giọng thong thả, rõ ràng).
- Yêu cầu HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. 
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc?
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng từ dễ lẫn, hay viết sai: 24/10/1945, tháng 10 năm 2002; 191; 20/ 9/1977.
- Nhận xét, lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm.
* Đọc cho HS viết vào vở.
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,
- Đọc cho HS nghe - viết.
- Đọc soát lỗi.
*. Thu vở HS chấm bài.
- Thu 7 -8 vở chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai. 
HĐ3: HD làm bài tập. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát, nhận xét.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhớ trình bày vở viết sạch đẹp.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai và xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 3 HS đọc lại bài. 
- HS nêu.
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20/ 7/1977.
- Ba em lên viết, Lớp viết từ khó vào bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng gnhe, thực hiện.
- Lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- Lắng nghe, sửa sai. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- HS làm vào vở. Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng: 
+ Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn người thắng cuộc.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở. Ba em lên bảng thi đua làm bài.
3. Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng...
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
 - Lắng gnhe, thực hiện. 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 90 Bài: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; giao tiếp; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: “Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua ”
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Luyện đọc.
 *. Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái).
*. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- HDHS luyện đọc đúng.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
- Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ (con dím, giàn gấc,....)
- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ3: HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì?
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
HĐ4: Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn về nhà học thuộc 3 khổ thơ của bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Theo dõi HD để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc cá nhân.
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới như: giàn gấc, cầu vồng. 
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
+ Mái nhà của cá là sóng rập rình
+ Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất.
+ Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo 
+ Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
-1 em đọc bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trước lớp.
-Theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN TOÁN
Tiết 147 Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). 
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3VBTT L3 T2
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi hai em lên làm bài tập 3 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: HD ôn thực hiện phép trừ 
HĐ3: Bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm bài và nêu cách làm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích bài toán, và tóm tắt.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về làm xam lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
HS nghe GV nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con: 
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS nêu. 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự tìm hiểu và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 148 Bài: TIỀN VIỆT NAM 
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. 
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (dòng 1,2).
- KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các tờ giấy bạc như trên .
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc. 
HĐ3: Bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c. Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. Mời 3 HS nêu miệng kết quả.
- Gọi HS nêu cách thực hiện (đối với HS yếu)
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài. Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét đánh giá.
Bài tập 4 (dòng 1,2):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích mẫu.
- cho HS thảo luận nhóm 3, thực hiện vào vở. 2 em lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm dòng cuối của bài tập 4. Xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000.
+ “ Năm mươi nghìn đồng”, số 50 000 
- “Một trăm nghìn đồng”, số 100 000 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm:
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
15 000 + 25 000 = 40 000 đồng
Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền: 50 000 – 40 000 = 10 000đồng
 Đáp số: 10 000 đồng
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Cả lớp thực hiện vào vở. 3 HS lên bảng thực hiện. Sau đó điền vào từng ô trống.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 3, thực hiện vào vở. 2 em lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: LUYỆN TỪ & CÂU
Tiết 30 Bài: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU HAI CHẤM
Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?(BT2,3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các câu văn trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - 2 tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 29, mỗi em làm 1 bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS trao đổi theo cặp: em hỏi em trả lời.
- HS một số nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV dán lên bảng 2 tờ phiếu; mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Làm việc cá nhân.3 HS lên bảng làm bài: Lời giải:
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Đáp án: 
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./ 
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / 
+ Cá thở bằng mang. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài: 
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo !”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,
- Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po, my - an - ma.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 149 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a).
- KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 (dòng 1,2) tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính:
 90000 –50000 = ?
- GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 
90000 – 50000 = ?
- Em đã nhẩm như thế nào?
- GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Cùng HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả tính.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt, tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện. 
Tóm tắt:
 Có : 23560 l
 Đã bán : 21800 l
 Còn lại : l ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4a:
- GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm bài và báo cáo kết quả.
- Em đã làm như thế nào để tìm được số 9?
- HDHS thực hiện các cách tìm số 9 như sau:
 + Vì — 2659 –23154 =69505 nên
 — 2659= 69505 +23145
 — 2659 = 92659
-Vậy điền số 9 vào ž 
+ Bước thực hiện phép trừ liền trước ž - 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS nhẩm và báo cáo kết quả:
 90000- 50000 = 40000
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính.
- 1 HS nêu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- Cùng GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả tính.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS tóm tắt, tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện. 
Bài giải
Số lít mật ong trại đó còn là
23560 – 21800 =1760 (l)
 Đáp số: 1760 lít
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính
- Làm bài và báo cáo kết quả. Điền số 9 vào ô trống.
- 2 đến 3 HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 30. ÔN CHỮ HOA: U
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây..còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu chữ viết hoa U. Vở Tập viết 3; tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Trường Sơn, trẻ em. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 
*. HD viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa U và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- GV viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- HS viết các chữ hoa U vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
*. HD viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- Yêu cầu HS viết Uông Bí GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
*. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Giải thích: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- HS viết: Uốn, Dạy vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
*. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
*. Thu vở, chấm bài.
- Thu 5-7 vở chấm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
 Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- Quan sát, nhận xét.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Chữ U,B, D cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Chữ U, B, ,D, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, điều chỉnh
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017.
Môn: TOÁN
Tiết 150	LUYỆN TẬP CHUNG	
Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. 
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4a tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu

Tài liệu đính kèm:

  • docLỚP 3 TUẦN 30.doc