Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 131 Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ

I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, h/ đơn vị.

- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

- Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3.

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000; 1000; 100.

III.Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:

- Nhận xét, chữa bài kiểm tra giữa kì II.

- Trả bài kiểm tra.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ2: Ôn tập về các số trong phạm vi 10000

- Giáo viên ghi bảng số: 2316

+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Tương tự với số 1000.

+ Viết và đọc số có 5 chữ số.

- Viết số 10 000 lên bảng.

- Gọi HS đọc số.

- Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.

- Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Treo bảng có gắn các số.

 + Có bao nhiêu chục nghìn?

 Có bao nhiêu nghìn?

 Có bao nhiêu trăm?

 Có bao nhiêu chục?

 Có bao nhiêu đơn vị?

- Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.

- Hướng dẫn cách viết và đọc số:

+ Viết từ trái sang phải.

+ Đọc là: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.

- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311

32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995

HĐ3: Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1 HS lên viết và đọc các số.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.

- Nhận xét, sửa sai cho HS.

4. Củng cố, dặn dò:

- GV đọc số có năm chữ số, yêu cầu HS lên bảng viết số.

- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi để rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Quan sát trên bảng.

- Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

- Quan sát trên bảng.

- Đọc: Mười nghìn.

- Lắng nghe, nhắc lại.

- 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.

- Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.

- 4 chục nghìn

- 2 nghìn

- 3 trăm

- 1 chục

- 6 đơn vị

- 1 em lên bảng điền số.

- 1 em lên bảng viết số: 42 316

- Lắng nghe, nhắc lại.

- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát, nhận xét.

- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp: a. 33 214 b. 24 312

- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp tự làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

35 187; 94 361; 57 136; 15 411

- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.

- Lắng nghe, diều chỉnh.

- 2 em lên bảng viết, HS khác nhận xét.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghe, nhắc lại.
- 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.
- 4 chục nghìn
- 2 nghìn
- 3 trăm
- 1 chục
- 6 đơn vị
- 1 em lên bảng điền số.
- 1 em lên bảng viết số: 42 316
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát, nhận xét.
- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp: a. 33 214 b. 24 312
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
35 187; 94 361; 57 136; 15 411
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
- Lắng nghe, diều chỉnh. 
- 2 em lên bảng viết, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 132 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. 
- Biết thứ tự các số có năm chữ số. 
- Viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành 
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc các số: 
 32741; 83253; 65711; 87721; 19995.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện tập. 
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HDHS nhận ra quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- HDHS viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả trên bảng nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập viết và đọc số có năm chữ số, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hai em đọc số.
- Cùng GV theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xé, bổ sung:
63721: Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm.
 45913: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
Sáu nghìn ba trăm hai mươi tám:6328
 Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi tám:16 328
Năm mươi ba nghìn một trăm sáu mươi hai: 53 162
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hai em nêu quy luật của dãy số.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a. 36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 
36525 
b. 48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188 
c. 81317; 81318; 81319; 81320; 81321; 81322
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe GVHD, thực hiện theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên bảng nhóm.
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút).
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. 
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài.
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Gọi 1 HS nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.
- Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học?
- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. 
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc - Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc lại mẫu báo cáo đã học.
-Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh 
- Lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp.
- Lớp nhận xét, chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 	(Tiết 4)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút).
- Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều (tốc độ khoảng 65 chữ/ 15 phút). Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
- HS khá giỏi viết đúng và đẹp bài CT (tốc độ 65 chữ/ 15 phút). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học (tiếp tục ôn tập và kiểm tra đọc, làm bài tập).
HĐ2: Kiểm tra tập đọc. 
- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ3: Hướng dẫn nghe- viết 
- Đọc mẫu một lần bài thơ: Khói chiều.
- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ. Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm theo.
+Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói chiều?
+ Hãy nhắc lại cách trình bày một bài thơ lục bát?
- Yêu cầu lớp viết bảng con một số từ hay viết sai, dễ lẫn: xanh rờn, vươn, quấn ... 
- Lưu ý HS về cách trình bày, tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa
- Đọc cho học sinh chép bài.
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở để chấm một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe đọc mẫu bài thơ. 
- Một em đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm trong SGK.
+ Chiều chiều từ mái rạ vàng
 Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
+ Khói ơi vươn nhẹ lên mây 
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
+ Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô.
+ Lấy bảng con ra viết các từ dễ lẫn.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe và viết bài thơ vào vở.
- Soát lỗi bằng bút chì.
- Nộp vở để giáo viên chấm điểm. 
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn:ÔN LUYỆN TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. 
- Biết thứ tự các số có năm chữ số. 
- Viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3; bài 4.VBTT3T2
II. Đồ dùng dạy học: 
- HS Vở BTT3 T2
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Luyện tập. 
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HDHS nhận ra quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- HDHS viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả trên bảng nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập viết và đọc số có năm chữ số, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hai em đọc số.
- Cùng GV theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xé, bổ sung:
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hai em nêu quy luật của dãy số.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe GVHD, thực hiện theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên bảng nhóm.
Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 133 Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. 
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. 
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2 (a, b); bài 3 (a,b); bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng số như phần bài học trong SGK.
- Các tờ phiếu ghi nội dung BT2a, b, BT3a, b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HSlên bảng viết các số có năm chữ số: 53 162; 63 211; 97 145 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Giới thiệu các số có năm chữ số (có chữ số 0)
- Kẻ lên bảng như SGK, HDHS điền vào các cột trong bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét và tự viết số vào bảng con.
- Yêu cầu nhìn vào số mới viết để đọc số.
- Tương tự yêu cầu điền và viết, đọc các số còn lại trong bảng.
- Nhận xét về cách đọc, cách viết của HS.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK lên bảng. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2 a, b:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3a, b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp hình.
- Gọi 1 HS lên thực hành ghép hình trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc các số: 32 505; 30 050; 40 003
- Về nhà tập viết và đọc số có năm chữ số. Có thể làm thêm bài tập 2c, 3c.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp quan sát trên bảng, theo dõi HD để viết và đọc các số. 
- Ta viết số 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị: 30 000. Đọc là: Ba mươi nghìn
- HS viết và đọc các số còn lại
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát, điền số hoặc đọc các số trong bảng.
- Lần lượt từng em lên bảng điền vào từng cột.
Viết số
Đọc số
860


Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 
62300
..
Năm mươi tám nghì
 sáu trăm linh một 

2 980
Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 
60 002
..
- Lắng nghe, điều chỉnh
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở. 
- 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
a. 18 301; 18 302; 18 303; 18 304; 18305 
b. 32 606; 32 607; 32 608; 32 609; 
32 610; 32 611; 32 612
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở. 
- 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
a. 18 000; 19 000; 20 000; 21 000; 22000; 23 000
b. 47 000; 47100; 47 200; 47300; 47 400; 47 500
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát để tìm ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút).
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phô tô đủ mẫu báo cáo cho từng HS.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Kiểm tra số HS cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ3: Ôn luyện về viết báo cáo.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo.
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập cho trước một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các em là: dựa vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3 các em viết một báo cáo gửi thầy tổng phụ trách để báo cáo vể tình hình học tập, lao động và về công tác khác.
- Yêu cầu HS viết báo cáo.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn luyện, chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- HS đọc thuộc lòng. 
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
- 1 HS nêu y/c trong SGK. Lớp theo dõi.
- 2 HS đọc lại mẫu báo cáo SGK.
- Lắng nghe GVHD.
- HS viết vào vở.
- 5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ năm, ngày 23 tháng 3 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 134 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). 
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số. 
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. 
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng viết nội dung bài tập.
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành 
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; 
b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... 
c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng.
- Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HD làm mẫu một hàng trong bảng. 
- Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại. 
- Gọi lần lượt từng em lên viết các số vào từng hàng trong bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Cho HS quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Xem trước bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
+ 16 500: mười sáu nghìn năm trăm.
+ 62 007: sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 
+ 62072: sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Thực hiện làm chung hàng thứ nhất.
- Cả lớp tự làm các hàng còn lại.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
+ Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm: 87105
+Tám mươi bảy nghìn một trăm linh một: 87 101 
+ Tám mươi bảy nghìn năm trăm: 87 500
+ Tám mươi bảy nghìn: 87 000.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS quan sát hình vẽ, nêu miệng câu trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 
 a. 4000 + 500 = 4500 
 6500 - 500 = 6000
 300 + 2000 x 2 = 4300
 1000 + 600 : 2 = 1300
 b. 4000 – (2000 – 1000) = 3000
 4000 – 2000 + 1000 = 3000
 8000 – 4000 x 2 = 8000
 (8000 – 4000) x 2 = 8000
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi các thăm ghi tên bài học sinh sẽ bắt thăm.
III. Các hoạt dộng dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học (tiếp tục ôn tập và kiểm tra).
HĐ2: ôn tập đọc - học thuộc lòng. 
 số HS trong lớp.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng. Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ 3. HDHS làm bài tập.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng. Cho 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Ôn tập lại các bài, chuẩn bị cho tiết sau KT đọc giữa kì II. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc: Các từ cần điền là: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ sáu, ngày 24 tháng 3 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 135 Bài: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, H

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 27.doc