Giáo án Toán + Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 16 năm 2009

A. Mục tiêu:

 - Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được : im, um, chim câu, trùm khăn.

 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

B. Đồ dùng dạy- học:

 * Giáo viên:

 - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , tranh: L/ TV1. 64/ T16.

 - Một cái khăn vuông.

 * Học sinh:

 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bảng cộng, bảng trừ, bài 2, bài 3(87)
 * Học sinh:
 - Vở toán, SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS làm bài trên bảng
- 2 HS làm bài:
 8 - 2 = 6 10 - 6 = 4
 - GV nhận xét, đánh giá.
 10 + 0 = 10 10 - 2 = 8
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS ôn tập các bảng cộng, trừ đã học:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
 - Gắn bảng cộng, trừ viết trên bảng phụ
- HS quan sát tranh.
 - GV chia lớp ra làm 2 đội sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức, lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh vẽ trong SGK.
- Hai đội , mỗi đội 10 HS thi tiếp sức, một đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ.
 1 + 9 = 10 10 – 1 = 9
 2 + 8 = 10 10 – 2 = 8
 - Hướng dẫn HS nhận biết :
 + Cách sắp xếp các công thức trong bảng vừa lập.
 + Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7
 4 + 6 = 10 10 – 4 = 6
 5 + 5 = 10 10 – 5 = 5
 6 + 4 = 10 10 – 6 = 4
 7 + 3 = 10 10 – 7 = 3
 8 + 2 = 10 10 – 8 = 2
 9 + 1 = 10 10 - 9 = 1
3. Thực hành:
 * Bài 1( 86): 
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - Yêu cầu HS làm bài , đọc kết quả.
* Tính:
- HS làm bài , tiếp nối đọc kết quả.
 - Gọi HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét.
a, 
 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9
 6 + 3 = 9 10 - 5 = 5
b,
 - Yêu cầu cả lớp hực hiện ý b vào bảng con.
 - Gọi 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
 * Bài 2( 87):
+
-
+
-
+
-
+
 5 8 5 10 2 5 3
 4 1 3 9 2 4 7
 9 7 8 1 4 1 10
 + Bài toán yêu cầu gì?
 - Cho HS quan sát bài toán 
* Số?
- Cả lớp quan sát bài trong SGK.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
+ Điền số vào ô trống sao cho khi lấy số ở cột bên trái cộng với số tương ứng ở cột bên phải thì được kết quả là số ghi ở trên đầu mỗi bảng.
 Hay: Hoàn thành bảng cấu tạo số: 10, 9, 8, 7.
 - Cho HS làm bài, chữa bài trên bảng.
 - Gọi HS tiếp nối nêu cấu tạo số
- Cả lớp làm bài, 4 HS chữa bài trên bảng phụ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 * Bài 3( 87): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS xem tranh, đặt đề toán 
10
1
9
9
8
2
8
1
8
2
6
7
3
7
2
7
7
1
1
6
4
6
3
6
5
3
2
5
5
5
4
5
4
4
4
3
* Viết phép tính thích hợp 
và ghi phép tính thích hợp vào vở.
a, Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi cả 2 hàng có tất cả mấy chiếc thuyền ?
4
+
3
=
7
b,
 - GV gắn tóm tắt lên bảng
- HS đọc tóm tắt, đặt đề toán.
- Cho HS ghi phép tính thích hợp vào vở.
 - GV chấm một số bài. Gọi HS chữa bài.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
 Có : 10 quả bóng
 Cho : 3 quả bóng
 Còn :  quả bóng ?
- HS viết phép tính
10
-
3
=
7
III. Củng cố - dặn dò: 
 - GV đưa ra một số phép tính
 10 - 5 = 7 + 3 =
- HS nêu miệng kết quả.
10 - 5 = 5 7 + 3 =10
 9 + 1 = 10 - 6 = 
 9 + 1 =10 10 - 6 = 4
 - Gọi một số HS Trung bình nói ngay kết quả của các phép tính trên. 
 - Nhận xét chung giờ học
 - Dặn HS ôn lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần:
Bài 65: 
iêm yêm
A. Mục tiêu: 
 - Đọc được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm .
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Điểm mười.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Từ ngữ và câu ứng dụng , tranh cây dừa xiêm, tranh vẽ cái yếm trên máy.
 - Tranh vẽ bài luyện nói trên máy. 
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 con nhím, tủm tỉm, trốn tìm
 - Đọc bài trong SGK.
- 3 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần iêm: 
 + Em hãy phân tích vần iêm ?
+ Vần iêm có iê đứng trước, m đứng sau.
 + Hãy so sánh vần em với ơm?
+ Giống: đều kết thúc bằng m. 
 Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần
- HS đánh vần, đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
iê – mờ – iêm / iêm
 - Yêu cầu HS tìm và gài
- HS gài: iêm , xiêm
 + Em hãy phân tích tiếng xiêm? 
+ xiêm ( x đứng trước, iêm đứng sau)
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng 
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 xờ- iêm- xiêm / xiêm
 - GV giới thiệu cây dừa xiêm trên màn hình.
- HS quan sát tranh.
 - Gọi HS đọc từ trên màn hình.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: dừa xiêm
 - Gọi HS đọc bài
- HS đọc cá nhân, cả lớp : 
iêm, xiêm, dừa xiêm
 b, Dạy vần yêm:
 ( Quy trình tương tự dạy vần iêm)
 + Em hãy phân tích vần yêm?
+ Vần yêm được bắt đầu bằng yê kết thúc bằng m.
 + Em hãy so sánh vần iêm với vần 
+ Giống: Cùng kết thúc bằng m.
yêm?
 Khác nhau cách viết iê (iê viết bằng i ngắn và iê viết bằng i dài “ yê”).
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
- yê - mờ- yêm / yêm
 - Cho HS cài và phân tích tiếng.
- yếm (vần yêm, dấu sắc trên ê)
 - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng
- yêm - sắc – yếm / yếm 
 - Giới thiệu tranh vẽ cái yêm trên màn hình. 
 - Yêu cầu HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: cái yếm
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
yêm, yếm, cái yếm
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 iờm dừa xiờm
 yờm cỏi yếm 
- 3 HS nêu lại cách viết.
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Cả lớp viết bảng con: 
iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng.
- HS đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân.
- 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GVgiải thích một số từ- giới thiệu thanh kiếm
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm yếm dãi
 đ, Củng cố:
 *Trò chơi: Tìm tiếng có vần iêm hoặc yêm.
- Các nhóm cử đại diện tham gia chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1:
 - Gọi HS đọc bài trên màn hình.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Cho HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ chim sẻ bố và chim sẻ mẹ đang chăm sóc đàn con
 + Em hãy đọc các câu dưới tranh?
 + Đoạn em vừa đọc có mấy câu ?
- 4 HS đọc bài.
+ Có hai câu.
 - GVđọc mẫu 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Ban ngày , Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- HS viết theo mẫu trong vở tập viết: 
iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 - Chấm một số bài viết, nhận xét.
 c, Luyện nói:
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Điểm mười
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Tranh vẽ gì? 
+ Tranh vẽ bạn HS được điểm mười, cô giáo khen bạn trước lớp...
 + Em nghĩ bạn HS sẽ thế nào khi được cô giáo cho điểm mười?
+ Bạn HS rất vui sướng khi được cô giáo cho điểm mười.  
 + Khi nhận điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên?
- HS trình bày ý kiến.
 + Học thế nào thì mới được điểm mười?
 + Trong lớp, có bạn nào hay được điểm mười?
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
+ Phải chăm học, chăm đọc sách, chăm chỉ luyện viết đẹp thì mới học giỏi và có như vậy mới đạt điểm mười.
- HS trình ý kiến của mình trước lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày , nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
 * Trò chơi: Thi cài nhanh các từ ngữ có vần iêm, yêm.
- Cả lớp cùng tham gia chơi bằng bảng cài.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- 3 em đọc tiếp nối bài trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về học bài, xem trước bài 66: 
uôm ươm.
 - HS nhớ và làm theo 
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Học vần:
Bài 66: 
uôm ươm
A. Mục tiêu: 
 - Đọc được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Ong, bướm , chim, cá cảnh.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , ảnh cánh buồm
 - Con bướm, cây rau cải có hoa.
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 quý hiếm, âu yếm, yếm dãi
 - Đọc bài trong SGK.
- 3 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần uôm: 
 + Em hãy phân tích vần uôm ?
+ Vần uôm có uô đứng trước, m đứng sau.
 + Hãy so sánh vần uôm với iêm?
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m. 
 Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô.
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
uô – mờ – uôm / uôm
 - Yêu cầu HS tìm và gài
- HS gài: uôm , buồm
 + Em hãy phân tích tiếng buồm? 
+ buồm ( b đứng trước, uôm đứng sau, dấu huyền trên ô)
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng 
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 bờ- uôm- buôm – huyền- buồm/ buồm
 - GV giới thiệu ảnh cánh buồm.
- HS quan sát tranh.
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: cánh buồm
 - Gọi HS đọc bài
- HS đọc cá nhân, cả lớp : 
uôm, buồm, cánh buồm
 b, Dạy vần ươm:
 ( Quy trình tương tự dạy vần uôm)
 + Em hãy phân tích vần ươm?
+ Vần ươm được bắt đầu bằng ươ kết thúc bằng m.
 + Em hãy so sánh vần ươm với vần 
+ Giống: Cùng kết thúc bằng m.
uôm?
 Khác: vần ươm bắt đầu bằng ươ.
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
- ươ - mờ- ươm / ươm
 - Cho HS cài và phân tích tiếng.
- bướm ( b trước, ươm sau, dấu sắc trên ơ)
 - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng
- bờ - ươm- bươm- sắc- bướm / bướm 
 - Giới thiệu con bướm
 - Yêu cầu HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: đàn bướm
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
ươm, bướm, đàn bướm.
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 uụm cỏnh buồm
 ươm đàn bươm 
- 3 HS nêu lại cách viết.
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Viết bảng con: 
uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng.
- HS đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GVgiải thích một số từ- giới thiệu vườn ươm
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
 đ, Củng cố:
 *Trò chơi: Tìm tiếng có vần uôm hoặc ươm.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1:
 - Gọi HS đọc bài trên bảng lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ một vườn rau cải ra hoa vàng rực, ong bướm bay lượn từng đàn.
 + Em hãy đọc các câu dưới tranh?
- 3 HS đọc bài.
 - GVđọc mẫu 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- HS viết theo mẫu trong vở tập viết: 
uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 - Chấm một số bài viết, nhận xét.
 c, Luyện nói:
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Ong, bướm, chim, cá cảnh
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Bức tranh vẽ gì? 
+ Tranh vẽ các con vật: Ong, bướm, chim, cá vàng.
 + Con ong và con chim thường có ích gì cho các bác nông dân?
+ Ong hút mật thụ phấn cho hoa. Chim bắt sâu cho cây xanh tốt.  
 + Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không?
- HS trình bày ý kiến của mình.
 + Em thường giúp bố mẹ chăm sóc chúng thế nào ?
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
III. Củng cố - dặn dò:
 * Trò chơi: Thi viết những tiếng, từ ngữ có vần vừa học.
- Cả lớp cùng tham gia chơi bằng bảng con.
 - Cho HS đọc lại bài.
- 3 em đọc tiếp nối bài trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về học bài, xem trước bài 67: 
Ôn tập.
 - HS nhớ và làm theo 
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Học vần:
 Bài 67:
 Ôn tập
A. Mục tiêu:
 - Đọc được các vần vừa học có kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ kẻ bảng ôn, viết từ ngữ và câu ứng dụng.
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS viết và đọc:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
nhuộm vải, vườn ươm, đàn bướm
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 em đọc bài trong SGK.
 - GV nhận xét cho điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 + Nêu các vần vừa học có kết thúc bằng m?
- HS nêu, bổ sung.
+ am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm.
 2. ôn tập:
 a, Các vần vừa học:
 - Gắn bảng ôn.
 + Hãy lên bảng chỉ vào các chữ mà cô đọc sau đây. (GV đọc không theo thứ tự)
- HS lắng nghe và chỉ theo giáo viên.
 + Em hãy chỉ vào chữ và tự đọc âm cho cả lớp nghe.
- HS chỉ chữ và đọc âm trên bảng ôn: a, ă, â, o, ô, ơ, u, , e, ê, i, iê, yê, uô, ươ.
 - GV theo dõi chỉnh sửa.
 b, Ghép âm thành vần:
 - Em hãy ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm.
 c, Đọc từ ứng dụng:
 - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
lưỡi liềm xâu kim 
nhóm lửa
 - GV giải thích từ ngữ: nhóm lửa, lưỡi liềm
 d, Tập viết từ ứng dụng:
 - GV đọc HS viết
- HS nghe và viết trên bảng:
- Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 - Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 xõu kim lưỡi liềm
 - Nhận xét chung tiết học.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS tiếp nối đọc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
 - GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - Giới thiệu tranh minh họa, cho HS quan sát và hỏi.
- HS quan sát tranh và nêu.
 + Tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ bà đang chăm sóc cây cam, những quả cam chín vàng.
 - HS đọc các dòng thơ ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
 - Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng m .
 - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
 Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
 b, Luyện viết:
 - Cho HS viết các từ ngữ trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết: 
 - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
xâu kim lưỡi liềm
 - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
 - Chấm một số bài , nhận xét bài viết.
 c, Kể chuyện :
 - Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
* Đi tìm bạn
 - GV kể diễn cảm nội dung câu chuyện. Lần 2 kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe, quan sát tranh
 - Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- HS kể trong nhóm 4 ( mỗi em kể theo 
 - GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại truyện.
một tranh)
 + Tranh thứ nhất diễn tả nội dung gì?
+ Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau.
 + Dựa vào tranh thứ hai em hãy kể lại nội dung đoạn truyện đó?
 + Tranh thứ ba diễn tả nội dung gì?
 + Tranh bốn có nội dung gì ?
+ Nhưng một ngày kia gió lạnh từ đâu kéo về. Chiều đến , Sóc chạy đi tìm Nhím. Thế nhưng không thấy Nhím đâu chỉ thấy cỏ cây im lìm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm.
+ Gặp ai Sóc cũng hỏi : Có thấy Nhím ở đâu không ?. Đôi lúc Sóc nghĩ dại : Hay là Nhím bị Sói bắt mất rồi.
+ Đến khi mùa xuân về. Sóc mới tìm thấy Nhím, chúng vui lắm , lại cùng nhau nô đùa vui vẻ. Hỏi ra mới biết Nhím cùng cả nhà đi tránh rét.
 - Mời đại diện các nhóm thi kể (theo tranh) trước lớp, nhận xét .
- 8 HS thi kể trước lớp (mỗi HS kể 2 đoạn), nhận xét.
 - Mời HS giỏi kể câu chuyện, nhận xét.
- 2 HS giỏi kể cả câu chuyện , lớp nhận xét
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi loài có những hoàn cảnh khác nhau
III. Củng cố, dặn dò:
 * Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngữ có vần vừa ôn
- Cả lớp cùng tham gia chơi.
 - Nhận xét chung cho giờ học.
 - Dặn HS về học bài, tập kể chuyện. Chuẩn bị bài 68: ot at.
- HS nhớ và làm theo.
Toán:
Tiết 63: 
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán..
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên :
 - SGK, bảng phụ bài 2, bài 3, bài 4(88)
 * Học sinh:
 - Vở toán, SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm bài
- 2 HS làm bài
 7 + 3 = 10 8 + 1 = 9
 - Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 
10 - 4 = 6 9 - 2 = 7
10.
- 5 HS đọc bảng cộng , trừ.
 - GV nhận xét và cho điểm.
II. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1 (88):
 + Bài yêu cầu gì ?
* Tính
 - Yêu cầu HS làm bài trong SGK.
- Làm bài, trình bày
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả. 
 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
10 - 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 
 6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 8 + 2 = 10
 - Cho HS khác nhận xét
10 – 6 = 4 10 – 7 = 3 10 - 8 = 2
 4 + 6 = 10 5 + 5 =10 
 10 - 4 = 6 10 – 5 = 5 
 9 + 1 = 10 10 + 0 = 10
 10 - 9 = 1 10 - 0 = 10
 + Em hãy nhận xét các phép tính trong mỗi cột ?
* Phép cộng và phép trừ là hai phép tính ngược lại nhau.
 * Bài 2 (88):
 + Bài toán yêu cầu gì?
* Số?
 + Làm thế nào để điền được số vào chỗ chấm?
10
5
+ Dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
3
 +2
10
2
 -7 -3 +8
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
1 + 4
10 - 5
- HS 2 đội , mỗi đội 8 em
 - Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi.
 - Gọi HS nhận xét
5
8 - 3
 - GV nhận xét, công bố kết quả.
2 + 3
9 - 4 
5 + 0 
 * Bài 3 (88): 
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
* Điền dấu thích hợp vào ô trống.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài 
+ Tính kết quả các phép tính rồi mới so sánh.
 - Cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
 - Yêu cầu HS gắn bài, nhận xét
 - GV nhận xét chung bài làm của HS
>
<
 10 3 + 4 8 2 + 7 
=
=
 9 7 + 2 10 1 + 9 
>
<
 6 - 4 6 + 3 5 + 2 2 + 4 
>
 7 7 - 1 
>
 5 + 2 2 + 4 
=
 4 + 5 5 + 4
 * Bài 4 (88): 
 + Bài yêu cầu gì ?
* Viết phép tính thích hợp.
 - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán.
 Tổ 1 : 6 bạn
 Tổ 2 : 4 bạn
 Cả hai tổ: ... bạn?
 - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán.
+ Tổ Một có 6 bạn, tổ Hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có tất cả bao nhiêu bạn?
 - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng vào vở (1 HS làm ở bảng phụ)
- HS làm bài
 - GV thu một số bài chấm
- HS gắn bài lên bảng, chữa bài
 - Chữa bài, nhận xét.
6
+
4
=
10
III. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về xem lại bài, học thuộc bảng
- HS nhớ và thực hiện.
cộng, trừ trong phạm vi 10. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Học vần:
Bài 68: 
ot at
A. Mục tiêu: 
 - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát.
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng , tranh: L/ TV1. 68/ T16.
 - Quả nhót, lạt tre.
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ:
 lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa
 - Đọc bài trong SGK.
- 4 HS đọc bài.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần ot: 
 + Em hãy phân tích vần ot ?
+ Vần ot có o đứng trước, t đứng sau.
 + Hãy so sánh vần ot với om?
+ Giống: đều bắt đầu bằng o. 
 Khác nhau: ot kết thúc bằng t.
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
o – tờ – ot / ot
 - Yêu cầu HS tìm và gài
- HS gài: ot , hót
 + Em hãy phân tích tiếng hót? 
+ hót ( h đứng trước, ot đứng sau, dấu sắc trên o)
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng 
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 hờ- ot- hot- sắc- hót / hót
 - GV giới thiệu tranh vẽ chim hót.
- HS quan sát tranh.
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: tiếng hót
 - Cho HS đọc bài:
- HS đọc : ot, hót, tiếng hót 
 b, Dạy vần at:
 ( Quy trình tương tự dạy vần ot)
 + Em hãy phân tích vần at?
+Vần at được bắt đầu bằng a kết thúc bằng t.
 + Em hãy so sánh vần at với vần ot?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng t.
 Khác: vần at bắt đầu bằng a.
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
- a - tờ - at / at
 - Cho HS cài và phân tích tiếng.
- hát ( h trước, at sau, dấu sắc trên a)
 - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng
- hờ - at- hat- sắc- hát / hát 
 - Giới thiệu tranh vẽ các bạn đang ca hát. 
 - Cho HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: ca hát
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
at, hát, ca hát
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 ot tiếng hút 
 at ca hỏt 
- 4 HS nêu lại cách viết.
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Viết bảng con: 
ot, at, tiếng hót, ca hát
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng.
- HS đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
bánh ng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan Tieng Viet rat ki.doc