Giáo án Toán lớp học kỳ 2

I.MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 _Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị

 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

 _Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

 _Bó chục que tính và các que tính rời

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 125 trang Người đăng honganh Lượt xem 1265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nói: 
“Hai chục và ba là hai mươi ba”
_Cho vài HS nhắc lại
_GV nói “hai mươi ba” viết như sau:
GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba
*GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30
*Chú ý:
21: Đọc là Hai mươi mốt
24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn
25: Đọc là hai mươi lăm hoặc hai mươi nhăm
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 _Riêng câu b: Chỉ yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19
2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40:
_GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30
_Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm)
3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
_GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30
_Hướng dẫn HS làm bài tập 3
Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm)
_Cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược
 2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 98: Các số có hai chữ số (tiếp theo)
_HS nói: Có 2 chục que tính
_HS nói: Có 3 que tính nữa
“Hai chục và ba là hai mươi ba”
_HS nhắc lại
_Làm vào vở
_Chữa bài
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 2 vào vở
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 3, 4 vào vở
-Que tính
-Vở Toán 1
-Vở Toán 1 
KẾT QUẢ:
BÀI 98: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 Bước đầu giúp học sinh:
 _Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69
 _Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 _6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1.Giới thiệu các số từ 50 đến 60:
 GV hướng dẫn HS: 
_Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”
_GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau:
GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư
*GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60
*Chú ý:
51: Đọc là Năm mươi mốt
54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn
55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69:
_GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60
_Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3
 Sau khi chữa bài nên cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng
3. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4:
_Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
Kết quả:
a) s ; đ b) đ ; s
 2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 99: Các số có hai chữ số (tiếp theo)
_Quan sát SGK
_HS nhắc lại
_Làm vào vở
_Chữa bài
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 2, 3 vào vở
(Bài tập trắc nghiệm)
_Tự làm và chữa bài
-SGK
-Vở Toán 1
-Vở Toán 1 
KẾT QUẢ:
BÀI 99: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
 Bước đầu giúp học sinh:
 _Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99
 _Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 _9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1.Giới thiệu các số từ 70 đến 80:
 GV hướng dẫn HS: 
_Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”
_GV nói “có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai, bảy mươi hai viết như sau:
GV viết: 72 Đọc: Bảy mươi hai
*GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80
*Chú ý:
71: Đọc là Bảy mươi mốt
74: Đọc là Bảy mươi tư hoặc bảy mươi bốn
75: Đọc là Bảy mươi lăm hoặc bảy mươi nhăm
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99:
_GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80
GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60
_Hướng dẫn HS làm bài tập 3
 Khi chữa bài cần giúp HS nhận ra “cấu tạo” của các số có hai chữ số
Ví dụ: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (Hay 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị)
_Bài tập 4: 
+Có mấy cái bát?
+Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 100: So sánh các số có hai chữ số (tiếp theo)
_Quan sát SGK
_HS nhắc lại
_Làm vào vở
_Chữa bài
_Thực hiện theo hướng dẫn của GV
_Làm bài 2, 3 vào vở
_Quan sát hình vẽ và trả lời
+Có 33 cái bát
+33 gồm 3 chục và 3 đơn vị
-SGK
-Vở Toán 1
-Vở Toán 1 
KẾT QUẢ:
BÀI 100: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I.MỤC TIÊU:
 Bước đầu giúp học sinh:
 _Biết so sánh các số có hai chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số)
 _Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (có thể dùng hình vẽ trong bài tập)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1.Giới thiệu 62 < 65
 GV hướng dẫn HS: 
_Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+62 có 6 chục và 7 đơn vị 
+65 có 6 chục và 5 đơn vị 
62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65)
_GV tập cho HS nhận biết: 62 62
_Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm:
 42  44 ; 76  71 
 2. Giới thiệu 63 > 58
_Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+63 có 6 chục và 3 đơn vị 
+58 có 5 chục và 8 đơn vị 
63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 
63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58)
_GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63
_Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm:
 24  28 ; 39  70
3. Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 2
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 3: Tương tự bài 2 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 4: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
 Kết quả:
a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72
b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 101: Luyện tập
_Quan sát
_Thực hành
_Quan sát
_Thực hành
_Điền dấu > , < , =
_Làm và chữa bài
_Khoanh tròn vào số lớn nhất
_Cho HS làm và chữa bài
_Khoanh tròn vào số bé nhất
_Xếp các số theo thứ tự
_HS phải tự so sánh để thấy số bé nhất, số lớn nhất, từ đó xếp thứ tự các số theo đề tài
-SGK
-Bảng con
-Bảng con
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 101: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 _Củng cố về đọc viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số
 _Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Thực hành:
Bài 1:
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
 Khi chữa bài nên phối hợp giữa đọc và viết số
Bài 2:
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
_Cho HS tự làm bài
Bài 4: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài
 GV hướng dẫn:
+87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+GV hướng dẫn HS viết: 87 = 80 + 7 
Đọc: Tám mươi bảy gồm tám chục cộng bảy
_Cho HS tự làm bài
2. Hoạt động nối tiếp:
 Hướng dẫn HS tập đếm từ 1 đến 99
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 102: Bảng các số từ 1 đến 100
_Viết số
_Làm và chữa bài
_Tìm số liền sau của một số
_Cho HS làm và chữa bài
_So sánh số
_HS làm và chữa bài
_Thực hiện theo mẫu
+87 gồm 8 chục và 7 đơn vị
+Gọi vài HS nhắc lại
_HS làm và chữa bài
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 102: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 _Nhận biết 100 là số liền sau của 99
 _Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
 _Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Giới thiệu bước đầu về số 100:
_Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì GV giúp HS biết 100 là số liền sau của 99
_Hướng dẫn HS đọc, viết số 100
+100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số (một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải); số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1
2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100;
_Hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2
_Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi HS để giúp HS củng cố những hiểu biết về các số từ 1 đến 100:
+Số bé nhất có hai chữ số làsố nào?
+Số lớn nhất có hai chữ số làsố nào?
+Số lớn nhất có một chữ số làsố nào?
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 103: Luyện tập
_HS làm từng dòng và chữa bài
+10
+99
+9
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ
BÀI 103: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về:
 _Viết số có hai chữ ; tìm số liền trước, số liền sau của một số; so sánh số; thứ tự của các số
 _Giải toán có lời văn
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Thực hành:
Bài 1: Viết số
_Cho HS nêu lại cách làm bài
Bài 2: 
_Gọi HS nêu cách tìm số liền trước của một số
_Cho HS làm từng phần a, b, c rồi chữa bài
Bài 3:
_Cho HS nêu yêu cầu bài
Bài 4: 
_Cho HS dùng bút và thước nối các điểm để được 2 hình vuông
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 104: Luyện tập chung
_Đọc các số vừa viết được
_HS điền kết quả vào chỗ chấm
_Viết các số
_HS tự làm
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về:
 _Đọc, viết, so sánh số có hai chữ số
 _Giải toán có lời văn
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu lại cách làm bài
_Cho HS tự làm và chữa bài
Từ 15 đến 25
Từ 69 đến 79
Bài 2: 
_Cho HS nêu yêu cầu đề bài
_GV có thể cho HS đọc, viết nhiều số khác
Bài 3:
_Cho HS nêu yêu cầu
_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
 Khi HS chữa bài nên cho các em nêu cách nhận biết, trong 2 số đã cho số nào lớn hơn (bé hơn) số kia
Bài 4: Giải toán
_Cho HS đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt 
_Cho HS tự làm bài và chữa bài
Bài 5: 
_Cho HS nêu yêu cầu
_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
 Có thể cho HS viết thêm:
+Số bé nhất có hai chữ số?
+Số lớn nhất có một chữ số?
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 105: Giải toán có lời văn (tiếp theo)
_Viết số
_Đọc số 
_Điền dấu > , < , =
Có: 10 cây cam
Có: 8 cây chanh
Tất cả có:  cây?
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
_Viết số lớn nhất có hai chữ số
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 105: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp)
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn:
 _Tìm hiểu bài toán (Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi phải tìm những gì?)
 _Giải bài toán (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
_GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán:
+Đọc đề toán
+ GV nêu câu hỏi:
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
_Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán
_Hướng dẫn giải toán
 Nếu HS giải sai, chưa làm được GV có thể gợi ý:
+Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)?
 Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên
_Cho HS tự viết bài giải
 Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì?
2. Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài
Bài 1: 
_GV hướng dẫn cho HS thực hiện
_Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến về câu lời giải
Bài 2, 3: Thực hiện tương tự như bài 1
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 106: Luyện tập
+HS đọc bài toán
+ HS trả lời
-Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con
-Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
_HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét
_ Giải toán
(Câu lời giải, phép tính, đáp số)
_Tự đọc và tìm hiểu bài toán
_Tự nêu tóm tắt bài toán. Điền số thích hợp vào tóm tắt trong SGK
Có: 8 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại:  con chim?
Bài giải
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con chim
Bài 2:
Số quả bóng An còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả bóng
Bài 3:
Số con vịt trên bờ có là:
8 – 5 = 3 (con)
 Đáp số: 3 con vịt
-SGK
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 106: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh rèn kĩ năng
_Giải bài toán 
_Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán:
Bài 1: GV hướng dẫn cho HS giải toán
_Đọc đề
_Nêu tóm tắt
_Giải toán
Bài 2: 
_Thực hiện tương tự bài 1
2. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh
Bài 3: Giải toán
_Cho HS đọc nêu yêu cầu đề 
_Cho HS tính 
 Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính
3. Nếu còn thời gian, cho HS tự làm tiếp bài 4:
_Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu đề toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 107: Luyện tập
_HS tự nêu bài toán
_HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm
_HS tự giải
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:  búp bê?
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
_Viết số thích hợp vào ô trống
_HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài
_Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu?
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
 Đáp số: 4 hình tam giác
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 107: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS đọc bài toán
_Cho HS tự làm và chữa bài
Bài 2: 
_Cho HS tự đọc và giải bài toán
Bài 3:
_Thực hiện tương tự bài 2 
Bài 4: Giải toán
_Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 108: Luyện tập
_Đọc đề bài toán
_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
14– 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
_Đọc đề bài toán
_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam:  bạn?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn nam
_Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu?
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15– 4 = 11 (hình)
Đáp số: 11 hình 
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 108: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Thực hành:
Bài 1:
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu
_Cho HS đọc bài toán hoàn chỉnh
_Cho HS tự giải
Bài 2: 
_Cho HS quan sát hình vẽ và tự nêu tóm tắt bài toán
 Nếu còn giờ GV tự tạo hình ảnh, mô hình để HS nêu bài toán, tóm tắt bài toán, tự giải toán (tương tự như bài 1, 2)
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 109: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
_Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
b) Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim?
_Đọc đề bài toán
_Tự giải và trình bày bài giải
a) 
 Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
b) 
 Số con chim còn lại trên cành là
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim
_Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại:  con thỏ?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
-Vở Toán 1
KẾT QUẢ:
BÀI 109: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 
(cộng không nhớ)
I.MỤC TIÊU:
 Bước đầu giúp học sinh:
 _Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
 _Củng cố về giải toán và đo độ dài
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐDDH
2’
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Cho HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
_Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 3
+Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5
_Cho HS gộp các bó, các que tính rời lại với nhau và nêu kết quả
GV viết: 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
*Để làm tính cộng dạng 35 +24 ta đặt tính:
_Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 +24 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 59
 Như vậy: 35 +24 = 59
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 52 + 36
b) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
_GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm tính 
_Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 0 bằng 5, viết 5
 +20 +3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 55
 Như vậy: 35 +20 = 55
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 76 + 10
c) Trường hợp phép cộng dạng 35 +2
 GV hướng dẫn HS đặt tính
_Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộn

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN HK2.doc