Giáo án Toán lớp 5 - Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi và diện tích của một hình - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức

A. MỤC TIÊU

 - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.

- Bài 1.3

B. CHUẨN BỊ

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 4894Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi và diện tích của một hình - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 
Tiết 159 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2009 
Môn : Toán
Ôn tập về tính chu vi và diện tích của một hình 
KTKN : 78 
SGK : 166 
A. MỤC TIÊU 
 - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- Bài 1.3
B. CHUẨN BỊ 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn lại các quy tắc tính chu vi và diện tích :
a. Hình chữ nhật
b. Hình vuông
c. Hình bình hành
d. Hình thoi
e. Hình tam giác
g. Hình thang
h. Hình tròn
- xác định các loại độ dài của hình
- nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích.
2. Thực hành
* Bài tập 1 : Một khu vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính chu vi khu vườn đó.
- Làm vào vở
- 1HS lên bảng làm.
- đọc đề bài
Bài giải
	Chiều rộng của khu vườn :
	Chu vi của khu vườn :
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b. Tính diện tích của khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
- 1HS lên bảng làm.
- đọc đề bài
- nêu quy tắc tính diện tích.
- nêu mối quan hệ giữa mét vuông và héc-ta.
Bài giải
	Diện tích khu vườn :
120 x 80 = 9600 (m2) = 96 (ha)
* Bài tập 2 : Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.
- Hướng dẫn :
+ Tính các độ dài thực tế.
+ Tính diện tích hình thang.
- Thảo luận nhóm đôi
- 1HS lên bảng làm.
- đọc đề bài.
- nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích.
Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất :
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 )m)
Độ dài đáy lớn của mảnh đất :
5 x 1000 = 5000 )cm) = 50 (m)
Chiều cao của mảnh đất :
2 x 1000 = 2000 (cm) = 20 (m)
Diện tích của mảnh đất :
(30 + 50) x 20 : 2 = 800 (m2)
Đáp số : 800m2
* Bài tập 3 : Trên hình bên, hãy tính diện tích :
a. Hình vuông ABCD
- 1HS lên bảng làm.
Bài giải
	Đường kính của hình tròn
4 x 2 = 8 (cm)
	Diện tích hình vuông :
8 x 8 : 2 = 32 (cm2)
b. Phần đã tô màu của hình tròn.
- 1HS lên bảng làm.
Bài giải
	Diện tích hình tròn :
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
	Diện tích phần đã tô màu :
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 159 On tap ve tinh C va S cua mot so hinh da hoc.doc