Giáo án Toán lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 90

I-MỤC TIÊU:

1-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết phân số.

2-Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3-Giúp HS liên hệ với số tự nhiên, liên hệ thực tế, ham học toán.

II-CHUẨN BỊ:

1.GV:Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu BT, các hình vẽ phóng to như sách giáo khoa.

2.HS:Ôn tập về phân số đã học ở lớp 4.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1-ỔN ĐỊNH: (1)

2-KT BÀI CŨ: (3)-Phổ biến nội dung chương trình Toán 5 và các dụng cụ cần thiết dùng học toán 5

3.BÀI MỚI:

3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.

3.2-DẠY BÀI MỚI:

 

doc 124 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1044Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ngày 15 tháng 11 năm 2007
Môn: Toán
Tiết 49 	LUYỆN TẬP 
I-MỤC TIÊU: : Giúp học sinh ôn: 
 - Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân.
 - Nhận biết tính chất giao hóan của phép cộng các số thập phân.
 - Củng cố giải tóan có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng.
- II-CHUẨN BỊ: 
 -Bảng phụ.
ïIII.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:	
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
 2-KT BÀI CŨ: (4’) Gọi học sinh lên bảng làm lại bài 2/50
 3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8’
6’
7’
7’
Bài 1: giáo viên kẻ sẵn bảng ở lớp bài tập 1/50, nêu giá trị a; b.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tóm tắt.
Hướng dẫn sửa bài, nhận xét kết quả.
Yêu cầu nhắc tính chất giao hóan phép cộng.
Bài 2: yêu cầu thực hiện phép tính bằng cách dặt tính rồi dùng tính chất giao hóan để thou lại.
Giáo viên hướng dẫn sửa bài.
Bài 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
Gợi ý để học sinh nắm cách giải theo 2 bước: Tìm chiều dài HCN_ tìm chu vi.
Hướng dẫn sửa bài.
Bài 4: 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
Gợi ý hướng giải:
Để biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu mét vải em tính như thế nào?
Để biết tổng số ngày bán 2 tuần em làm như thế nào
Học sinh quan sát rồi thảo luận nhóm đôi tính kết quả.
Hai nhóm thực hiện ở bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm vở, đổi chéo kiểm tra.
Ba học sinh làm bảng lớp.
Đọc nối tiếp đề bài.
Học sinh suy nghĩ tự giác ở vở; 1 học sinh giải bảng.
Các em khác nhận xét.
Học sinh đọc cá nhân 2 lượt..
Tổng số mét vải bán 2 tuần.
1 tuần bán 7 ngày
2 tuần bán : 72 = 14 ngày 
 4-CỦNG CỐ: (2’) Muốn cộng 2 số thập phân em thực hiện như thế nào? 
5-DẶN DÒ: (1’) -Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn tập, làm lại bài tập , chuẩn bị cho bài sau
Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2007
Môn: Toán
Tiết 50 	TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU: : Giúp học sinh : 
 - Biết tổng nhiều số thập phân.
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- II-CHUẨN BỊ: 
 -Bảng phụ.
ïIII.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:	
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
 2-KT BÀI CŨ: (4’) Gọi học sinh lên bảng làm lại bài 4/51
 3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
19’
Hướng dẫn tự tính tổng nhiều số thập phân: 
Giáo viên ghi ví dụ 1: 
Thùng 1: 27,5l
Thùng 2: 36,75l 
Thùng 3: 14,5l 
Tổng cộng bao nhiêu lít?
Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta thực hiện như thế nào?
Giáo viên gợi ý: đặt tính cộng như cộng 2 số thập phân rồi yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
Nêu cách tính cộng nhiều số thập phân.
Nêu ví dụ 2: Độ dài các cạnh tam giác lần lượt là: 8,6dm; 6,25dm; 10dm. Tính chu vi tam giác đó.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi tìm cách giải.
Giáo viên hỏi: muốn tính chu vi tam giác ta làm thế nào?
Giáo viên nhắc lại và sửa bài ở bảng.
Yêu cầu nêu cách cộng số thập phân
 Thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu học sinh đặt tính cộng ở bảng con và tính.
Giáo viên hướng dẫn sửa từng bài.
Bài 2: Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi, tính rồi nêu cách tính.
Giáo viên hỏi: phép cộng số thập phân có những tính chất gì?
Bài 3: hướng dẫn học sinh sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp ở từng bài để tính.
Học sinh đọc đề 2 lượt.
Cộng số lít dầu 3 thùng.
Một học sinh đặt tính và tính ở bảng lớp.
Các học sinh khác nhận xét.
Vài học sinh nêu cách tính.
Học sinh thảo luận, tìm cách giải.
Một học sinh giải ở bảng lớp.
Các em khác nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời nối tiếp.
Học sinh làm bảng con.
4 học sinh lân lượt giải ở bảng lớp.
Trao đổi nhóm, tính so sánh kết quả, nêu cách tính.
Học sinh nêu các tính chất phép cộng số thập phân.
Học sinh làm bài ở vở. Đổi chéo kiểm tra.
 4-CỦNG CỐ: (2’) Nêu các tính chất của phép cộng số thập phân. 
 .5-DẶN DÒ: (1’) -Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn tập, làm lại bài tập , chuẩn bị cho bài sau
TUẦN 11
	Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2007
Môn: Toán	 
Tiết 51:	 LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: 
1.Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập . Sử dụng tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện. Ôn so sánh các số thập phân. Giải bài toán có liên quan.
 2.Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo cộng các số thập phân, so sánh số thập phân và giải toán .
3.Có ý thức ham học toán,cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Sách giáo khoa ,bảng phụ ghi các BT. 
-HS: SGK, vở bài tập, bút, thước, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1’) Kiểm tra dụng cụ học tập của HS..
2. KT bài cũ: (5’) Yêu cầu HS tính theo cách thuận tiện nhất: 
 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3 =?
12,34 + 23,87 + 7,66 + 32, 13 =?
-Kiểm tra vở của một số em.
3. Bài mới: (31’)
Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập tính cộng các số thập phân.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7’
8’
7’
8’
Bài1:Đặt tính và tính.
-Yêu cầu các em tự làm bài.
-Theo dõi hướng dẫn HS , sau đó gọi 2 em lên bảng thực hiện, GV chấm bài một vài em.
-Nhận xét và chữa bài.
-Hỏi củng cố cách thực hiện đặt tính và tính cộng nhiều số thập phân.
Bài2:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT. 
-Yêu cầu các em tự làm bài.
-Theo dõi , hướng dẫn HS , gọi 4 em lên thực hiện, chấm bài một số em.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3:Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
-Chấm bài đồng thời gọi 2em lên bảng làm và nêu cách làm 
-Nhận xét và chữa bài.
Bài4:
-Yêu cầu cả lớp đọc và phân tích đề.
-Yêu cầu tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
-Theo dõi , hướng dẫn HS đồng thời chấm bài .
-Gọi 2 HS lên trình bày
-Nhận xét , đánh giá, sửa sai.
Tóm tắt:
Ngày đầu: 28,4 m 2,2 m
Ngày thứ hai: ?
 1,5 m
Ngày thứ ba: 
-Cả lớp làm bài vào vở. Ví dụ:
a) 15,32 b) 27,05
 +41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 65,45 47,66
-1HS trình bày miệng cách thực hiện.
-Một em đọc số thập phân ở tổng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Xác định yêu cầu của BT 2.
-Cả lớp cùng làm bài. Ví dụ:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 =
 4,68 + 10 = 14,68
b) 6,9 +8,4 + 3,1 + 0,2 =
 6,9 + 3,1 + 8,4 + 0,2 = 10 + 8,6
 = 18,6
-4 em lên bảng làm bài và trình bày cách thực hiện, cả lớp nhận xét và tự đánh giá , sửa sai bài của mình.
-Xác định yêu cầu của BT.
-HS làm bài ở vở.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét và tự sửa sai . Ví dụ: 
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
-Xác định yêu cầu đề, tự làm bài .
( nếu vướng thì nêu ý kiến để GV hướng dẫn ).
-2 HS làm trên giấy lớn, sau đó gắn lên bảng. Cả lớp nhận xét, tự sửa sai. Giải:
+Ngày thứ hai dệt: 
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
+Ngày thứ ba dệt :
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
+Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
 28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)
 Đâp số: 91,1 m
4. Củng cố: (2’) Hỏi lại nội dung đã luyện tập ( phép cộng hai hay nhiều số TP).
5. Dặn dò: (1’)Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài: Trừ hai số thập phân.
Môn: Toán	 Thứ ba, ngày 20 tháng 11năm 2007
 Tiết 52 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
-Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
-Rèn thực hiện đúng trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan.
-Giúp HS có ý thức ham học toán.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi các BT.
-HS: Ôn cộng hai số thập phân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định: (1’) KT dụng cụ học tập của HS. Điểm diện.
2.KT bài cũ: (5’) Yêu cầu Học sinh thực hiện:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 
a) 12,34 + 23,41 . . . 25,09 + 11,21 b) 19,05 + 67,34 . . . 21,05 + 65,34.
3.Bài mới: (31’)
Giới thiệu bài : (1’) TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
18’
a)Hướng dẫn thực hiện trừ hai số thập phân:
a.1 Ví dụ1: Nêu BT :Đường gấp khúc ABC dài 4,29 m, trong đó đoạn AB dài 1,84 m . Hỏi đoạn BC dài bao nhiêu mét?
-Yêu cầu HS đọc , phân tích và nêu phép tính giải BT.
-Ghi phép tính lên bảng, giới thiệu : Đây là phép trừ hai số thập phân.
-Đi tìm kết quả: Gợi ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo sao cho số đo là số tự nhiên; sau đó thực hiện tính trừ rồi đổi về đơn vị đo mét.
-Giới thiệu kĩ thuật tính: Yêu cầu dựa vào cách thực hiện phép tính giống như phép cộng, hai em cùng bàn suy nghĩ tìm ra cách thực hiện phép trừ hai số thập phân mà không phải đổi các đơn vị đo.
-Thống nhất ý kiến, gọi vài HS nêu lại.
 _ 4,29 (m)
 1,84 (m)
 2,45 (m)
a.2 Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
45,8 - 19,26
-Yêu cầu thực hiện theo các bước đã thống nhất.
-Gọi 1 HS khá thực hiện.
a.3 Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai số TP.
-Nhận xét, điều chỉnh đúng rồi gọi HS nêu lại.
b)Luyện tập- thực hành.
BT1 : Yêu cầu thực hiện lần lượt từng phép tính trên bảng con theo ghi nhớ vừa học.
BT2: Yêu cầu HS làm ở vở BT đổi chéo, tự kiểm tra, sửa chữa cùng nhau.
-Chấm vở ở một số em.
-Nhận xét, đánh giá.
BT3: Yêu cầu HS tự giải BT, đổi vở , tự kiểm tra , sửa chữa cùng nhau.
-Lưu ý: 18,25 – 8. Đặt 8 đơn vị ngay dưới chữ số 8 ở hàng đơn vị của số bị trừ 18,25.
*HĐ cả lớp.
-Đọc ví dụ.
-Phân tích , tìm và nêu phép tính giải: muốn tìm độ dài đoạn BC ta lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ độ dài đoạn AB- lấy 4,29m-1,84 m.
-Đọc phép trừ hai số TP: 
 4,29 - 1,84 
-Thảo luận nhóm đôi tìm cách thực hiện phép trừ như trừ hai số tự nhiên đã học. Ví dụ: 
4,29 m = 429 cm ; 1,84 m = 184 cm
4,29 m – 1,84 m = 429 cm – 184 cm
 =245 cm = 2,45 m.
-Trao đổi theo nhóm, tìm cách thực hiện (trên cở sở đã học đối với phép cộng). 
-Trình bày cách thực hiện. Ví dụ :
*Đặt tính : số trừ dưới số bị trừ sao cho các hàng có cùng tên đơn vị thẳng cột, dấu phẩy thẳng cột.
*Tính: thực hiện như trừ hai số tự nhiên 429 – 184.
*Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
-Vận dụng thực hiện: Viết số trừ 19,26 dưới số bị trừ 45,8 sao cho 19 đơn vị thẳng cột với 45 đơn vị , 2 phần mười dưới 8 phần mười và 6 phần trăm ở dưới hàng phần trăm.
-Cả lớp làm vào bảng con .
-Xung phong nêu  Cả lớp cùng nhau nhận xét, hoàn chỉnh ghi nhớ.
-Vài HS nêu thành tiếng trước lớp nội dung ghi nhớ ( SGK).
-Làm ở bảng con 3 lượt , mỗi lươt một phép tính.
-Làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra, nhận xét.
-Đọc, xác định yêu cầu của BT rồi giải vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra sửa chữa cùng nhau.
4.Củng cố - dặn dò: (3’) Hỏi lại cách thực hiện trừ hai số thập phân .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà đọc kĩ ghi nhớ, luyện tập thêm , chuẩn bị bài : Luyện tập ( tiết 53 ).
Môn: Toán	 Thứ tư ,ngày 21 tháng 11 năm 2007	 Tiêát 53: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1.Củng cố cách thực hiện trừ các số thập phân. Biết tìm thành phần chưa biết của một phép cộng, phép trừ với số thập phân và trừ một số cho một tổng.
2.Rèn HS thực hiện thành thạo trừ hai số thập phân.
3.Giúp HS ham học toán,cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi các BT; phiếu HT. 
-HS: SGK, vở bài tập, bút, thước, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1’).
2. KT bài cũ: (5’) Yêu cầu 4 HS , mỗi em thực hiện 1 phép tính:
 24,56 - 3,42 ; 7,245 - 0,45 ; 12,3 5 - 5, 468
-Dưới lớp làm bảng con( mỗi dãy làm 1 phép tính ).
3. Bài mới: (31’)
Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7’
7’
8’
8’
Bài1: Đặt tính và tính.
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
-Theo dõi , giúp đỡ cho HS làm bài, chấm bài động viên, khích lệ học sinh.
-Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
-Yêu cầu HS trình bày rõ để củng cố tìm thành phần chưa biết.
-Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
-Yêu cầu đọc đề bài , phân tích BT và tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên làm bài trên bảng lớp. 
Bài 4: Treo bảng phụ kẻ sẵn BT .
-Hướng dẫn thay giá trị số thực hiện biểu thức: a – b - c
Hướng dẫn thay giá trị số thực hiện biểu thức: a –( b + c ).
-Hướng dẫn so sánh.
-Kết luận: a- b – c = a- ( b + c ).
-Nhận xét và chữa bài. 
-Cả lớp tự làm bài.
-Hai em thực hiện ở tờ giấy lớn, làm xong trình bày lên bảng.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa, tự sửa sai bài của mình..
-Một em làm bài trên bảng.
-Cả lớp làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa, tự sửa sai bài của mình.
-Một em làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa, tự sửa sai bài của mình.
-HS làm ở phiếu HT: Thay chữ bằng số ở các biểu thức, tính kết quả rồi so sánh.
-Rút qui tắc trừ một số cho một tổng.
4. Củng cố: (2’) Nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
5. Dặn dò: ( 1’) Nhận xét tiết học, dặn về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập tổng hợp.
Môn: Toán	 Thư năm, ngày 22 tháng 11 năm 2007	 
 Tiêát 54: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Củng cố tính cộng và trừ số thập phân. Biết sử dụng các tính chất đã học của phép tính cộng và trừ để tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện.
2. Rèn thực hiện thành thạo cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân và giải BT có liên quan.
3. Giúp HS có ý thức ham học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi các BT, phiếu HT. 
-HS: SGK, vở bài tập, bút, thước, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1’).
2. KT bài cũ: (5’) Yêu cầu 4 HS thực hiện , mỗi em một phép tính sau:
 23,8 - 4,55 64 + 3, 7 23,8 + 4,55 64- 3,7
-Dưới lớp , mỗi dãy làm 1 phép tính vào bảng con.
3. Bài mới: (31’)
Giới thiệu bài: LUYỆN TẬP CHUNG. (1’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
5’
5’
8’
7’
Bài1: Đặt tính và tính.
-Yêu cầu HS thực hiện ở vở BT.
-Gọi 2em lên bảng trình bày bài làm.
-Yêu cầu các em nêu lại cách trừ số thập phân.
-Nhận xét và bổ sung.
c)Thực hiện từ trái sang phải:
 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 -10,3 = 11,34.
Bài2: Tìm x, biết: x-5,2 = 1,9 + 3,8
 X + 2,7 = 8,7 + 4,9
-Yêu cầu HS nêu tên thành phần x trong mỗi BT, nêu cách tìm.
-Cho HS tựlàm bài.
-Hướng dẫn sửa : 2HS trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung, tự chữa bài.
Bài 3: Tính giá trị BT bằng cách thuận tiện.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Hướng dẫn tự nhận xét, sửa sai.
a)12,45 + 6,98 + 7,55 = 12,45+7,55+6,98
 = 20 +6,98
 = 26,98
Bài 4: Giải toán.
-Gọi HS đọc, phân tích đề , suy nghĩ tìm cách giải.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1em làm trên giấy khổ to.
-Theo dõi hướng dẫn HS, chấm bài một số em, gọi 1 HS dán bài làm lên bảng, hướng dẫn cả lớp tự chữa bài.
Bài 5: Giải toán.
-Yêu cầu HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải BT( có thể tóm tắt bằng sơ đồ hoặc bằng lời). Ví dụ: 
Tóm tắt: I + II + III = 8 
 I + II = 4,7
 II + III = 5,5
 I = ?
 II = ?
 III = ?
Giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3
 Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2.
 Đáp số: 2,5 ; 2,2 ; 3,3.
-Cả lớp cùng làm bài câu(a, b).
-2HS làm ở giấy khổ to dán bài lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.Ví dụ:
a) 605,26 b) 800,56
 +217,3 -384,48
 822,56 416,08
-HS tự chữa bài mình để rút kinh nghiệm.
-HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính, nêu cách tìm.
-Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm trên giấy khổ to.
-2 HS dán bài lên bảng, cả lớp cùng tham gia nhận xét, sửa chữa, tự sửa sai bài mình.
-HS trao đổi và làm bài theo nhóm đôi. Có 2 nhóm làm trên giấy khổ to
-2nhóm trình bày bài trên bảng lớp. 
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
b )42,37-28,73-11,27 =
 42,37-(28,73+11,27) =
 42,37- 40 = 2,73.
-Xác định yêu cầu đề, tự giải trong vở BT. 1 em làm trên giấy khổ to.
-HS dán bài làm lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung, tự sửa sai cùng nhau. Bài giải:
-Giờ thứ hai , người đó đi được là:	13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
-Hai giờ đầu người đó đi được:
 13,25 + 11,75 = 25 (km)
-Giờ thứ ba người đó đi được là :
 36 – 25 = 11 (km) 	 Đáp số: 11 km
-HS tự làm bài , trình bày trên giấy khổ to , nhận xét và sửa sai cùng nhau.
4. Củng cố: (2’) Nhắc lại cách tính cộng, trừ số thập phân; cách tính nhân một tổng với một tổng, tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
5. Dặn dò: ( 1’) Nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện tập thêm., chuẩn bị bài sau: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Môn: Toán	 Thứ sáu ,ngày 23 tháng 11năm 2007
Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách thực hiện nhân số thập phân với một số thập phân.Hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Rèn thực hiện đúng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Giúp HS có ý thức ham học toán và cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Bảng phụ ghi các BT, phiếu học tập cá nhân.
-HS: Ôn cộng , trừ hai số thập phân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định: (1’) KT dụng cụ học tập của HS. Điểm diện.
2.KT bài cũ: (5’) Yêu cầu 2 học sinh thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất:
 2,37 + 4,56 + 5,44 25,8 -3,62 -1,38 
3.Bài mới: (31’)
Giới thiệu bài : (1’) NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI SỐ TỰ NHIÊN.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
18’
a)Hướng dẫn thực hiện nhân số thập phân với số tự nhiên.
a.1 Ví dụ1: Nêu BT :Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. tính chu vi của hình tam giác
 -Yêu cầu HS đọc , phân tích và nêu phép tính giải BT.
-Ghi phép tính 1,2 X 3 lên bảng, giới thiệu : Đây là phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên..
-Đi tìm kết quả: Gợi ý đổi các số đo 1,2 m thành số đo khác để có số đo là số tự nhiên; sau đó thực hiện tính nhân rồi đổi về đơn vị đo mét.
-Giới thiệu kĩ thuật tính: Yêu cầu hai em cùng bàn suy nghĩ tìm ra cách thực hiện phép nhân trên mà không phải thực hiện phép đổi: 12 dm 1,2 m
 X 3 X 3
 3 6 dm = 3,6 m . . . ?
-Gợi ý: Muốn có tích 3,6 ta thực hiện phép nhân như thế nào? Đánh dấu phẩy ở tích dựa vào đâu?
a.2 Ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 X12 ?
-Gợi ý HS vận dụng tương tự ví dụ 1 để tính: 0,46
 X 12
 92
 4 6
 5,52
a.3 Ghi nhớ.
-Giúp cho HS tự phát hiện ra từng bước thực hiện, sau đó nêu thành qui tắc nhân.
-Gọi HS nêu ghi nhớ (hoặc đọc trong sách giáo khoa)
b)Luyện tập- thực hành.
BT1 : -Yêu cầu thực hiện lần lượt từng phép tính trên bảng con theo ghi nhớ vừa học.
BT2: -Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
-Phát phiếu HT(ghi nội dung BT2/SGK)
-Yêu cầu HS làm ở phiếu HT, đổi chéo, tự kiểm tra, sửa chữa cùng nhau.
-Chấm một số phiếu. Chữa bài dán trên bảng. -Nhận xét, đánh giá.
BT3: Yêu cầu HS đọc, phân tích đề, tự giải BT. 
-Gọi 1 em trình bày trên bảng lớp.
-Chấm bài một số em.
-Hướng dẫn tự nhận xét, đánh giá, sửa sai.
*HĐ cả lớp.
-Đọc ví dụ.
-Phân tích , tìm và nêu phép tính giải: muốn tìm chu vi của hình tam giác ta tính tổng số đo của ba cạnh hoặc lấy số đo một cạnh nhân với 3:
 1,2 m + 1,2 m + 1,2 m
 1,2 m X 3
-Xác định 1,2 là số thập phân nhân với 3 là số tự nhiên.
-Đọc : 1,2 X3. 
-Thảo luận nhóm đôi tìm cách thực hiện phép nhân trên như nhân hai số tự nhiên. Ví dụ: 
Đổi 1,2m = 12dm. Lấy 12dm X 3= 36dm. Tiếp tục đổi 36 dm = 3,6m.
-Trao đổi theo nhóm, nhận xét.Ví dụ :
*Đặt tính : như 12 X3
*Tính: nhân như số tự nhiên 12 X 3 = 36 nhưng ở tích có dấu phẩy (3,6) phần thập phân có một chữ số như 1,2.
+. . . nhân như hai số tự nhiên: 12X3.
+. . . số bị nhân 1,2 có một chữ số ở phần thập phân, tích 3,6 cũng có một chữ số ở phần thập phân. 
-Vận dụng thực hiện: HS làm ở bảng con.
 -Cả lớp làm vào bảng con . 1em lên bảng. Cùng nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng.
-HS tự rút ra qui tắc: Muốn nhân một số tự nhiên cho một số thập phân , ta đặt tính nhân như đối với số tự nhiên, đếm xem phần thập phân có bao nhiêu chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
-Là

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 5 t1-18.doc