Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

TuÇn 19

To¸n

Bi: GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết được hình bình hnh v một số đặc điểm của nó.

II. Đồ dùng dạy học:

 -GV vẽ sẵn vào bảng phụ (hoặc giấy khổ to) các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác, hình bình hành.

 -Một số hình bình hành bằng bìa.

 -Thước thẳng (GV và HS).

 -HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.

 -HS chuẩn bị 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1m.

 -GV đục lỗ ở các bìa hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua các lỗ đó.

III. Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1.Ổn định lớp.

2.KTBC:

 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 92.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a).Giới thiệu bài:

 * Các em đã được học về các hình học nào ?

 -Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với một hình mới, đó là hình bình hành.

 b).Giới thiêu hình bình hành.

 -GV cho HS quan sát càc hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho HS xem một hình lại giới thiệu đây là hình bình hành.

 c).Đặc điểm của hình bình hành:

 -GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK Toán 4 trang 102.

 * Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD.

 -GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành.

 -GV giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và CD được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện.

 * Vậy trong hình bình hành các cặp đối diện như thế nào với nhau ?

 -GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành.

 -GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.

 -Nếu HS nêu cả các vật có mặt đều là hình vuông và hình chữ nhật thì GV giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật cũng là các hình bình hành vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

 d).Luyện tập – Thực hành:

 Bài 1

 -GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.

 * Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ?

 * Vì sao em khẳng định H.1, 2,5 là hình bình hành ?

 * Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành ?

 Bài 2

 -GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.

 -GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.

 * Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?

 -GV khẳng định: hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng nhau.

4.Củng cố:

 -GV tổ chức trò chơi câu cá.

 +Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS tham gia.

 +Mỗi đội được phát 2 cần câu.

 +Các đội thi câu các miếng hình bình hành.

 +Trong cùng một thời gian đội nào câu được nhiều cá hơn là đội thắng cuộc.

5. Dặn dò:

 -Nhận xét tiết học.

 -Chuẩn bị bài tiết sau.

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-Hình tứ giác, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn.

-HS lắng nghe.

-Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.

-HS quan sát.

* AB song song với DC, AD song song với BC.

-HS đo và rút ra nhận xét hình bình hành ABCD có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB=DC, AD=BC.

* Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

-HS phát biểu ý kiến.

-HS quan sát và tìm hình.

* Hình 1, 2, 5 là hình bình hành.

*Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

* Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành.

-HS quan sát và nghe giảng.

* Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

-HS nghe GV phổ biến trò chơi.

-HS tham gia chơi.

 

doc 156 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính, có thể tính đúng hoặc sai.
-HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính.
-Chiều dài của hình chữ nhật là m hay m.
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Viết phân số đoả ngược của các phân số đã cho.
-5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược của các phân số đã cho trước lớp.VD: Phân số đảo ngược của là .
-1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). : = Í = = 
b). : = Í = 
c). : = Í = 
-HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- là tích của phân số và .
-Được phân số bằng .
-Ta được phân số bằng .
-Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại.
-Có thể viết ngay kết quả của : = vì khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số ta được thương là phân số còn lại.
*Bổ sung :
	Tổ trưởng kiĨm tra 	 Ban Gi¸m hiƯu
	 (DuyƯt)
 TuÇn 26
To¸n
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ.
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
a). Í x = 
 x = : 
 x = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 2
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s 
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b). : x = 
 x = : 
 x = 
 TuÇn 26
To¸n
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , bảng con.
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
 -GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
 -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, tiết 127.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : = : = Í = 
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
a). 3 : = = 
b). 4 : = = = 12
c). 5 : = = = 30
 TuÇn 26
To¸n
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1a,b: 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 
 Bài 2a,b:
 -GV viết bài mẫu lên bảng : 2 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.
 -GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
 +Bài toán cho ta biết gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 +Để tính được chu vi và diện tích của mảnh vườn chúng ta phải biết được những gì ?
 +Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
 -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS thực hiện phép tính:
 : 2 = : = Í = 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a). : 3 = = 
b). : 5 = = 
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là 60m, chiều rộng là chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í 
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í = 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) Í 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 Í 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS cả lớp.
 TuÇn 26
To¸n
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được các phép tính với phân số 
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1a,b: 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài..
 Bài 2a,b:
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 Bài 3a,b:
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
 Bài 4a,b:
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng như sau:
a). + = + = 
b). + = + = 
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). - = - = 
b). - = - = 
HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). Í = = = 
b). Í 13 = = 
-HS cả lớp làm bài.
TuÇn 26
To¸n
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được các phép tính với phân số 
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn 
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp.
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số và giải bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào VBT.
 -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3a,c:
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn đượ MSC nhỏ nhất có thể. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4:
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS kiểm tra từng phép tính trong bài.
-4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi lấy tử số trừ đi tử số,mẫu số là mẫu số chung.
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắt nhân hai phân số.
d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhận với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-Tính phần bể chưa có nước.
-Chúng ta phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
*Bổ sung :
	Tổ trưởng kiĨm tra 	Ban Gi¸m hiƯu
	 (DuyƯt)
 TuÇn 27
To¸n
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn liên quan đến phân số. 
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.	
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 131.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về một số kiến thức cơ bản của phân số và làm các bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
 -GV chữa bài trên bảng, sau đó yêu cầu HS kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -Đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời:
 +3 tổ chiếm mấy phần học sinh cả lớp ? Vì sao ?
 +3 tổ có bao nhiêu học sinh ?
 -Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán.
 +Bài toán cho biết những gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Làm thế nào để tính được số ki-lô-mét còn phải đi? 
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng.
 4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học, yêu cầu HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
ª Rút gọn:
 = = ; = = 
 = = ; = = 
ª Các phân số bằng nhau:
 = = ; = = 
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
+3 tổ chiếm số học sinh cả lớp. Vì số học sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+3 tổ có số học sinh là:
32 Í = 24 (học sinh)
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Trả lời:
+Bài toán cho biết:
Quãng đường dài 15km.
Đã đi quãng đường.
+Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa.
+Lấy cả quãng đường trừ đi số ki-lô-mét đã đi.
+Tính số ki-lô-mét đã đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15 Í = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của mình.
 TuÇn 27
To¸n
Bài: Kiểm tra giữa học kì.
I. Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số tính chất cơ bản của phân số, phan số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0
- Tính giá trị của biểu thức các phân số ( khơng quá 3 phép tính ) tìm một thành chưa biết trong phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nĩ, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
- Giải bài tốn cĩ đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đĩ cĩ các bài tốn: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ; tìm phân số của một số.
 II. Đề kiểm tra dành cho GV tham khảo: (Dự kiến HS làm bài trong 45 phút)
	Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
	1). Hình nào có số ô vuông đã tô đậm ?
 A	B
 C	D
	2). Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
	3). Phân số nào lớn hơn 1 ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
	4). Khoảng thời gian nào ngắn nhất ?
	A. 180 giây	B. 2 giờ	C. giờ	D. giờ
	5). Phân số lớn nhất trong các phân số ; ; ; là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
	Phần 2:Tính:
1). + =	
2). - = 	
3). Í = 	
4). : = 	
5). + Í = 	 
	Phần 3: Giải bài toán:
	Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.
 III. Hướng dẫn đành giá:
	Phần 1 (3 điểm)
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3, 4 được 0,5 điểm, riêng bài 5 được 1 điểm.
	Phần 2 (4 điểm)
	Làm tính đúng mỗi bài 1, 2, 3, 4 được điểm, riêng bài 5 được 1 điểm.
	Phần 3 ( 3 điểm)
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chu vi, được 0,5 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều rộng, được 1 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài, được 0,5 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích, được 0,5 điểm.
	-Nêu đúng đáp số, được 0,5 điểm.
TuÇn 27
To¸n
Bài: Hình thoi.
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩi.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 -HS chuẩn bị:
 +Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
 +Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
 III. Hoạt động trên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY	
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 132.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Hãy kể tên các hình mà em biết.
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới, đó là hình thoi.
 b).Giới thiệu hình thoi
 -Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
 -Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng.
 -GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
 -Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi.
 -Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm
 -Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì ?
 c).Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
 -Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:
 +Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD.
 +Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi.
 +Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau ?
 -Kết luận về đặc điểm của hình thoi:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
 d).Luyện tập thực hành
 Bài 1 
 -Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài.
 +Hình nào là hình thoi ?
 +Hình nào không phải là hình thoi ?
 Bài 2
 -GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
 +Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD.
 +Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. 
 +Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.
 -Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không ?
 -Hãy dùng thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
 -GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
4.Củng cố:
 -GV đặt câu hỏi để HS nêu đặc điểm của hình thoi:
 +Hình như thế nào được gọi là hình thoi ?
+Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau ?
5. Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Một số HS kể trước lớp.
-HS lắng nghe. 
-HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông.
-HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.
-HS tạo mô hình hình thoi.
-HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
-Là hình thoi ABCD.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+Cạnh AB song song với cạnh DC.
+Cạnh BC song song với cạnh AD.
+HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi.
+Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.
-HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi.
-HS quan sát hình sau đó trả lời:
+Hình 1, 3 là hình thoi.
+Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi.
-Quan sát hình.
-HS qua sát thao tác của GV sau đó nêu lại:
+Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD.
-HS kiểm tra và trả lời: hai đường cheo của hình thoi vuông góc với nhau.
-Kiểm

Tài liệu đính kèm:

  • docToan_lop_4_HK_2[1].doc