Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 23 đến Tuần 24 - Hoàng Thị Hồng – Trường Tiểu Học Cao Nhân

I. Mục tiêu

- Giúp H bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

II. Đồ dùng dạy học

- G và H có thước chia vạch cm

III. Các hoạt động dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)

- Bảng con: 3 cm + 5 cm = 12 cm - 2 cm =

 10 cm + 5 cm = 6 cm + 4 cm =

2. Hoạt động 2: Dạy bài mới (15)

a) HĐ2.1: G hướng dẫn H thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

- G làm mẫu: Vẽ đoạn AB dài 4 cm:

+ Bước 1: Đặt thước 1 điểm trùng với vạch 0, điểm kia trùng với vạch 4.

+ Bước 2: Dùng bút nối điểm 1 và điểm 2, thẳng theo mép thước.

+ Bước 3: Nhấc thước ra, viết A lên điểm đầu, viết B lên điểm cuối của đoạn thẳng.

Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. H quan sát, nhắc lại

b) HĐ2.2: H thực hành trên bảng con

3. Hoạt động 3: Thực hành (17)

Bài 1/123: H thực hành vẽ trên bảng con

- H nêu các bước cần làm khi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

-> Chốt: Các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

 

doc 12 trang Người đăng honganh Lượt xem 1705Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 23 đến Tuần 24 - Hoàng Thị Hồng – Trường Tiểu Học Cao Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23: (Từ ngày 12/2 đến ngày 23/2/2007)
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 89: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
I. Mục tiêu
- Giúp H bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- G và H có thước chia vạch cm
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Bảng con: 3 cm + 5 cm = 12 cm - 2 cm =
 10 cm + 5 cm = 6 cm + 4 cm =
2. Hoạt động 2: Dạy bài mới (15’)
a) HĐ2.1: G hướng dẫn H thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- G làm mẫu: Vẽ đoạn AB dài 4 cm:
+ Bước 1: Đặt thước 1 điểm trùng với vạch 0, điểm kia trùng với vạch 4.
+ Bước 2: Dùng bút nối điểm 1 và điểm 2, thẳng theo mép thước.
+ Bước 3: Nhấc thước ra, viết A lên điểm đầu, viết B lên điểm cuối của đoạn thẳng.
Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. H quan sát, nhắc lại
b) HĐ2.2: H thực hành trên bảng con
3. Hoạt động 3: Thực hành (17’)
Bài 1/123: H thực hành vẽ trên bảng con
- H nêu các bước cần làm khi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
-> Chốt: Các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-> DKSL: H đặt điểm 1 ở đầu thước không trùng với vạch 0.
* Bài 2/123: H làm vở
- Đọc tóm tắt, nêu bài toán
-> Củng cố kĩ năng giải toán
* Bài 3/123: H làm vở
- Chốt: Các cách vẽ đúng.
- H có thể vẽ như sau:
=> Sai lầm: Vẽ chưa chính xác. 
4. Hoạt động 4: Củng cố (3’)
- Vẽ đoạn thẳng NM dài 6 cm. Đoạn BN dài 7 cm
Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 90: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp H củng cố về: 
- Đọc, viết, đếm các số đến 20.
- Phép cộngtrong phạm vi các số đến 20.
- Giải bài toán
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặt tính rồi tính ( bảng con)
11 + 3 = 	17 – 7 =
14 + 5 =	19 – 2 =
2. Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
* Bài 1/124: Làm SGK, chọn cách viết hợp lí nhất
-> Củng cố cách đọc, viết đếm các số đếm 20
* Bài 2/124: Làm SGK
 11 + 2 = 13 Viết 13
 13 + 3 = 16 Viết 16
-> Củng cố phép cộng dạng 14 + 3
* Bài 4/124: Làm SGK
-> Cách cộng các số trong phạm vi 20
. Lấy 12, 13 cộng với các số hàng trên, ghi kết quả xuống hàng dưới
* Bài 3/124: Làm vở, Cho H đọc, phân tích bài toán, G ghi tóm tắt
-> Luyện kĩ năng giải toán.
=> Sai lầm: Tính sai kết quả, câu lời giải chưa chính xác
3. Hoạt động 3: Củng cố (5' )
- G cho H làm bảng con .
Rút kinh nghiệm
 Nghỉ tết từ 15/2-> 22/2
------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 91: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về:
- Kỹ năng cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn với nội dung hình học
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- H điền số vào ô trống:
- Bảng con: Đặt tính, tính: 19 – 6 = ; 12 + 7 = ; 14 – 4 =
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
* Bài 1/125: a, Làm bảng-> chốt: Phép trừ là một phép tính ngược của cộng, cách tính nhẩm các phép tính cộng, trừ có dạng: 14 + 3; 17 - 4 .
	 b, Làm SGK -> Củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm.
* Bài 2/125: Làm SGK
-> Củng cố kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20
* Bài 3/125: Làm vở
-> Củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
* Bài 4/125: Làm vở
- Bài toán cho biết gì? ( AB = 3 cm, BC = 6 cm )
- Bài toán hỏi gì? ( Tính AC = ? )
- H làm vở 
-> H làm quen với cách tóm tắt bài toán có nội dung hình học, Luyện tập về giải toán.
= Sai lầm: Khoanh số chưa chính xác, vẽ chưa đủ số cm ở bài 3, câu lời giải chưa chính xác.
3. Hoạt động 3: Củng cố (5')
-- Tính: 15 - 5 = ; 15 - 4 =; 15 - 2 =
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 92: Các số tròn chục
I. Mục tiêu
Bước đầu giúp H:
- Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục ( từ 10 đến 90)
- Biết so sánh các số tròn chục
II. Đồ dùng dạy học
- 9 thẻ 1 chục que tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc cho H viết: 18, 17, 11, 14, 20
- Bảng con: 14 cm - 2 cm ; 18 cm - 5 cm
2. Hoạt động 2: Dạy học bài mới (15’)
a) HĐ 2.1: Giới thiệu các số tròn chục
- G và H cùng lấy 1 bó chục que tính -> 1 chục gọi là bao nhiêu? (10) ,G viết bảng.
- G và H cùng lấy 2 bó 1 chục que tính -> 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- Tương tự với 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
b) HĐ 2.2: Đọc viết các số tròn chục
- G đọc bài 1 /126 phần a, H viết bảng con
- Các số tròn chục có mấy chữ số? Chữ số đứng sau là số nào?
=> G chốt: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số. Chẳng hạn số 30 có 2 chữ số là 3 và 0. Tận cùng cuối số tròn chục là 0.
3. Hoạt động 3: Thực hành (17’)
* Bài 1/ 126 phần b,c Làm SGK
-> Củng cố cách đọc , viết số tròn chục
* Bài 2/127: Làm SGK
-> Củng cố về thứ tự dãy số tròn chục
* Bài 3/127: Làm SGK.
-> Chốt: So sánh 2 số tròn chục là so sánh 2 chữ số ở hàng chục, hàng chục lớn hơn số đó lớn hơn
=> Sai lầm: H đọc chơa chính xác, so sánh sai
4. Hoạt động 4: Củng cố (5’)
- G ghi: 30, ..., ..., ..., 70, ..., ... H điền số tròn chục vào chỗ chấm, Đọc lại
Rút kinh nghiệm
Tuần 24: (Từ ngày 26/2 đến ngày 2/3 / 2007)
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 93: Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp H:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
- Bước đầu nhận ra “ cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90)”
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm , H làm bảng con
20..10	4070
30..40	80.40
50..70	50.50
- Đọc cho H viết số: 20, 30, 90, 70
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
* Bài 1/128: Làm SGK
-> Củng cố cách đọc, viết số tròn chục
* Bài 2/128: Làm SGK
-> Củng cố cấu tạo số tròn chục
* Bài 3/128: Làm SGK 
-> Luyện tập về so sánh các số tròn chục.
* Bài 4/ 128: Làm SGK
a) Cho H sắp xếp các số trong chùm bóng bay.
b) H tự làm
-> So sánh các số tròn chục
=> Sai lầm: Khoanh các số sai, sai thứ tự.
3. Hoạt động 3: Củng cố: (5')
- G đọc, H viết bảng con: 60, 10, 90, 70, 20, 50
- Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
- Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
Rút kinh nghiệm
_______________________________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 94: Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu
Bước đầu giúp H: 
- Biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 ( đặt tính, thực hiện phép tính)
- Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục (trong phạm vi 100)
II. Đồ dùng dạy học
- Các bó chục que tính
III. các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặt tính rồi tính ( bảng con)
 3 + 4; 14 + 5; 10 + 0
- G viết số, H đọc: 30, 70, 60, 80. Số 80 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
( Hỏi tương tự với các số còn lại )
2. Hoạt động 2: Dạy học bài mới (15’)
a) HĐ2.1: Thao tác trên que tính.
- G và H lấy 30 que tính. Em lấy thế nào? ( 3 bó một chục )
- 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? G ghi bảng như SGK
- Lấy tiếp 20 que tính để dưới 30 que. ( hỏi tương tự )
- Tất cả có bao nhiêu que? ( Gộp 2 chục với 3 chục ) => 5 chục, 0 que rời.
- G ghi 30 + 20 = 50
b) HĐ2.2: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính phép cộng 30 + 20
- G ghi bảng, hướng dẫn H làm tính
+ Viết 30, sau đó viết 20 dưới 30 sao cho hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị
+ Tính từ trái sang phải: 0 + 0 = 0. Viết 0
 3 + 2 = 5 . Viết 5
- H nhắc lại cách cộng
3. Hoạt động 3: Thực hành (15’)
* Bài 1/129: Làm bảng
-> Chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số tròn chục
* Bài 2/129: Làm SGK
- Chốt: Cách cộng nhẩm số tròn chục
50 + 10 = Nhẩm: 5 chục + 1 chục = 6 chục => 50 + 10 = 60
* Bài 3/ 129: Làm vở
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- G ghi tóm tắt, H làm vở
-> Củng cố cách giải toán có lời văn
=> Sai lầm: Viết số chưa thẳng cột, tính sai kết quả.
4. Hoạt động 4: Củng cố (3 – 4’)
- Bảng con: Đặt tính: 60 + 10; 	70 + 20; 30 + 40
Rút kinh nghiệm
_______________________________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 03 năm 2007
Toán
Tiết 95: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp H
- Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính rồi tính) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng ( qua ví dụ)
- Củng cố về giải toán
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )
- H làm bảng con: Đặt tính: 10 + 20; 20 + 40; 50 + 40
2. Hoạt động 2: Luyện tập ( 30' )
* Bài 1: Làm bảng cột 1
 Làm vở cột 2, 3
-> Chốt: Cách đặt tính và tính theo cột dọc 2 số tròn chục
* Bài 2: Làm SGK
-> Củng cố cách tính nhẩm và tính chất giao hoán phép cộng. Thực hiện phép cộng có kèm đơn vị đo (cm).
* Bài 3: Làm vở
- H đọc đề toán, tìm hiểu kỹ đề
+ Bài toán cho biết gì? ( Lan hái được 20 bông hoa... )
+ Bài toán hỏi gì? ( Cả hai bạn ..... )
- Ghi tóm tắt
- H trình bày bài giải vào vở
-> Củng cố cách giải bài toán có lời văn.
* Bài 4: Làm SGK
- Tính: 40 + 40 = 80 Nối 40 + 40 với 80
- Củng cố cách tính nhẩm các số tròn chục
= > Sai lầm: H ghi kết quả còn thiếu đơn vị đo cm, tính sai, nối sai
3. Hoạt động 3: Củng cố (5’)
- Nhẩm nhanh: 30 + 40; 60 + 30
 10 + 70; 30 + 50...
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007
Toán
Tiết 96: Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu: Giúp H
- Biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 ( đặt tính và tính)
- Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán
II. Đồ dùng dạy học
- 5 bó chục que tính
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )
- Làm bảng con: Đặt tính rồi tính 	30 + 30 ; 19 - 3
	 50 + 10
2. Hoạt động 2: Dạy bài mới ( 15 ')
a) HĐ 2.1: Thao tác trên que tính
- G và H lấy 50 qe tính. 50 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? Ghi bảng như SGK
- Bớt 20 que tính. Bớt mấy bó? Còn mấy bó? Mấy que rời?
=> 50 - 20 = 30
b) HĐ 2.2: Hướng dẫn kỹ thuật tính
- G nêu cách đặt tính và tính
+ Viết 50. Viết 20 dưới 50 sao cho hàng chục, hàng đợn vị thẳng hàng với nhau
+ Tính 0 - 0 = 0 . Viết 0
 5 - 2 = 3. Viết 3 => 50 - 20 = 30 
- H nhắc lại cách tính
3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1: Làm SGK
-> Củng cố cách trừ theo cột dọc các số tròn chục
* Bài 2: Làm SGK
-> Hướng dẫn H nhẩm 1 cách nhanh nhất.
- G ghi: 40 - 30 = Nhẩm: 4 chục - 3 chục = 1 chục => 40 - 30 = 10
* Bài 3: Làm vở
-> Củng cố H cách giải bài toán
* Bài 4: Làm SGK
- G ghi: 50 - 10 ... 20 Tính 50 - 10 = 40 , 40 > 20 => 50 - 10 > 20.
-> Củng cố cách trừ nhẩm, so sánh số tròn chục
=> Sai lầm: Tính sai, lời giải chưa chính xác.
4. Hoạt động 4: Củng cố (5’)
- Bảng con: Đặt tính và tính 70 - 10; 80 - 30; 90 - 90
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23+24.doc