Giáo án Toán lớp 1 - từ bài 70 đến bài 84

A. MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

· Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.

 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

· Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số cò 2 chữ số.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Bó chục que tính và các que tính rời.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - từ bài 70 đến bài 84", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n: 10, 11, 12, 13, 14, 15. Cá nhân HS đọc lên.
-HS thực hành lấy que tính.
-Được 16 que tính.
-16 que tính (HS nhắc lại 2, 3 em)
-Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
-Cả lớp viết bảng con : 16 sau đó tự nêu phân tích cấu tạo của số 16.
-HS: "mười sáu"
-HS đọc 16. (nhiều em)
-HS thực hành lấy que.
-Gồm 1 chục que và 7 que rời.
-17 Gồm 1 chục và 7 đơn vị.
-HS viết bảng con 17 sau đó tự nói phân tích cấu tạo của số 17.
-HS đọc mười bảy.
-HS tự thao tác trên que tự nêu số 18, 19 gồm có mấy chục, mấy đơn vị, tự viết số và tự đọc số.
-16, 17, 18, 19. (nhiều em)
-Viết số.
-Làm bài, sửa bài : Cá nhân HS xung phong lên bảng sửa bài.
-Cả lớp kiểm tra bài làm của mình và có ý kiến nhận xét.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc một kết quả. Các bạn kiểm tra và nhận xét.
-Nối mỗi tranh với một số thích hợp.
-Làm bài, sửa bài : bốn HS mỗi em nối một hình với số tương ứng. Cả lớp kiểm tra, nhận xét.
-Điền số vào mỗi vạch của tia số.
-Làm bài, sửa bài: 1 HS lên bảng điền số đầy đủ vào tia số, bạn khác nhận xét, bổ sung.
-4 tổ thi đua với nhau : Đại diện 5 bạn của từng tổ viết các số từ 15 à 19 vào bảng con (mỗi bạn chỉ viết 1 số) Khi nghe lệnh của cô, các bạn sẽ nhanh chân lên xếp thứ tự.
-Tổ nào nhanh và đúng nhất là thắng cuộc.
BÀI 73: HAI MƯƠI – HAI CHỤC
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Nhận biết số lượng 20 ; 20 còn gọi là hai chục.
Biết đọc, viết số đó.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các bó chục que tính.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
16, 17, 18, 19
-Bảng : GV ghi lên bảng : mười tám, mười lăm, mười bảy, mười chín, mười sáu.
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Hai mươi, hai chục.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT số 20 :
-Lấy 1 bó 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa.
-Được tất cả bao nhiêu que tính?
-1 chục que tính và mười que tính là bao nhiêu que tính?
-Mười que tính và mười que tính là bao nhiêu que tính ?
-Không có que rời ta có 0 đơn vị (ghi bảng lớp)
-Hai mươi còn gọi là hai chục.
-Ta viết số 20 thế nào ?
-Số 20 gồm chữ số 2 và chữ số 0 viết bên phải chữ số 2 (ghi bảng lớp)
-GV hỏi : Đọc thế nào ? (ghi bảng lớp)
-chốt : Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
-Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0. (Chỉ lên bảng lớp)
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
Thực hành :
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu ?
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-GV lần lượt hỏi miệng từng câu hoặc cho 1 bạn đọc câu hỏi, bạn khác trả lời.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS sửa bài.
-Nhận xét.
 Bài 4 :
-Trả lời câu hỏi.
-Hướng dẫn HS nhận viết số liền sau của một số trên tia số.
Ví dụ : Số liền sau của số 15 là số 16.
-GV nhận xét chung phần thực hành.
HOẠT ĐỘNG 3.
Trò chơi : 
Đúng – Sai
-GV nêu :
15 gồm 1 chục 5 đơn vị
20 gồm 0 chục 2 đơn vị
18 gồm 1 chục 7 đơn vị
1 chục 0 đơn vị là 10
1 chục 3 đơn vị là 31
1 chục 6 đơn vị là 16
-Nhận xét, tổng kết trò chơi.
Củng cố dặn dò :
-Tập đếm, viết, đọc các số từ 10 à 20 và ngược lại.
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 74.
-Nhận xét tiết học.
-HS viết số nhưng đồng thời xếp theo thứ tự : 15, 16, 17, 18, 19.
-HS thực hành lấy que.
-2 chục que tính.
-Là 2 chục que tính. (nhắc lại nhiều em)
-Là hai mươi que tính (nhắc lại nhiều em).
-2 đến 5 em nhắc lại.
-HS viết 20 rồi phân tích cách viết.
-HS đọc : Hai mươi.
-Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10.
-Làm bài, sửa bài : vài HS đọc, cả lớp kiểm tra và nhận xét Đ, S.
-Trả lời câu hỏi.
-HS thực hiện như trò chơi đối đáp.
-Cả lớp nghe và có ý kiến nhận xét câu trả lời của bạn.
-Điền số đầy đủ lên tia số.
-Làm bài, sửa bài :
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em trả lời một câu hỏi.
-Cả lớp kiểm tra và nhận xét.
-Thi đua giữa các tổ.
-Đ.
-S – HS sửa lại cho đúng.
-S – HS sửa lại.
-Đ.
-S – HS sửa lại.
-Đ.
TUẦN 20:
BÀI 74: PHÉP CỘNG
DẠNG 14 + 3
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.
Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các bó chục que tính và các que tính rời.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV đọc: Hai mươi, Hai chục, 20 gồm ? chục và ? đơn vị.
-Điền dấu : 20  19
 18  20
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Phép cộng dạng 14 + 3
HOẠT ĐỘNG 1.
a)GT cách làm tính cộng dạng 14 + 3:
-Lấy 14 que tính (gồm 1 bó 1 chục que và 4 que rời)
-GV cũng đính que lên bảng lớp như HS.
-Nói: 
Có 1 bó 1 chục, viết 1 ở cột chục. 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị.
Lấy thêm 3 que tính nữa đặt dưới 4 que rời. 
GV cũng tính 3 que dưới 4 que như HS.
-Nói : 
Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que rời với 3 que rời là 7 que rời. Có 1 bó 1 chục que và 7 que rời là 17 que. (Vừa nói GV vừa chỉ vào số que trên bảng lớp)
Có 7 que rời ta viết 7 ở cột đơn vị, bo 1 chục viết 1 ở cột chục.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Hướng dẫn cách đặt tính (từ trên xuống dưới).
-Vừa nói vừa viết lên bảng lớp.
-Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị)
-Viết dấu + (dấu cộng).
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
-Tính từ phải sang trái.
-4 cộng 3 bằng 7, viết 7
-Hạ 1, viết 1.
-14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
Thực hành :
 Bài 1 :
-Tính (luyện tập cách cộng)
-GV trình bày bài 1 lên bảng lớp.
-GV nhận xét.
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý : Một số cộng với 0 bằng chính số đó
-GV nhận xét.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Hướng dẫn HS nhận xét: So sánh số 14 và 15.
-14 < 15 vậy ta thực hiện phép cộng. Tương tự với bảng 2, HS tự so sánh số 13 và 19, từ đó suy ra cách làm.
-GV nhận xét chung phần thực hành của HS.
Trò chơi: "Thỏ ăn cỏ"
Củng cố dặn dò :
-Tập đặt tính dọc, làm BT toán.
-Xem trước bài 75.
-Nhận xét tiết học.
-HS viết: 20, 20
-20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
-HS thực hành lấy que : Đặt bó 1 chục que bên trái và 4 que rời ở bên phải.
-HS lấy thêm 3 que.
-HS tập đặt tính dọc ở bảng con.
+
14
17
3
-HS làm bài, sửa bài : 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp nhận xét và bổ sung.
-Tính.
-HS làm bài, sửa bài: 3 HS đọc kết quả bài làm của mình, các bạn nhận xét và bổ sung.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-HS làm bài, sửa bài: 2HS mỗi em đọc một bảng, các bạn khác nhận xét và bổ sung
BÀI 75: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính phép cộng và tính nhẩm.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đặt tính và tính
12 + 6 , 11 + 5
10 + 7 , 13 + 4
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu ?
-Mỗi tổ đặt 2 bài tính dọc vào bảng con.
-Lưu ý HS nhận xét về cách đặt tính và kĩ thuận tính (diễn đạt bằng lời)
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý HS có thể tính nhẩm bằng nhiều cách.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng.
-Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
Nghỉ giữa tiết : Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-Nhẩm tìm kết quả của phép cộng rồi nối kết quả của phép cộng đó vời số đã cho.
-GV nhận xét phần thực hành của HS.
Trò chơi: Bingo
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 76. NX
-Cả lớp làm bài.
-Nêu cách tính như bài học.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em lên bảng sửa một cột. Các bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Tính nhẩm.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc kết quả một cột tính. Các bạn nhận xét và bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả một cột tính. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Nối theo mẫu.
-Làm bài, sửa bài : HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm của bạn.
BÀI 76: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
Tập trừ nhẩm (dạng 17 – 3)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bó 1 chục que tính và các que tính rời.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đặt tính rồi tính : 
11 + 6 , 15 + 4
-Bảng : 
10 + 5 + 2 = 
12 + 4 + 1 = 
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Bài 76.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)GT cách làm tính trừ dạng 17 – 3.
-Thực hành trên que tính :
 +Lấy 17 que tính.
 +GV thao tác như HS trên bảng lớp.
 *Nói: 
Có 1 bó 1 chục, viết 1 ở cột chục. 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị.
Từ 7 que rời bớt ra 3 que tính xuống dưới GV thao tác như HS trên bảng lớp.
 *Nói:
Bớt 3 que rời, viết 3 dưới 7 ở cột đơn vị.
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. (Vừa nói GV vừa chỉ vào số que trên bảng lớp).
 *Nói:
Còn 4 que rời ta viết 4 ở cột đơn vị, bó 1 chục viết 1 ở cột chục.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ :
-Vừa nói vừa viết trên bảng lớp.
-Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7. (ở cột đơn vị)
-Viết dấu – (dấu trừ)
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
-Tính từ phải sang trái : 
7 trừ 3 bằng 4 viết 4
Hạ 1, viết 1.
17 trừ 3 bằng 14. (17 – 3 = 14)
Nghỉ giữa tiết: trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
Thực hành:
 Bài 1:
-Tính (luyện tập cách trừ)
-Trình bày bài 1 lên bảng lớp.
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý : Một số trừ đi 0 cũng bằng chính số đó.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Hướng dẫn HS nhận xét : 
So sánh số 16 và 15.
16 > 15 à thực hiện phép trừ.
Tương tự với bảng 2.
-GV nhận xét chung phần thực hành của HS.
Trò chơi: "Bỏ thư"
Củng cố dặn dò:
-Tập đặt tính dọc và trừ.
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 77.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp viết.
-HS lấy 1 bó chục que và 7 que tính rời.
-HS thao tác bớt 3 que tính.
-HS tập đặt tính dọc ở bảng con.
17
 – 
3
14
-HS làm bài, sửa bài : 2 HS lên bảng sửa bài, các bạn nhận xét và bổ sung.
-Tính nhẩm.
-HS làm bài, sửa bài : 3 HS đọc kết quả bài làm của mình. Các bạn nhận xét bổ sung.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-HS làm bài, sửa bài : 2 HS mỗi em đọc một bảng. HS khác nhận xét, bổ sung.
BÀI 77: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ (dạng 17 – 3).
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Bài 76
-Đặt tính rồi tính :
16 – 2 , 17 – 5
19 – 9 , 12 – 2
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Bài 77: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu ?
-Mỗi tổ đặt 2 bài tính dọc vào bảng con. Lưu ý HS nhận xét về cách đặt tính và kĩ thuật tính (diễn đạt bằng lời)
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng, HS cần nêu cách làm.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-Trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó)
-GV nhận xét phần thực hành của HS.
Trò chơi :
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 78. NX
-Mỗi tổ 1 bài.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em sửa 1 cột, bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Tính nhẩm.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc kết quả 1 cột tính. Bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả một cột tính. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Nối theo mẫu.
-Làm bài, sửa bài : HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm của bạn.
TUẦN 21:
BÀI 78: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS.
Biết làm tính trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.
Tập trừ nhẩm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bó 1 chục que tính và một số que rời.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ dạng 17 – 3
-Đặt tính rồi tính :
15 – 5 , 16 – 1
18 – 7 , 12 – 2
11 + 3 – 2 = 
15 – 5 + 1 = 
-Nhận xét.
3.Bài dạy.
-Phép trừ dạng 17 – 7.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)GT cách làm tính trừ dạng 17 – 7 :
-Thực hành trên que tính. Lấy 17 que tính.
-GV thao tác như HS trên bảng lớp.
 *Nói :
Có 1 bó 1 chục, viết 1 ở cột chục. 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị.
Sau đó bớt đi hết 7 que rời (GV thao tác)
 *Nói :
Bớt 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị.
Còn lại 1 bó 1 chục que tính là 10 que tính. (vừa nói GV vừa chỉ vào bó 1 chục que)
 *Nói: 
Không còn que rời nào ta viết 0 ở cột đơn vị, bó 1 chục que viết 1 ở cột chục.
HOẠT ĐỘNG 2.
b)Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ :
-Vừa nói vừa viết trên bảng lớp.
-Đặt tính từ trên xuống dưới.
-Viết 17, rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
-Viết dấu – (dấu trừ)
-Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
-Tính từ phải sang trái :
7 trừ 7 bằng 0, viết 0
hạ 1, viết 1.
17 – 7 bằng 10 (17-7=10)
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
Thực hành:
 Bài 1 :
-Tính (Luyện tập cách trừ) trên bảng lớp.
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-HS đọc tóm tắt, GV ghi bảng.
 Có : 15 cái kẹo
Đã ăn : 5 cái kẹo
 Còn :  cái kẹo ?
-Muốn biết còn ? cái kẹo, ta làm tính gì ? Vì sao ?
Trò chơi: Bingo
Củng cố dặn dò:
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 79.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp làm.
-HS lấy 1 bó 1 chục que và 7 que rời.
-HS thao tác bớt 7 que xuống dưới.
-HS tập đặt tính dọc ở bảng con.
17
 – 
7
10
-HS làm bài, sửa bài : 2 HS lên bảng sửa bài, bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Tính nhẩm.
-HS làm bài, sửa bài : 3 HS đọc kết quả bài làm của mình, cả lớp kiểm tra, nhận xét và bổ sung.
-Viết phép tính thích hợp.
-Làm bài, sửa bài : HS lên bảng viết phép tính giải vào các ô vuông, đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm.
BÀI 79: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ dạng 17 – 7
-Đặt tính và tính :
16 – 6 , 11 – 1
19 – 9 , 16 – 3
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu.
-Mỗi tổ đặt 2 bài tính dọc vào bảng con. Lưu ý HS nhận xét về cách đặt tính và kĩ thuật tính. (diễn đạt bằng lời)
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Lưu ý HS nhận xét và thấy rõ mối quan hệ giữa từng cặp phép tính :
10 + 3 = 13
13 – 3 = 10
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Thực hiện phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng, HS cần vận dụng cách trừ dạng 17 – 7
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-HS đọc tóm tắt, GV ghi bảng.
Có   : 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn :  xe máy
-Muốn biết còn mấy cái kẹo ta làm tính gì ? Vì sao ?
Trò chơi :
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 80.
-Tập đặt tính dọc và cộng trừ nhẩm các dạng đã học.
-Nhận xét tiết học.
-Mỗi tổ 1 bài.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : Mỗi HS sửa 1 cột , cả lớp kiểm tra, HS khác nhận xét và bổ sung.
-Tính nhẩm.
-Làm bài, sửa bài : 4 HS mỗi em đọc 1 cột tính, cả lớp kiểm tra, HS khác nhận xét bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả 1 cột tính, các bạn khác nhận xét, bổ sung.
-Viết phép tính thích hợp.
-Làm bài, sửa bài : 1 SH lên bảng viết phép tính giải vào các ô vuông đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm.
BÀI 80: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng so sánh các số.
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Luyện tập
Tóm tắt
Có : 16 quả cam
Biếu bà : 6 quả cam
Còn :  quả cam ?
-Nhận xét.
3.Bài dạy :
-Luyện tập chung.
-GT và ghi tựa bài.
HOẠT ĐỘNG 1.
 Bài 1 :
-Nêu yêu cầu ?
-GV vẽ 2 tia số lên bảng lớp.
 Bài 2 :
-Nêu yêu cầu ?
-Củng cố khái niệm số liền sau của một số dựa vào thứ tự số. Ví dụ: số 7 rồi đến số 8, vậy 8 là số liền sau của số 7.
 Bài 3 :
-Nêu yêu cầu ?
-Số liền trước của 1 số cũng dữa vào thứ tự số. Ví dụ: đếm ngược 6 đến 5, vậy số 5 là số liền trước của số 6.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ?
-Mỗi tổ đặt 2 bài tính dọc vào bảng con.
-GV trình bày GT 4 trên bảng lớp để 2 HS lên làm song song với cả lớp.
 Bài 5 :
-Nêu yêu cầu ?
-Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng, HS cần nêu cách làm.
Trò chơi: "Chung sức"
Củng cố dặn dò :
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 81.
-Nhận xét tiết học.
-HS ghi phép tính giải : 
16 – 6 = 10.
-Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
-Làm bài, sửa bài : 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp kiểm tra, bạn khác nhận xét và bổ sung.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài, sửa bài : HS lần lượt đứng lên trả lời câu hỏi. Cả lớp kiểm tra, nhận xét, bổ sung.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài, sửa bài : 2 HS lên sửa bài, cả lớp nhận xét và bổ sung.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài, sửa bài : 2 HS lên sửa bài. Cả lớp nhận xét và bổ sung.
-Tính.
-Làm bài, sửa bài : 3 HS mỗi em đọc kết quả một cột tính. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
BÀI 81: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A. MỤC TIÊU.
	Giúp HS:
Các số (gắn với các thông tin đã biết)
Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập chung
12 + 4 – 6 = 
15 + 1 – 6 = 
15 – 5 + 7 = 
10 + 8 – 5 = 
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Bài toán có lời văn.
HOẠT ĐỘNG 1.
a)GT bài toán có lời văn:
 Bài 1:
-GV ghi lên bảng lớp.
-Có  bạn, có thêm  bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
-Hỏi:
Bài toán đã cho biết gì?
Nêu câu hỏi của bài toán.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta làm tính gì? Hãy viết phép tính?
Vậy ta tính được tất cả có mấy bạn?
-Ta ghi thêm chữ “bạn” cạnh số 4, và để trong vòng đơn.
 Bài 2:
-Nêu yêu cầu?
-Hướng dẫn như bài 1. Lưu ý cho HS đọc kĩ đề bài toán và tập phận tích các dữ liệu của đề.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 2.
 Bài 3:
-Nêu yêu cầu?
-GV ghi bài toán lên bảng:
Có 1 gà mẹ và 7 gà con. 
Hỏi .?
-Đề bài còn thiếu gì?
-Hãy tự nêu câu hỏi của bài toán. (Mỗi lần HS nêu 1 câu hỏi, cho HS đọc lại toàn văn bài toán) GV ghi câu hỏi lên bảng lớp.
-Gợi ý cho HS phân tích đề và ghi phép tính giải vào bảng con. (Tương tự như bài 1 và 2)
 Bài 4:
-Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
 *Chốt ý: 
-Bài toán thường có những gì? Các số liệu sẽ giúp ta trả lời câu hỏi của bài toán do vậy con phải đọc kĩ đề bài toán thì mới giải đúng.
Trò chơi:
Củng cố dặn dò:
-Làm BT toán.
-Xem trước bài 82.
-Nhận xét tiết học.
-Mỗi tổ 1 bài.
-Quan sát tranh vẽ, rồi đọc bài toán, viết số thíc hợp vào các chỗ 
-HS đọc lại bài toán (2 đến 3 em)
-Có 1 bạn và có thêm 3 bạn nữa. 
-Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
-Làm tính cộng:
1 + 3 = 4
-4 bạn.
-4 (bạn)
-Viết số thíc hợp vào các chỗ  để có bài toán.
-Viết tiếp câu hỏi đe åcó bài toán.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán.
-Còn thiếu câu hỏi.
-Hỏi: 
Có tất cả mấy con gà?
Số gà mẹ và gà con có bao nhiêu con?
Số gà có tất cả mấy con?
Có bao nhiêu con gà tất cả?
-HS tự quan sát tranh, điền số thích hợp vào chỗ  rồi giải bằng phép tính.
-Bài toán thường có các số và có câu hỏi.
	 	 Bài 82:	 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nậhn biết việc thừơng làm khi giải toán có lời văn.
Tím hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán đáp số).
Kĩ năng: Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan.doc