Giáo án Toán lớp 1, học kì II năm 2010

I.MỤC TIÊU:

 Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

 _GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 117 trang Người đăng hong87 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 1, học kì II năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho số nào lớn hơn (bé hơn) số kia
Bài 4: Giải toán
_Cho HS đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt 
_Cho HS tự làm bài và chữa bài
Bài 5: 
_Cho HS nêu yêu cầu
_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
 Có thể cho HS viết thêm:
+Số bé nhất có hai chữ số?
+Số lớn nhất có một chữ số?
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 105: Giải toán có lời văn (tiếp theo)
_Viết số
_Đọc số 
_Điền dấu > , < , =
Có: 10 cây cam
Có: 8 cây chanh
Tất cả có:  cây?
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
_Viết số lớn nhất có hai chữ số
KẾT QUẢ:
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 BÀI 105: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp)
I.MỤC TIÊU:
 Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
_GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán:
+Đọc đề toán
+ GV nêu câu hỏi:
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
_Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán
_Hướng dẫn giải toán
 Nếu HS giải sai, chưa làm được GV có thể gợi ý:
+Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)?
 Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên
_Cho HS tự viết bài giải
 Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì?
2. Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài
Bài 1: 
_GV hướng dẫn cho HS thực hiện
_Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến về câu lời giải
Bài 2, 3: Thực hiện tương tự như bài 1
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 106: Luyện tập
+HS đọc bài toán
+ HS trả lời
-Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con
-Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
_HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét
_ Giải toán
(Câu lời giải, phép tính, đáp số)
_Tự đọc và tìm hiểu bài toán
_Tự nêu tóm tắt bài toán. Điền số thích hợp vào tóm tắt trong SGK
Có: 8 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại:  con chim?
Bài giải
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con chim
Bài 2:
Số quả bóng An còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả bóng
Bài 3:
Số con vịt trên bờ có là:
8 – 5 = 3 (con)
 Đáp số: 3 con vịt
KẾT QUẢ:
Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 BÀI 106: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán:
Bài 1: GV hướng dẫn cho HS giải toán
_Đọc đề
_Nêu tóm tắt
_Giải toán
Bài 2: 
_Thực hiện tương tự bài 1
2. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh
Bài 3: Giải toán
_Cho HS đọc nêu yêu cầu đề 
_Cho HS tính 
 Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính
3. Nếu còn thời gian, cho HS tự làm tiếp bài 4:
_Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu đề toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 107: Luyện tập
_HS tự nêu bài toán
_HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm
_HS tự giải
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:  búp bê?
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
_Viết số thích hợp vào ô trống
_HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài
_Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu?
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
 Đáp số: 4 hình tam giác
KẾT QUẢ:
Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 BÀI 107: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS đọc bài toán
_Cho HS tự làm và chữa bài
Bài 2: 
_Cho HS tự đọc và giải bài toán
Bài 3:
_Thực hiện tương tự bài 2 
Bài 4: Giải toán
_Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 108: Luyện tập
_Đọc đề bài toán
_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
14– 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
_Đọc đề bài toán
_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam:  bạn?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn nam
_Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu?
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15– 4 = 11 (hình)
Đáp số: 11 hình 
KẾT QUẢ:
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 BÀI 108: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Thực hành:
Bài 1:
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu
_Cho HS đọc bài toán hoàn chỉnh
_Cho HS tự giải
Bài 2: 
_Cho HS quan sát hình vẽ và tự nêu tóm tắt bài toán
 Nếu còn giờ GV tự tạo hình ảnh, mô hình để HS nêu bài toán, tóm tắt bài toán, tự giải toán (tương tự như bài 1, 2)
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 109: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
_Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
b) Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim?
_Đọc đề bài toán
_Tự giải và trình bày bài giải
a) 
 Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
b) 
 Số con chim còn lại trên cành là
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim
_Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại:  con thỏ?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
KẾT QUẢ:
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
TOÁN
BÀI 109: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 
(cộng không nhớ)
I.MỤC TIÊU:
 Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Cho HS lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
_Lấy tiếp 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 3
+Có 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5
_Cho HS gộp các bó, các que tính rời lại với nhau và nêu kết quả
GV viết: 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
*Để làm tính cộng dạng 35 +24 ta đặt tính:
_Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 +24 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 59
 Như vậy: 35 +24 = 59
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 52 + 36
b) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
_GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm tính 
_Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 0 bằng 5, viết 5
 +20 +3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 55
 Như vậy: 35 +20 = 55
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 76 + 10
c) Trường hợp phép cộng dạng 35 +2
 GV hướng dẫn HS đặt tính
_Viết 35 rồi viết 2 sao cho 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị
_Viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
35 +5 cộng 2 bằng 7, viết 7
 + 2 + hạ 3, viết 3
 37
 Như vậy: 35 +2 = 37
*Gọi vài HS nêu lại cách cộng
* Thực hành: 63 + 5
 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc
2. Thực hành:
 Bài 1: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu
_Nêu kết quả
Bài 2: Đặt tính rồi tính
_Nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS làm và chữa bài 
Bài 3: Toán giải
_GV nêu bài toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng
_Cho HS nêu yêu cầu
_Làm và chữa bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 110: Luyện tập
_Lấy 35 que tính, xếp 3 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_Lấy 24 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_5 bó và 9 que tính rời
*HS quan sát
_Tính
_Tính
_Tính
_Tính
_Đặt tính rồi tính
_Chữa miệng
_HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng
Lớp 1A: 35 cây
Lớp 2A: 50 cây
Cả hai lớp: cây?
Bài giải
Cả hai lớp trồng được tất cả là:
35 + 50 = 85 (cây)
 Đáp số: 85 cây
_Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo
-cả lớp
-cả lớp
-K, TB
-G, K, 
-cả lớp
-K, TB
-cả lớp
-TB, Y
-cả lớp
-làm thêm nếu còn thời gian
KẾT QUẢ:
Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 BÀI 110: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Thực hành:
Bài 1:
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS tự làm
 GV chú ý kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính
Bài 2: 
_Gọi HS nêu cách cộng nhẩm 
_Thông qua các bài tập: 52 + 6 và 6 + 52 cho HS nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng
Bài 3: Toán giải
_Cho HS tự nêu đề bài, tự tóm tắt rồi chữa bài
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 8 cm
_Yêu cầu HS
_GV quan sát, kiểm tra giúp đỡ cho HS chưa làm được
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 111: Luyện tập
_Đặt tính rồi tính
_Tự làm bài
_Chẳng hạn: 
30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 
_Làm và chữa bài
Bạn gái: 21bạn
Bạn trai: 14bạn
Tất cả:  bạn?
Bài giải
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
 Đáp số: 35 bạn
_Dùng thước đo để xác định một độ dài là 8 cm
_Sau đó vẽ đoạn thẳng dài 8cm
-K, G
KẾT QUẢ:
Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
TOÁN
 BÀI 111: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 _ Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
 _ HS khá, giỏi làm thêm bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Thực hành:
Bài 1:
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS tự làm
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu bài toán
 Chú ý viết tên đơn vị đo độ dài (cm)
Bài 3: Nối (theo mẫu)
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_GV hướng dẫn:
Bài 4: Toán giải
_Cho HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán
 3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 112: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
_Tính
_Cho HS tự làm và chữa bài
_Tính
_Nêu cách làm mẫu
_Nối theo mẫu
+Thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quả
+Nối phép tính với kết quả đúng
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm
Tất cả:  cm?
Bài giải
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
 Đáp số: 29 cm
-K, G làm thêm
Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010
TOÁN
BÀI 112: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
(trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU:
 _Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Cho HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 5 bó, viết 5 ở cột chục
+Có 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị
_Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 3 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5
+Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7
_Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng với phép tính trừ
GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ Để làm tính cộng dạng 57 – 23
a) Ta đặt tính:
_Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
b) Tính (từ phải sang trái)
57 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - 23 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
 Như vậy: 57 – 23 = 24
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ
* Thực hành 8ˆ5 – 64; 49 – 25; 98 - 72
 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc
2. Thực hành:
 Bài 1: Câu b
_Cho HS nêu yêu cầu
_Nêu kết quả
 Chú ý: 
+Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS để HS nhận thấy làm tính trừ trong phạm vi 100 thực chất là làm tính trừ (theo từng cột dọc) trong phạm vi 10
+Kiểm tra HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính
Bài 2: 
_Nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS làm và chữa bài 
 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai
Bài 3: Toán giải
_Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
_GV chữa bài và nhấn mạnh: Để giải bài toán ta thực hiện phép tính 64 - 24
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 113: Luyện tập
_Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3 que rời ở bên phải
_3 bó và 4 que tính rời
*HS quan sát
_Đặt tính rồi tính
_Đúng ghi đ, sai ghi s
_HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn:  trang?
Bài giải
Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 40 trang
-cả lớp
-cả lớp
-K
-K, TB
-cả lớp
KẾT QỦA
..
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
TOÁN
BÀI 113: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
(trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU:
 Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ) dạng 65 – 30 , 36 – 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ:
a) Dạng 65 - 30
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 6 bó, viết 6 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
_Tiến hành tách ra 3 bó 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị
_Còn lại:
_GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30
+ Đặt tính:
_Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
 Như vậy: 65 – 30 = 35
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa
* Thực hành 82 –50; 75 –40; 
b) Dạng 36 - 4
 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính)
+ Đặt tính:
_Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - 4 +hạ 3, viết 3
 32
 Như vậy: 36 – 4 = 32
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ, GV chốt lại lần nữa
* Thực hành: 68 – 4; 37 - 2
 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc
2. Thực hành:
 Bài 1: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu
_Nêu kết quả
 Chú ý: 
+Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0
+Viết các số thật thẳng cột
Bài 2: 
_Nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS làm và chữa bài 
 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai
Bài 3: Tính nhẩm
 Để nhẩm đúng (nhanh) GV cần nêu cho HS biết cách tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu
Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 114: Luyện tập
_Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp
_3 bó và 5 que tính rời
*HS quan sát
_Tính
+Đặt tính rồi tính
_Đúng ghi đ, sai ghi s
_HS tự làm và chữa bài
a)Trừ đi một số tròn chục
b)Trừ đi một số có một chữ số
-cả lớp
-cả lớp
-TB
-cả lớp
-cả lớp
KẾT QUẢ:
Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010
TOÁN
BÀI 114: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 _ Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ)
 _ HS khá, giỏi làm thêm bài 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1. Thực hành:
Bài 1:
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS tự làm
 Lưu ý:
 +GV kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính
 +Gọi HS nhắc lại “kĩ thuật” trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
Bài 2: 
_Cho HS nêu bài toán
 Đối với HS giỏi cho HS giải thích kết quả
Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_GV hướng dẫn:
+Thực hiện phép tính ở vế trái, rồi vế phải
+Điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài 4: Toán giải
_Cho HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán
_GV chữa bài
 Chú ý: Rèn luyện cho HS kĩ năng
+Viết tóm tắt bài toán
+Trình bày bài giải
Bài 5:
_GV tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng”
_GV phổ biến trò chơi:
+Thi đua theo nhóm
+Nối phép tính với kết quả đúng
_GV nhận xét
 3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 115: Các ngày trong tuần lễ
_Đặt tính rồi tính
_Cho HS tự làm và chữa bài
_Tính nhẩm
_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
_Điền dấu thích hợp
_HS thực hiện vào vở
Lớp 1B có: 35 bạn
Bạn nữ: 20 bạn
Bạn nam:  bạn?
Bài giải
Số bạn nam lớp 1B có là:
35 – 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn
_Lắng nghe
+Chia làm ba nhóm
+Thực hiện: chuyền tay nhau
-HS khá, giỏi làm thêm
KẾT QUẢ:
Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
TOÁN
 BÀI 115: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ 
I.MỤC TIÊU:
 Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ĐTHS
2’
1.Giới thiệu bài:
a) GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày (treo quyển lịch lên bảng)
_GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:
+Hôm nay là thứ mấy?
b) GV mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói: Đó là các ngày trong một tuần 
_Cho HS nhắc lại:
c) GV tiếp tục bóc lịch của ngày hôm nay và hỏi:
+Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+Cho vài HS nhắc lại
2. Thực hành:
 Bài 1: Điền
_Cho HS nêu yêu cầu
_Nêu kết quả
_Hỏi thêm:
+Em thích ngày nào trong tuần?
Bài 2: 
_Nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS căn cứ vào hướng dẫn của GV để tự làm bài
_GV chữa bài
 Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_Cho HS làm bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 116: C

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN HK2.doc