Giáo án Toán lớp 1 cả năm

I- Mục tiêu:

- So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.

- Biết sử dụng các từ "nhiều hơn", "ít hơn" để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.

II- Tài liệu và phương tiện:

- 5 chiếc cốc, 4 chiều thìa, 3 lọ hoa, 4 bông hoa.

III- Các hoạt động dạy - học:

HĐ1: So sánh số lượng cốc và thìa.

- GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn và nói "Cô có một số cốc". Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói "Cô có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau".

- GV gọi 1 HS lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi học sinh cả lớp "Còn chiếc cốc nào không có thìa không?". HS trả lời "Còn" và chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa.

HĐ2: So sánh số lọ hoa và số bông hoa.

- GV đưa ra 3 loạ hoa và 4 bông hoa rồi nêu yêu cầu:

- Cô có một số lọ hoa và một số bông hoa, tưong tự như cách so sánh cốc và thìa, cô mời một bạn so sánh số lọ hoa và số bông hoa".

- HS lên bảng, cắm vào mỗi lọ hoa một bông hoa.

- GV cho một vài em nêu lại kết quả của phép so sánh trên.

HĐ3: So sánh số chai và số nút chai.

- GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 chiếc nút chai lên bảng và nói: Trên bảng cô có vẽ một số nút chai và một số chai.

- GV nêu: Nối một chiếc chai với một chiếc nút.

- GV cho HS làm bài trong SGK rồi yêu cầu một vài em nhắc lại kết quả.

HĐ4: So sánh số thỏ và số cà rốt.

 

doc 129 trang Người đăng honganh Lượt xem 1424Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 
- GV ghi bảng, HS nhắc lại nhiều lần.
- HS trả lời, nhắc lại nhiều lần (8 + 1 = 9).
* GV hướng dẫn HS thao tác trên hình vuông, hình tròn thành lập các bảng còn lại.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 1. GV hướng dẫn HS cách làm.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS, GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 2.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp. HS, GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét kết quả phép tính.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu, HS tự làm bài.
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra. Nhận xét bài của bạn.
- GV chấm một số bài.
HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 54): Phép trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: 
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Phép cộng trong phạm vi 9.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:
6 + 3 ; 5 + 4 ; 4 + 3 ; 8 + 1 ; 5 + 3 ; 2 + 7 
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Hướng dẫn hình thành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Bước 1:
+ Lập bảng tính.
+ GV hướng dẫn HS uan sát tranh và đặt đề toán.
+ GV yêu cầu HS trả lời kết quả và viết phép tính.
Bước 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng tính.
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: Tính.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập. HS Thực hiện các phép tính trên cột dọc.
Bài 2: Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm.
- GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính của từng cộ để khắc sâu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Số.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn và cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS điền số thích hợp vào ô trống.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV cho cả lớp làm bài sau đó gọi những em làm xong lên điền kết quả trên bảng.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- GV cho HS quan sát sau đó đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. 
- HS: "Có 9 con ong, 4 con bay đi tìm mật. Hỏi trong tổ còn mấy con?"
HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 55): Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Các bảng cộng và trừ đã học.
- So sánh các số trong phạm vi 9.
- Đặt đề toán theo tranh.
- Nhân jdạng hình vuông.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi bất kì một số HS trung bình đứng lên đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 9.
HĐ2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. HS tính nhẩm.
- GV cho cả lớp làm bài, sau đó gọi lần lượt HS theo dãy bàn đứng lên đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- GV cho HS nhận xét các phép tính ở mỗi cột để thấy được tính chất của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ.
Bài 2: Số.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.
Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS nêu cách làm.
- HS: Thực hiện các phép tính trước sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu thích hợp.
- GV cho cả lớp làm bài, sau đó gọi HS xung phong chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- GV cho HS quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh.
- HS: Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng và 3 con trong lồng".
- GV cho cả lớp đặt đề và viết phép tính tương ứng.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 56): Phép cộng trong phạm vi 10
I- Mục tiêu: 
- Nắm vững khái niệm phép cộng.
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên thực hiện các phép tính sau:
9 - 3 + 2 = 	7 - 3 + 1 =	5 + 4 - 6 = 	8 - 4 + 2 =
HĐ2: Dạy học bài mới.
* Giới thiệu bài: Thuyết trình.
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: GV cho cả lớp làm.
- GV yêu cầu các em đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- GV yêu cầu HS lên nhận xét quan sát 1 cột tính ở phần b.
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
- GV cho HS nêu cách làm bài.
- GV cho cả lớp làm bài sau đó gọi từng HS chữa bài.
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh.
- Gọi HS nhận xét bạn làm đúng hay sai.
- Cho cả lớp làm bài, thưởng điểm cho HS làm đúng.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 57): Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Phép cộng trong phạm vi 10.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống.
- Cấu tạo số 10.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10.
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Hướng dẫn làm các bài tập.
Bài 1: Tính.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp nêu yêu cầu của bài tập.
- GV cho cả lớp làm bài, sau đó gọi lần lượt từng HS đứng lên đọc lại kết quả, cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính ở từng cột.
Bài 2: Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. HS thực hiện phép tính theo cột dọc.
- GV cho cả lớp làm bài và cũng gọi lần lượt từng HS đứng lên đọc.
Bài 3: - GV chuẩn bị sẵn bảng giấy đã ghi nội dung của bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV gọi HS xung phong lên bảng làm, các HS dưới lớp làm vào SGK.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn. 
Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho cả lớp làm bài sau đó tổ chức chữa bài.
Bài 5: GV cho HS quan sát rồi đặt đề toán và viết phép tính tương ứng.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 58): Phép trừ trong phạm vi 10
I- Mục tiêu: 
- Khắc sâu được khái niệm.
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh số trong phạm vi 10.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:
7 - 2 + 5 = 	2 + 8 - 9 = 	5 + 5 - 1	4 - 2 + 8 = 
HĐ2: Dạy học bài mới.
* Giới thiệu bài: Thuyết trình.
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính theo cột dọc.
- GV gọi 3 HS xung phong lên bảng làm.
- Các HS ở dưới làm vào SGK.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- HS điền số thích hợp vào ô trống.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV gọi HS lên bảng làm vào bảng phụ GV đã chuẩn bị.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- HS điền dấu thích hợ vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm bài sau đó gọi HS chữa bài.
Bài 4: GV cho HS quan sát tranh, sau đó yêu cầu cả lớp đặt đề toán.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 59): Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng như các bảng tính đã học.
- Viết phép tính tương ứng với tình huống.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Hướng dẫn làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: Tính.
- GV cho cả lớp làm bài sau đó gọi lần lượt từng HS đọc kết quả.
- GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 3 HS xung phong lên bảng làm, các HS khác làm vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Số.
- GV cho HS quan sát bài rồi nêu cách làm.
- HS đièn số thoả mãn với từng phép tính.
- GV cho cả lớp làm bài và chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- GV cho HS quan sát tranh sau đó đặt đề toán và viết phép tính tương ứng
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 60): Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
I- Mục tiêu: 
- Củng cố ghi sâu bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng 2 bảng tính này để làm tính.
- Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nắm vững cấu tạo của các số (7, 8, 9, 10).
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng xem tranh vẽ, đọc đề bài và ghi phép tính tương ứng.
II- Tài liệu và phương tiện: 
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Dạy học bài mới.
- GV treo tranh trong SGK.
- GV chia lớp ra thành 2 đội, sau đó tổ chức cho 2 đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh vẽ.
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó cho cả lớp làm bài, gọi lần lượt từng HS đứng lên đọc kết quả.
Bài 2: Số.
- GV cho HS quan sát đề toán và hỏi HS có biết cách làm không. Nếu HS chữa rõ GV hướng dẫn cách làm.
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh sau đó nêu miệng bài toán theo tranh và viết phép tính tương ứng vào SGK.
- GV cho HS đọc bài toán và nêu bài toán sau đó cho cả lớp viết phép tính tương ứng.
- GV gọi HS xung phong đứng lên đọc phép tính, cả lớp nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200...
Toán: (Tiết 61): Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố các kĩ năng về so sánh số.
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu của việc giải bài toán có lời văn.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng tính.
3 + 4 = 	9 - 5 = 	8 - 2 = 	5 + 4 = 
3 + 6 = 	6 + 2 = 	5 + 3 = 	4 + 4 = 
- Sau khi 2 HS làm xong trên bảng. GV cho HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. HS đọc: Tính.
- GV yêu cầu HS làm bài trong SGK của mình.
- Trong khi HS làm bài GV viết phần cuối lên bảng.
- Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đầu bài.
- HS: Số.
- GV cho các em làm bài. GV gọi 2 HS lên bảng điền số.
- 2 HS lên bảng còn các HS khác theo dõi kết quả của bạn, so sánh với kết quả của mình và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. HS làm bài.
- GV yêu cầu 2 bạn ngồi bên cạnh đổi vở cho nhau và kiểm tra kết quả.
- Một số HS đọc bài của bạn lên và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. HS viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài. Chữa bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa. HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 62): Luyện tập chung
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10.
- Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Các kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng:
III- Các hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 
5 + 3 = 	10 + 0 = 
9 - 6 = 	8 + 2 = 
10 - 1 = 	0 + 10 = 
- 2 HS lên bảng điền. GV nhận xét và cho điểm.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS đọc: "Viết số thích hợp (theo mẫu)"
- HS làm bài.
Chữa bài: GV cho 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn. Nếu bài nào HS phát hiện ra chỗ sai của bạn thì giơ tay chỉ ra chỗ sai cho GV và các bạn biết.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS: "Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 về 0".
Chữa bài: 
- GV gọi 1 số HS đứng dậy học, các HS khác nghe và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: - GV yêu cầu H đọc đề bài.
- HS "Tính".
- HS làm bài vào vở.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 63): Luyện tập chung
I- Mục tiêu: 
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết.
- Tự nêu bài toán và biết giải pháp tính bài toán.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) 5 + c = 8	b) 9 + c = 10
- Gọi HS nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK: 
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS "Số".
- GV nêu câu hỏi gợi ý câu hỏi trước làm bài.
- HS làm bài.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đầu bài.
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán.
- HS viết phép tính thích hợp.
- GV tóm tắt bài toán lên bảg.
- HS nêu toàn văn bài toán.
- HS giải bài toán.
Chữa bài: 
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 1 HS khác đọc bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Các HS khác ở dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 64): Luyện tập chung
I- Mục tiêu: 
- Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10
- Xem tranh, nêu đề toán và phép tính để giải.
- Nhận biết ra thứ tự của các hình.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS dưới lớp làm ra nháp.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài toán.
- HS "Nối các dấu chấm theo thứ tự".
- HS làm bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề.
- HS "Tính".
- HS điền dấu >, , <, = vào chỗ chấm)
- HS làm bài.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
Bài 4: GV gọi HS đọc đầu bài.
- HS "Viết phép tính thích hợp".
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 65): Luyện tập chung
I- Mục tiêu: 
- Cộng trừ và các số cấu tạo trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán.
- Nhận dạng hình tam giác.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
Bài 1: Điền >, <, = vào chỗ chấm.
5 ....... 4 + 2 	8 + 1 ....... 3 + 6
6 + 1 ..... 7	4 - 2 ........ 8 - 3
2- Dạy - học bài mới:
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Hướng dẫn HS lần lượt giải các bài tập trong SGK.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS "Tính".
- HS làm bài.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu càu bài toán.
- HS điền số vào chỗ chấm.
- GV nêu gợi ý. HS làm bài.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV ra câu hỏi gợi ý.
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ chữa miệng. HS khác và nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: HS đọc đề bài.
- GV viết tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS nhìn vào tóm tắt nêu toàn văn bài toán.
- HS làm bài.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: Đề kiểm tra cuối học kỳ
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 66): Điểm - Đoạn thẳng
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết được "điểm" và "đoạn thẳng"/
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
- Biết đọc tên các đoạn thẳng.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Giới thiệu điểm và đoạn thẳng.
- GV giới thiệu điểm. Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái khác nhau, HS viết.
- HS đọc tên các điểm (CN - ĐT).
* Nối 2 điểm lại để được 1 đoạn thẳng, HS đọc đoạn thẳng.
- Cứ 2 điểm ta nối được 1 đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn đọc tên 1 vài đoạn thẳng.
* Cách vẽ đoạn thẳng.
* HS vẽ đoạn thẳng trên bảng con, giấy nháp. HS đọc tên các đoạn thẳng đó.
2- Luyện tập: 
Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng.
* HS nêu yêu cầu bài 1.
- Nêu miệng tên các điểm.
- HS tự nối các đoạn thẳng.
- HS đọc tên từng đoạn thẳng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: 
a- 3 đoạn thẳng.	b- 4 đoạn thẳng	c- 6 đoạn thẳng.
* HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn, nhận xét.
a- 3 đoạn thẳng	b- 4 đoạn thẳng
c- 6 đoạn thẳng	d- 7 đoạn thẳng.
Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
* HS nêu yêu cầu bài. Cả lớp làm bài.
- Nêu kết quả, có thể đặt tên các điểm sau đó đọc tên đoạn thẳg.
- HS khác nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 67): Độ dài đoạn thẳng
I- Mục tiêu: 
- Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.
II- Đồ dùng: Thước kẻ, bút chì màu.
III- Các hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 
- 2 HS lên bảng điền. GV nhận xét và cho điểm.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Dạy biểu tượng "dài hơn, ngắn hơn" và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
- GV cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi "Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?".
- HS trả lời: Muốn biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn thì ta đo hoặc nhìn...
c- So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV cầm 2 cái thước dài to (có độ dài ngắn khác nhau, có thể cả màu sắc khác nhau), cái thước nào ngắn hơn ta làm thế nào? 
- HS: Ta đo như cách 1.
3- GV hướng dẫn HS thực hành qua các bài tập: 
Bài 1: GV gọi HS đọc đầu bài.
- HS: Đoạn thăng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn các em đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- HS làm bài. GV gọi HS chữa bài.
- HS đọc lần lượt các số mình điền. Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 68): Thực hiện đo độ dài
I- Mục tiêu: 
- Biết cách và sử dụng đơn vị đo "chưa chuẩn" như: Gang tay, bước chân thước kẻ HS, que tinh... để so sánh độ dài 1 số vật quen thuộc như: bảng đen, quyển vở, bàn HS, chiều dài, chiều dọc của lớp học.
- Nhận biết được rằng gang tay, bước chân, của những người khác nhau thì có độ dài ngắn khác nhau.
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo "chuẩn" để đo độ dài.
II- Đồ dùng: Thước kẻ, que tính.
III- Các hoạt động dạy - học.
1- Bài cũ: Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào?.
- 2 HS trả lời, GV nhận xét.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- GV hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng "gang tay", "bước chân".
Bước 1: GV giới thiệu độ dài "gang tay".
Bước 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng "gang tay".
Bước 3: HS thực hiện đo cạnh bàn tay của mình.
c- Hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng "bước chân".
B1: GV giới thiệu độ dài bằng "bước chân".
B2: GV làm mẫu.
- GV kết luận: Mỗi người có một độ dài bằng "bước chân" khác nhau. Cũng như đơn vị độ dài bằng "gang tay", đơn vị đo bằng "bước chân" và một số đơn vị đo khác như: sải tay, thước của từng bạn... là khác nhau. Đây là các đơn vị đo "chưa chuẩn". Nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài cảu các vật.
3- Thực hành: 
- GV cho HS thực hàh đo 1 số khung tranh, ảnh, bảng mêka... bằng gang tay và nói kết quả với nhau.
- GV cho HS thực hành và đo chiều dài, chiều rộng của lớp học bằng bước chân.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 69): Một chục, tia số
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết được 10 đơn vị hay còn gọi là 1 chục.
- Biết được tia số, đọc và ghi số trên tia số.
II- Đồ dùng: Tranh vẽ cây trong SGK, que tính, các con vật.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu "một chục".
- GV cho HS xem tranh, đếm số lượng quả trên cây.
- GV hỏi: Trên cây có mấy quả? (10 quả).
- GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục.
b- Giới thiệu "tia số".
- GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0 (được ghi bằng số 0).
3- Thực hành luyện tập: 
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
- GV yêu cầu HS trước khi vẽ phải đêm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn rồi, còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài. GV cho 2 em ngồi cạnh đổi vở cho nhau và kiểm tra bài làm của bạn.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu đầu bài.
- HS đọc đầu bài. GV hỏi: Các em phải viết số theo thứ tự như thế nào? 
- HS: Viết số theo thứ tự tăng dần. HS làm bài.
Chữa bài: 
- GV gọi 1 HS lên bảng viết vào dưới mỗi vạch tia số mà GV kẻ sẵn.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Thứ ..... ngày .... tháng ...... năm 2007
Toán: (Tiết 70): Mười một, mười hai
I- Mục tiêu: 
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- Đọc, viêt các số đó. Bước đầu nhận biết cấu tạo các số có hai chữ số.
II- Đồ dùng: Que tính, bút màu...
III- Các hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ: Điền số vào vạch của tia số? 
- 2 HS lên bảng điền.
- HS đọc các số trên tia số. GV nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Giới thiệu số 11: Có 10 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính.
* GV thao tác trên que tính.
- HS trả lời, nhiều HS nhắc lại (10 thêm 1 được 11).
- 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- HS ghép số 11.
- Viết số 11. GV ghi bảng, hướng dẫn HS cách viết số 11.
- HS đọc (CN - N - L).
c- Giới thiệu số 12: 
* Qui trình dạy tương tự như số 11.
Luyện tập: 
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.
* HS n

Tài liệu đính kèm:

  • docToan lop 1 ca nam.doc