Giáo án Toán khối 5

I.MỤC TIÊU : Giúp HS

*Kiến thức : -Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc; viết số thập phân .

-Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình ở SGK .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 159 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1084Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng đơn vị đo diện tích 
-Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liển kề .
-Trả lời à nhận xét .
-Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .
-Thực hiện ví dụ .
-Cả lớp 
-Chữa bài à giải thích à nhận xét .
.
Rút kinh nghiệm:
Bài 44 	Thứngày thángnăm
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : Giúp HS ôn :
-Củng cố viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau . -Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài và diện tích .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Bài mới : Luyện tập chung 
*Hoạt động : Thực hành ( trang 47 )
*Mục tiêu : Giúp HS ôn :Củng cố viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau .Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài và diện tích .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : HS làm bài à chữa bài , HS nêu cách làm và đọc kết quả à nhận xét .
*Kết quả : a/. 42m 34cm = 42,34 m b/. 56m 29cm = 562,9 dm
 c/. 6m 2cm = 6,02 m d/. 4352m = 4,352 km 
Bài 2 : Cho HS tự làm như bài 1 à chữa bài à nhận xét .
-Lần lượt từng HS lên bảng viết cả lớp nhận xét đơn vị là ki-lô-gam .
*Kết quả : 
a/.500g = 0,500 kg ( hoặc 0,5 kg ) b/. 347g = 0,347 kg c/. 1,5 tấn = 1500 kg
Bài 3 : Cho HS tự làm bài à chữa bài ( đơn vị là m2 ) à nhận xét .
a/ 7 km2 = 7 000000 m2 ; 4ha = 40000 m2 ; 8,5ha = 850000 m2 
b/. 30 dm2 = 0,30 m2 ( hoặc 0,3 m2 ) 
 300dm2 = 3m2 ( hoặc 3,00 m2 ) ; 515dm2 = 5,15 m2
Bài 4 : HS đọc đề bài , 1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét .
 Bài giải 
Đổi km về m : 0,15 km = 150 m .
Ta có sơ đồ : Chiều dài : 
 Chiều rộng : 150m
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 ( phần )
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là : 150 : 5 x 3 = 90 ( m ) 
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là : 150 – 90 = 60 ( m ) 
Diện tích sân trường hình chữ nhật là : 90 x 60 = 5400 ( m2 ) 
 5400 m2 = 0,54 ha 
 Đáp số : 5400 m2 ; 0,54 ha 
2.Củng cố-dặn dò : 
Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 45 .
-Nhắc lại tựa bài . 
-Cả lớp .
-Chữa bài à giải thích à nhận xét .
Rút kinh nghiệm:
Bài 45	Thứngày thángnăm
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Bài mới : Luyện tập chung 
*Hoạt động : Thực hành ( trang 48 )
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau . 
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : HS làm bài à chữa bài , HS nêu cách làm và đọc kết quả ( đơn vị là mét ) à nhận xét .
*Kết quả : a/. 3m 6dm = 3,6 m b/. 4dm = 0,4 m
 c/. 34m 5cm = 34,05 m d/. 345cm = 3,45 m 
Bài 2 : Cho HS tự làm à chữa bài à nhận xét .
-Lần lượt từng HS lên bảng viết cả lớp nhận xét theo mẫu .
Đơn vị đo là tấn 
Đơn vị đo là ki-lô-gam
3,2 tấn 
3200 kg
0,502 tấn 
502 kg
2,5 tấn 
2500 kg 
0,021 tấn 
21 kg
Bài 3 : HS tự làm à chữa bài à nhận xét .
a/. 42dm 4cm = 42,4 dm b/. 56cm 9mm = 56,9 cm c/. 26m 2cm = 26,02 m 
Bài 4 : HS đọc đề bài , 1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét .
a/. 3kg 5g = 3,005 kg ; b/. 30g = 0,030 kg ( hoặc : 0,03kg ) ; c/.1103g = 1103 kg
Bài 5 : HS nhìn hình vẽ ở SGK trang 48.Cho biết túi cam cân nặng bao nhiêu ?
-HS tự làm à nêu kết quả à nhận xét .
a/. 1kg 800g = 1,800 kg ( hoặc : 1kg 800g = 1,8 kg
b/. 1kg 800g = 1800 g
2.Củng cố-dặn dò : 
Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 46 .
-Nhắc lại tựa bài . 
-Cả lớp .
-Chữa bài à giải thích à nhận xét .
Bài 46	Thứngày thángnăm
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố về :
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân .
-So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
-Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị ” hoặc “ tỉ số ” .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Bài mới : Luyện tập chung 
*Hoạt động : Thực hành ( trang 48 - 49 )
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân . So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị ” hoặc “ tỉ số ” .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : HS làm bài à chữa bài à đọc kết quả .
a/.
127
=
12,7
;
b/.
65
=
0,65
10
100
c/.
2005
=
2,005
;
d/.
8
=
0,008
1000
100
Bài 2 : Cho HS tự làm à chữa bài à nhận xét .
b/.11,020km =11,02 km ; c/.11km 20m =11,02 km ; d/.11020m =11,02 km 
=> Các số đo độ dài nêu ở phần b; c ; d đều bằng 11,02 km
Bài 3 : HS tự làm à chữa bài giải thích cách làm à nhận xét .
Giải thích : a/.4m 85cm bằng 4 85 / 100 m bằng 4,85 m .
*Kết quả : a/.4m 85cm = 4,85 m ; b/. 72ha = 0,72 km2 
Bài 4 : HS đọc đề bài ,1 HS giải cả lớp làm vào vở 1 trong 2 cách à nhận xét 
*Cách 1 : Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 180000 : 12 = 15000 ( đồng )
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là : 15000 x 36 = 540000 ( đồng )
 Đáp số : 540000 đồng .
*Cách 2 : 36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 36 : 12 = 3 ( lần ) 
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là : 180000 x 3 = 540000 ( đồng )
 Đáp số : 540000 đồng .
2.Củng cố-dặn dò : 
-Nhận xét tiết học . Về nhà xem lại các bài đã học chuẩn bị tiết tới kiểm tra
-Nhắc lại tựa bài . 
-Cả lớp .
-Chữa bài à giải thích à nhận xét .
Rút kinh nghiệm:
Bài 47 	Thứngày thángnăm	
ĐỀ KIỂM TRA
MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về :
-Viết số thập phân ; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân .
-So sánh số thập phân . Đổi đơn vị đo diện tích .
-Giải bài toán bằng cách “ tìm tỉ số ” hoặc “ rút về đơn vị ” .
II. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA : Thời gian 45 phút kể từ khi bắt đầu làm bài .
*Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính)
 	Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Số “ Mười bảy phẩy bốn mươi hai ” viết như sau :
A. 107,402 	B. 17,402 	C. 17,42 	D. 107,42
 2. Viết
1
dưới dạng số thập phân được : 
10
A. 1,0 	B. 10,0 	C. 0,01 	D. 0,1
3. Số lớn nhất trong các số 8,09 ; 7,99 ; 8,89 ; 8,9 là :
A. 8,09 	B. 7,99 	C. 8,89 	D. 8,9
4. 6cm2 8mm2 = mm2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 68 	B. 608 	C. 680 	D. 6800
5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây .
 	Diện tích của khu đất đó là :
A. 1 ha 	
B. 1 km2 	
C. 10 ha	 250m
0,01 km2 
 400m
Phần 2 : 
1.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 6m 25cm =m ; 	b) 25ha = km2 
2. Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng . Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ?
III.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
Phần 1 ( 5 điểm ) Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm 
1. Khoanh vào C ; 2. Khoanh vào D ; 3. Khoanh vào D ; 4. Khoanh vào B ; 5. Khoanh vào C 
Phần 2 ( 5 điểm ) 
Bài 1 ( 2 điểm ) Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm 
a) 6m 25cm = 6,25 m ; 	b) 25ha = 0,25 km2 
Bài 2 ( 3 điểm ) HS giải và trình bày bài giải đúng được 3 điểm ( Việc phân chia số điểm cho từng bước tính do GV tự xác định . Vì bài toán có thể giải bằng các cách khác nhau )
Bài giải 
60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là : 60 : 12 = 5 ( lần ) 	 ( 1,5 điểm )
Số tiền mua 60 quyển vở là : 	18 000 x 5 = 90 000 ( đồng ) 	(1 điểm )
Đáp số : 90 000 đồng ( 0,5 điểm )
-Cụ thể : 	Đúng lời giải thứ nhất : 	0,5 điểm 
Đúng bài toán : 	1 điểm 
Đúng lời giải thứ hai : 	0,25 điểm 
Đúng bài toán : 	0,75 điểm 
Đúng đáp số : 	0,5 điểm 
Rút kinh nghiệm:
Bài 48	Thứngày thángnăm
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân .
-Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Bài mới : Cộng hai số thập phân.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân 
*Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : GV nêu ví dụ 1 , cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng 1,84 + 2,45 = ? ( m ) 
+Bước 2 : Hướng dẫn HS chuyển đổi 1,84m = ? cm và 2,45m = ? cm à đặt phép cộng 184cm + 245cm = 429 (cm) à chuyển đơn vị đo 429 cm = 4,29 (m)
+Bước 3 :Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai phép cộng:
184
1,84
+
245
+
2,45
429
4,29
-HS tự nêu cách cộng hai số thập phân à nhận xét à nhắc lại . 
+Bước 4 : Thực hiện ví dụ 2 như bước 1, bước 2, bước 3 để HS tính được :
15,9
+
 8,75
24,65
+Bước 5 : HS nêu nhận xét như nội dung SKH trang 50 à vài HS nhắc lại . 
*Hoạt động 2 :Thực hành ( trang 48 - 49 )
*Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân .Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : HS làm bài à chữa bài ( nêu bằng lời cách thực hiện phép cộng ) à nhận xét 
a
58,2
b
19,36
c
 75,8
d
0,995
+
24,3
+
 4,08
+
249,19
+
0,868
82,5
23,44
324,99
1,863
Bài 2 : Cho HS tự làm à chữa bài như bài 1 à nhận xét .
a
7,8
b
34,82
c
57,648
+
9,6
+
 9,75
+
35,37
17,4
44,57
93,018
Bài 3 : HS đọc đề bài ,1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét 
 Bài giải 
 Tiến cân nặng là : 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
 Đáp số : 37,4 kg
2.Củng cố-dặn dò : 
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 49 .
-Nhắc lại tựa bài .
-Cả lớp .
-Nêu bài toán .
-Chuyển đổi đơn vị để thực hiện phép tính .
-Nhận xét về hai phép cộng .
-Nhắc lại . 
-Thực hiện ví dụ 2 để rút ra nhận xét 
-Nêu nội dung bài học .
-Cả lớp 
-Chữa bài à giải thích à nhận xét .
-Đọc đề bài à giải à nhận xét
Rút kinh nghiệm:
Bài 49 	Thứngày thángnăm
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Củng cố kỹ năng cộng các số thập phân .
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân .
-Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Cộng hai số thập phân
? Nêu cách cộng hai số thập phân ? Cho ví dụ .
-Nhận xét và cho điểm . 
2.Bài mới : Luyện tập 
*Hoạt động : Thực hành ( trang 50 - 51 )
*Mục tiêu : Giúp HS :Củng cố kỹ năng cộng các số thập phân .Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân .Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : GV kẻ sẵn bảng để HS lên làm bài à chữa bài ( vừa nói vừa viết ) từng cột à so sánh à nhận xét để nêu được 
“ Phép cộng hai số thập phân có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì không thay đổi ” a + b = b + a à Vài HS nhắc lại . 
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 + 0,53 = 3,62
Bài 2 : Cho HS tự làm à chữa bài như bài 1 à nhận xét .
a
9,46
T.lai 
3,8
b 
45,08
T.lại 
24,97
+
3,8
+
 9,46
+
24,97
+
45,08
13,26
13,26
70,05
70,05
c
0,07
T.lai
0,09
+
0,09
+
0,07
0,16
0,16
Bài 3 : HS đọc đề bài ,1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét 
 Bài giải 
 Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 ( m ) 
 Chu vi của hình chữ nhật là : ( 24,66 + 16,34 ) x 2 = 82 ( m ) 
 Đáp số : 82 m .
Bài 4 : HS đọc đề bài ,1 HS giải cả lớp làm vào vở à nhận xét 
 Bài giải 
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là : 
 314,78 + 525,22 + 840 ( m )
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là : 7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 ( m ) 
 Đáp số : 60 m .
3.Củn g cố-dặn dò : 
-HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 50 .
-Trả lời và cho ví dụ .
-Nhắc lại tựa bài . 
-Cả lớp .
- HS lên làm bài trên bảng à chữa bài ( vừa nói vừa viết ) à nhận xét nêu tính chất giao hoán của phép cộng .
-Nhắc lại . 
-Thực hiện bài 2 có thử lại à nhận xét . 
-Cả lớp 
-Đọc đề bài à giải à nhận xét .
-Nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân 
Rút kinh nghiệm:
Bài 50	Thứngày thángnăm
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết tính tổng nhiều số thập phân ( tương tự như tính tổng hai sô thập phân )
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
? Nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân ? Cho ví dụ .
-Nhận xét và cho điểm . 
2.Bài mới : Tổng nhiều số thập phân 
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân 
*Mục tiêu : Biết tính tổng nhiều số thập phân ( tương tự như tính tổng hai sô thập phân )
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : GV nêu ví dụ 1 rồi viết ở bảng một tổng các số thập phân : 
 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )
+Bước 2 : Hướng dẫn HS tính như cộng hai số thập phân :
-HS tự đặt tính ( viết lần lượt các số hạng sao cho chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau )
-HS tự tính ( cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên , viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng ) .
+Bước 3 : Gọi HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân . 
+Bước 4 : HS thực hiện bài toán như SGK ( HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác ) .
*Hoạt động 2 :Thực hành ( trang 51 - 52 )
*Mục tiêu : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : 4 HS lên làm bài à cả lớp làm vào vở nhận xét. nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân
*Kết quả : a/. 28,87 b/. 76,76 c/. 60,14 d/. 1,64
Bài 2 :GV kẻ sẵn bảng để HS lên làm bài à chữa bài ( vừa nói vừa viết ) từng cột à so sánh à nhận xét để nêu được 
“ Phép cộng hai số thập phân có tính chất kết hợp :Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại 
 ( a + b ) + c = a + ( b + c ) à Vài HS nhắc lại . 
a
b
c
( a + b ) + c 
a + ( b + c ) 
2,5
6,8
1,2
( 2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 
 9,3 + 1,2 = 10,5
2,5 + (6,8 + 1,2 ) = 
2,5 + 8 = 10,5
1,34
0,52
4
(1,34 + 0,52 ) + 4 = 
 1,86 + 4 = 5,86
1,34 +( 0,52 + 4 ) = 
1,34 + 4 = 5,86
-HS giải thích cách cộng 1,86 + 4 ( 4 đặt ở phần nguyên của số thập phân để cộng ) 
Bài 3 : Cho HS tự làm à chữa bài khi chữa bài HS giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng à nhận xét .
-Phần a , c , d : Sử dụng Tính chất giao hoán . 
-Phần b/. : Sử dụng tính chất kết hợp .
*Kết quả : a/. 19,89 b/. 48,6 c/.19 d/. 11
3.Củn g cố-dặn dò : 
-HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 51 .
-Trả lời và cho ví dụ .
-Nhắc lại tựa bài . 
-Cả lớp .
- HS lên làm bài trên bảng à chữa bài ( vừa nói vừa viết ) à nhận xét nêu tính chất kết hợp của phép cộng .
-Nhắc lại . 
-Thực hiện bài toán à nhận xét . 
-Cả lớp 
-Làm bài à nhận xét .
-Nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân . 
Rút kinh nghiệm:
Bài 51	Thứngày thángnăm
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
-Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân , sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
-So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Tổng nhiều số thập phân
? Nêu cách cộng tổng nhiều số thập phân ? Cho ví dụ .
-Nhận xét và cho điểm . 
2.Bài mới : Luyện tập 
*Hoạt động : Thực hành ( trang 52 )
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân , sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : HS lên làm bài từng cột lưu ý HS đặt đúng cột à à nhận xét . 
*Kết quả : a/. 65,45 b/. 47,66
Bài 2 : Cho HS tự làm à giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng à nhận xét . -Phần a/ : Sử dụng tính chất kết hợp 
 -Phần b , c , d : Sử dụng tính chất giao hoán .
*Kết quả : a/. 14,68 b/. 18,6 c/. 62 d/. 19 
Bài 3 : HS làm bài . Khi chữa bài HS đọc kết quả à nhận xét .
* Kết quả : Theo hàng ngang : > ; = ; > ; > 
Bài 4 : HS đọc đề bài ,1 HS giải , tóm tắt ở vở nháp , cả lớp làm vào vở à nhận xét .
 Bài giải 
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là : 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m )
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là : 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m )
Số mét vải người đó dệt trong cả ba ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1( m Đáp số : 91,1 m .
3.Củn g cố-dặn dò : 
-HS nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 52 .
-Trả lời và cho ví dụ .
-Nhắc lại tựa bài . 
-Cả lớp .
- HS lên làm bài trên bảng à chữa bài nêu đã sử dụng tính chất nào của phép cộng à nhận xét . 
-Nêu kết quả à nhận xét . 
-Đọc đề bài à giải à nhận xét .
-Nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân .
Bài 52	Thứ ngày thángnăm
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân .
-Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
1.Bài mới : Trừ hai số thập phân 
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân 
*Mục tiêu : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân .Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : Cho HS tự nêu ví dụ 1 ở SGK .
-Tự nêu phép tính để tìm đoạn thẳng AB : 4,29 – 1,84 = ? ( m )
+Bước 2 : Cho HS nhắc lại cách tính cộng hai số thập phân à các em liên hệ để tìm ra cách trừ hai số thập phân .
-HS nêu ví dụ 2 ở SGK 45,8 – 19,26 = ? . HS tự tính ( có thể viết thêm 0 vào 45,8 à 45,80 để dễ trừ hơn ) 
+Bước 3 : Từ hai ví dụ trên HS tự rút nhận xét và nêu quy tắc trừ hai số thập phân như SGK trang 53 à Nhận xét à vài HS nhắc lại .
*Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 54 )
*Mục tiêu : Vận dụng kỹ năng trừ hai số thập phân vào trong giải bài toán có nội dung thực tế .
*Cách tiến hành : 
+Bước 1 : HS đọc thầm đề bài .
+Bước 2 : HS làm bài à chữa bài à nhận xét .
Bài 1 : HS lên làm bài . Khi chữa bài HS nêu cách thực hiện từng phép trừ ( trừ từ phải sáng trái số nào trừ số nào ? ) à nhận xét 
*Kết quả : a/. 42,7 b/. 37,45 c/.31,554 
Bài 2 : Cho HS tự làm à lưu ý HS đặt đúng cột , đúng dấu phẩy à nhận xét . 
*Kết quả : a/. 41,7 b/. 4,44 c/. 61,15
-HS có thể nêu cách làm ở phần c : Khi viết 69 ta có thể viết là 69,00 thực hiện phép tính trừ cho dễ hơn .
Bài 3 : HS đọc đề bài ,1 HS giải , tóm tắt ở vở nháp , cả lớp làm vào vở ( Khi chữa bài HS có thể làm theo nhiều cách ) à nhận xét . 
 Bài giải 
*Cách 1 : 
 Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg đường là : 
 28,75 – 10,5 = 18,25 ( kg )
 Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là : 
 18,25 – 8 = 10,25 (kg )
 Đáp số : 10,25 kg
*Cách 2 : 
 Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là : 
 10,5 + 8 = 18,25 ( kg )
 Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là : 
 28,75 –18,25 = 10,25 (kg )
 Đáp số : 10,25 kg
3.Củn g cố-dặn dò : 
-HS nhắc lại 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 5.doc