Giáo Án Tiếng Việt Tuần 27

I.Mục tiêu:

- H đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; phụ âm cuối: t; các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.

- Ôn vần ăm,ăp: tìm được tiếng, nói được câu có vần ăm, vần ăp.

- Hiểu nội dung bài.

II. Phương pháp

 Đàm thoại, thực hành giao tiếp, phân tích ngôn ngữ

III.Công việc chuẩn bị

SGKTV 1/2, VBTTV 1/2, Bảng nam châm.

VI Các HĐ dạy- học chủ yếu:

1.Bài cũ: 2 H đọc thuộc lòng bài Cái Bống

2. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Tiếng Việt Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đón em ở ngoài vườn.
+ Trên cánh đồng?
+ Trên đồi?
Vừng đông đang chờ đón em
Cả đất trời đang chờ đón em.
Đọc diễn cảm lại bài thơ: giọng nhẹ nhàng
2, 3 H đọc lại bài thơ
HĐ2: Học thuộc lòng bài thơ
Cho H đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp theo 
cách xoá dần chữ chỉ giữ lại chữ đầu dòng
Thi học thuộc lòng bài thơ.
1 số H đọc trước lớp.
HĐ3: Luyện nói( Hỏi nhau về việc làm buổi sáng)
.Nêu yêu cầu của bài
2H quan sát tranh và trả lời mẫu
Từng cặp H lên hỏi trả lời những việc đã làm buổi sáng.
3.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt.
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ.
_________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
chính tả
câu đố
I Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài trình bày đúng Câu đố về con ong, 
- Làm đúng bài tập chính tả: điền chữ tr/ ch hoặc v/ d/ gi.
II Công việc chuẩn bị
Bảng phụ, bảng nam châm
III Phương pháp
Trực quan, Luyện tập thực hành.
VI Các HĐ dạy – học chủ yếu
1. Bài cũ: 2 H lên bảng làm lại bài tập chính tả tiết trước.
- GV chấm 1 số bài về nhà phải chép trong vở BTTV bài Nhà bà ngoại
- Nhận xét bài viết của H.
2. Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Hướng dẫn H tập chép
Treo bảng phụ viết nội dung câu đố
1 vài H đọc lại câu đố
H giải đố: Nói về con ong
Viết bảng con những chữ dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
đánh vần nhẩm rồi viết từng tiếng vào bảng con
Sửa chữ cho H
 Cho H chép câu đố vào vở
Nhắc H viết câu đố cách lề 3 ô
Chép từng dòng vào vở
Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút
Đọc cho H soát lỗi
Cầm bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, chữa chữ sai ra lề vở
GV chữa những lỗi sai phổ biến
Tự ghi số lỗi ra lề vở
Đổi vở sửa lỗi cho nhau
Chấm 1 số bài tại lớp, nhận xét bài viết của H.
HĐ2: Hướng dẫn H làm bài tập chính tả
a, Điền vần: tr hay ch?
1 H đọc lại yêu cầu bài tập 1
GV giải thích cách làm 
 H đọc nội dung bài trên bảng phụ
GV cho H chơi trò chơi tiếp sức
H chia làm 2 đội và tiến hành chơi
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
Cả lớp làm bài vào vở BTTV theo lời giải đúng.
b, Điền v, d, hay gi
Hướng dẫn tương tự phần a.
Lời giải: quyển vở, cặp da, màu vàng, giỏ cá, gia đình, dãy núi.
3. Củng cố – dặn dò
- Gv biểu dương những H học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp.
---------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Trí khôn
I. Mục đích, yêu cầu
Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, câu chuyện theo tranh
Kể lại tàn bộ câu chuyện
Tập cách kể đổi giọng trâu, hổ, người
Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ
Hiểu: Trí khố, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài
II.CÁC KNS liờn quan
_Xỏc định giỏ trị bản thân,tự tin,tự trọng
_Ra quyết định:tỡm kiếm cỏc lựa chọn, xỏc định giải phỏp, phõn tớch điểm mạnh ,yếu 
_Suy nghĩ sáng tạo
_Phản hồi,lắng nghe tớch cực
III.CÁC PP và KT dạy học tớch cực
_Động nóo ,ưởng tượng
_Trải nghiệm, đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm, chia sẻ thông tin,phản hồi tớch cực, đúng vai
IV. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
1 em kể: Cô bé trùm khăn đỏ
B. Bài mới
GV
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.GV kêt chuyện
Lần 1: Kể để học sinh biết chuyện
Lần 2, 3: Kết hợp kể với tranh minh hoạ
3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
Tranh vẽ cảnh gì?
Hổ nhìn thấy gì? Tranh 2, 3, 4 
4. Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện
5. Hiểu ý nghĩa nội dung chuyện
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
6. Củng cố, dặn dò
Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện, vì sao?
Về nhà tập kể lại
HS
HS nghe, nhớ câu chuyện
1 em đọc câu hỏi dưới tranh 1
Bác nông dân đang cầy ruộng, con trâu rập rình kéo lưỡi cày, Hổ nhìn thấy ngạc nhiên
2 - 3 em kể nội dung tranh 1
HS kể tương tự
Kể theo nhóm 4 em
Kể theo nhóm 4 em
Phân vai: Người kể chuyện, hổ, trâu, bác nông dân
Con Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì
Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn nên con vật to xác phải vâng lời, sợ hãi
1 em kể toàn bộ câu chuyện
_________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
tập đọc
mưu chú sẻ
 ( 2 tiết)
I.Mục tiêu:
- H đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: n/ l; phụ âm cuối: t, c; các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.
- Ôn vần uôn, uông: tìm được tiếng, nói được câu có vần uôn, vần uông.
- Hiểu nội dung bài.
II. Cỏc KNS liờn quan
_X ỏc định giỏ trị bản than, tự tin, kiờn định.
_Ra quyết định,giải quyết vấn đề.
_Phản hồi , lắng nghe tớch cực.
III.CÁC PP và KT dạy học tớch cực 
_ Động nóo
_Trải nghiệm,thảo luận nhúm, chia sẻ thong tin,trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn,phản hồi tớch cực
IV Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1.Bài cũ: 2 H đọc thuộc lòng bài Ai dậy sớm
2. Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Luyện đọc
Đọc mẫu
Đọc thầm
Luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
Đọc CN- TT
khi đọc kết hợp phân tích tiếng
Giải nghĩa từ khó: chộp , lễ phép
- Luyện đọc câu
Nối tiếp đọc từng câu
Sửa phát âm
- Luyện đọc đoạn, bài
Chia bài thành 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hai câu đầu
+ Đoạn 2: Câu nói của Sẻ
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Từng nhóm 3 H (mỗi H 1 đoạn ) nối tiếp nhau đọc.
Nhận xét cho điểm
Cá nhân đọc cả bài
Đọc đồng thanh
HĐ2: Ôn vần uôn, uông
Tìm tiếng trong bài có vần uôn
muộn
Đọc tiếng: muộn
Phân tích tiếng muộn
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
nêu yêu cầu bài
Viết tiếng có vần uôn, vần uông ra bảng con.
Đọc các tiếng, từ vừa tìm được.
Nói câu chứa tiếng có vần uôn, vần uông
Đọc câu mẫu trong SGK: Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông.
Dựa vào các từ ngữ vừa tìm được nói câu chứa tiếng có vần uôn, vần uông.
Lớp nhận xét
GV nhận xét chung và sửa câu cho H.
Tiết 2
HĐ1: Tìm hiểu bài 
1 H lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài
Khi Sẻ bị mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
chọn ý đúng ( ý a- Sao anh không rửa mặt)
+Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài
GV Chốt lại ý đúng
Sẻ + thông minh.
H đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
Sẻ vụt bay đi.
H đọc các thẻ chữ - đọc cả mẫu
2 H lên bảng thi xếp đúng, xếp nhanh
Lớp làm bài vào trong vở bài tập Tiếng Việt.
Đọc diễn cảm lại bài văn
2, 3 H đọc lại bài văn
HĐ2: Cho H khá giỏi kể lại câu chuyện
Gọi H kể lại câu chuyện Mưu chú Sẻ 
1 số H khá giỏi lên kể
Lớp nhận xét sửa sai
Qua câu chuyện ta thấy Sẻ là con vật như 
Sẻ là con vật thông minh.
thế nào?
3.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn lại bài, làm tiếp bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ký duyệt của ban giám hiệu
Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011
Giáo án toán tuần 27
Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương
Giáo viên: Trần Thị Thu Hương
----------------------------------------------
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
	luyện tập
IMục tiêu:
Giúp H :
Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền sau của số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị..
II Đồ dùng
- Nội dung bài.
III Phương pháp
Luyện tập thực hành
VI Các HĐ dạy – học chủ yếu
1.Bài cũ: Đọc các số từ 70 đến 99.
2.Bài mới:
GV
HS
Bài1:Bài tập yêu cầu gì? 
Cho H đọc lại các số vừa viết
Bài tập yêu cầu viết số
Viết số vào bảng con
a, 30, 13, 12, 20.
b, 70, 44, 96, 69.
c, 81, 10, 99, 48. 
Bài 2: Cho H nêu yêu cầu bài
Cho H phân tích mẫu: Số liền sau của 80 là số nào?
Viết theo mẫu
Số liền sau của 80 là 81.
Tương tự H trả lời miệng các bài còn lại.
Lớp nhận xét sửa sai.
Bài 3: Cho H nêu yêu cầu bài
Điền dấu (>, < ,= ) 
Từ so sánh rồi điền dấu
Khi chữa cho H nêu lại cách so sánh.
Bài 4:Hướng dẫn H làm theo mẫu
Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị.
Tương tự H làm các bài còn lại.
Khi chữa H đọc lại kết quả.
3. Củng cố – dặn dò:
- H đọc các số từ 1 đến 100.
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
BAÛNG CAÙC SOÁ Tệỉ 1 ẹEÁN 100
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99.
Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng chữ cái từ 1 – 100.
2. Kỹ năng: HS lập được bảng số từ 1 – 100.
II. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
So sánh: 	72 và 98 24 và 36 55 và 42
2. Bài mới
GV
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Giới thiệu bước đầu về số 100
Bài 1: 
Tìm số liền sau của 97, 98, 99
Số 100 là số liền sau của số 99, đọc là một trăm
Một trăm (100) là số có mấy chữ số?
c. Giới thiệu bảng số từ 1 - 100
Bài 2: Viết số còn thiếu vào chỗ trống
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
3. Đặc điểm của bảng từ 1 - 100
Bài 3( 145)
4. Tổng kết dặn dò
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Luyện tập
HS
- Số liền sau của 97 là 98
- Số liền sau của 98 là 99
- 100 là số có 3 chữ số
- HS tự viết số, thi đua đọc nhanh các số trong bảng
- Nêu số liền trước, liền sau của một số
- Ta bớt đi 1
- Ta cộng thêm 1 vào số đó
- HS điền số và nêu
- Các số có 1 chữ số: 1, 2, 3, ... 9
- Các số tròn chục: 10, 20, 30, ... 90
- Số bé nhất có 2 chữ số: 10
- Số lớn nhất có 2 chữ số: 99
- Các số có 2 chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
luyện tập
IMục tiêu:
Giúp H :
Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền sau của số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị..
II Đồ dùng
- Nội dung bài.
III Phương pháp
Luyện tập thực hành
VI Các HĐ dạy – học chủ yếu
1.Bài cũ: Đọc các số từ 70 đến 99.
2.Bài mới:
GV
HS
Bài1:Bài tập yêu cầu gì? 
Cho H đọc lại các số vừa viết
Bài tập yêu cầu viết số
Viết số vào bảng con
a, 30, 13, 12, 20.
b, 70, 44, 96, 69.
c, 81, 10, 99, 48. 
Bài 2: Cho H nêu yêu cầu bài
Cho H phân tích mẫu: Số liền sau của 80 là số nào?
Viết theo mẫu
Số liền sau của 80 là 81.
Tương tự H trả lời miệng các bài còn lại.
Lớp nhận xét sửa sai.
Bài 3: Cho H nêu yêu cầu bài
Điền dấu (>, < ,= ) 
Từ so sánh rồi điền dấu
Khi chữa cho H nêu lại cách so sánh.
Bài 4:Hướng dẫn H làm theo mẫu
Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị.
Tương tự H làm các bài còn lại.
Khi chữa H đọc lại kết quả.
3. Củng cố – dặn dò:
- H đọc các số từ 1 đến 100.
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
luyện tập chung
IMục tiêu:
Giúp H :
Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II Đồ dùng
- Nội dung bài.
III Phương pháp
Luyện tập thực hành
VI Các HĐ dạy – học chủ yếu
1.Bài cũ: Trong các số từ 0 đến 100
Số nào là số nhỏ nhất?
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
2.Bài mới:
GV
HS
Bài 1: Viết số
Nêu lại yêu cầu bài
a, Từ 15 đến 25
b, Từ 69 đến 79
Cho H đọc lại các số viết được
Viết số vào SGK
Đọc các số vừa viết được.
Bài 2: Đọc số: 35, 41, 64, 85, 69, 70
Gọi nhiều H đọc 
Nhiều H đọc
Lưu ý H đọc các số 35, 41, 64, 85
Lớp nhận xét sửa sai
Bài 3: điền dấu (>, <, = )
Nêu yêu cầu bài
Làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Cho H đọc bài toán 2- 3 em
Đọc bài toán
Phân tích:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì? 
Có 10 cây cam và 8 cây chanh.
Có tất cả bao nhiêu cây.
Cho H giải bài toán vào vở
Chấm chữa bài.
Trình bày bài giải vào vở.
1 H trình bày vào phiếu lớn.
Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số
Viết vào bảng con: 99
1 số H đọc lại.
3. Củng cố – dặn d
- H đọc các số từ 1 đến 100.
- Nhận xét giờ học.
Các em nhớ thực hiện như bài học
Ký duyệt của ban giám hiệu
Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011
Giáo án đạo đức tuần 27
Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương
Giáo viên: Trần Thị Thu Hương
----------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
	cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Giúp H hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
+Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
+H biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
+ Biết quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II CÁC KNS liờn quan
_Kĩ năng giao tiếp/ứng xử với mọi người,biết cảm ơn và xin lỗi phự hợp trong từng tỡnh huống cụ thể
III CÁC PP và KT dạy học tớch cực
_Trũ chơi
_Thảo luận nhúm
_Đúng vai,xử lớ tỡnh huống
_Động nóo
IV Các HĐ dạy – học chủ yếu
1 Bài cũ: Không
2 Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Thảo luận nhóm bài tập 3.
Chia H thành nhóm nhỏ quan sát tranh 
2 H 1 nhóm QS và thảo luận
và thảo luận
1 số H đại diện nhóm lên báo cáo
Lớp nhận xét
KL: 
Tình huống 1: Cách ứng xử (c ) là phù hợp.
Tình huống 2: cách ứng xử ( b) là phù hợp.
HĐ2: Chơi ghép hoa bài tập 5
Chí nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa( một nhị ghi lời “Cảm ơn” một nhị ghi lời 
“ Xin lỗi” và các cánh hoa( trên đó ghi các tình huống khác nhau)
Nêu yêu cầu ghép hoa
Làm việc theo nhóm
các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
GV nhận xét chốt lại các tình huống cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi.
Lớp nhận xét
HĐ3: H làm bài tập 6.
Giải thích yêu cầu bài tập.
Làm bài tập
Đọc các từ đã chọn.
Đọc đồng thanh hai câu cuối bài. 
GV kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ.
Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
3.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Ký duyệt của ban giám hiệu
Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011
Giáo án tự nhiên và xã hội tuần 27
Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương
Giáo viên: Trần Thị Thu Hương
----------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
	Con mèo
I. Yêu cầu
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và một số đặc điểm của con mèo, ích lợi của việc nuôi mèo
2. Kỹ năng: HS biết quan sát phân biệt, nói được các bộ phận của con mèo và một số đặc điểm, nêu được ích lợi của việc nuôi mèo
3. Thái độ: HS có thái độ chăm sóc mèo
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
Kể tên các bộ phận của con gà
Nêu ích lợi của việc nuôi gà
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
GV
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK
Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo
Con mèo có bộ lông như thế nào?
Khi vuốt ve bộ lông con mèo em cảm thấy như thế nào?
Chỉ và nói từng bộ phận của con mèo?
Con mèo di chuyển như thế nào?
KL: GV chốt lại ý chính
c. Hoạt động 2: Thảo luận
MT: Biết ích lợi của việc nuôi mèo, mô tả hoạt động bắt mồi của mèo.
Người ta nuôi mèo để làm gì?
Nhờ những bộ phận nào mà mèo bắt mồi tốt?
Hình ảnh nào mô tả mèo đang ở tư thế săn mồi?
Hình ảnh nào cho thất kết quả săn mồi?
Tại sao em không nên trêu chọc làm cho mèo tức giận?
Em cho mèo ăn gì? chăm sóc nó như thế nào?
d. Chơi trò chơi
Bắt chước tiếng kêu của con mèo và một số hoạt động của nó.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học
HS
HS quan sát con mèo
Thảo luận nhóm 2
Màu gio, màu vàng, màu trắng, đen
Em thấy mềm và mượt
Đầu, mình, đuôi và 4 chân
Mèo di chuyên bằng 4 chân, rất nhẹ nhàng, leo trèo giỏi
HS thảo luận nhóm 2
Nuôi mèo làm cảnh, bắt chuột
Nhờ có móng sắc, hai mắt rất thích bắt chuột.
HS mô tả trên bảng
Vì mèo có thể cào, cắn chảy máu rất nguy hiểm.
Em cho mèo ăn cá, rau trong mỗi bữa cơm.
Mỗi nhóm cử 1 em đại diện các em khacs nhận xét, cho điểm.
Ký duyệt của ban giám hiệu
Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011
Giáo án mĩ thuật tuần 27
Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương
Giáo viên: Trần Thị Thu Hương
----------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Vẽ hoặc nặn cái ô tô
I. Mục tiêu
- Bước đầu làm quen với nặn, tạo dáng đồ vật.
- Vẽ hoặc nặn chiếc ô tô theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị: Sưu tầm ô tô đồ chơi.
- Bài vẽ ô tô học sinh năm trước.
- HS chuẩn bị: Vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu hoặc đất nặn.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài: Chiếc ô tô (đồ chơi)
- Nhận biết: Hình dáng, màu sắc, các bộ phận của chúng
+ Buồng lái
+ Thùng xe (chở khách, chở hàng)
+ Bánh xe (Hình tròn)
+ Màu sắc ...
2. Giới thiệu học sinh cách vẽ
GV
a. Cách vẽ ô tô
+ Vẽ thùng xe
+ Vẽ buồng lái
+ Vẽ bánh xe
+ Vẽ cửa lên xuống, cửa kính 
b. Vẽ màu theo ý thích
3. Thực hành
- GV giúp học sinh vẽ từng bộ phận
Vẽ các bộ phận ô tô tỉ lệ cân đối và đẹp
- Vẽ màu vào thùng xe, buồng lái, bánh xe theo ý thích cho đẹp hơn.
4. Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét chung bài vẽ
- Nhận xét một vài kiểu vẽ của học sinh
hình dáng (Các kiểu lạ có tính sáng tạo)
5. Tổng kết, dặn dò
Về nhà: Quan sát ô tô, kiểu dáng, màu sắc
HS
- Vẽ một chiếc ô tô vào vở tập vẽ.
Ký duyệt của ban giám hiệu
Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011
Giáo án thủ công tuần 27
Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương
Giáo viên: Trần Thị Thu Hương
----------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Cắt dán hình vuông (tiết 2)
I. Yêu cầu
- HS cắt được hình vuông theo hai cách, dán phẳng và đẹp.
II. Chuẩn bị
- Giấy mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán (nội dung như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy và học
GV
3/ Học sinh thực hành
a/ GV nhắc lại hai cách cắt hình vuông.
- Thực hành cắt trên giấy mầu.
- Nêu quy trình thực hiện.
- Kẻ xong rồi ta làm gì?
- GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm.
4. Nhận xét, dặn dò
- Các em có ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập, thực hành cắt dán rất tốt, tuyên dương
- Chuẩn bị giấy, kéo, hồ, bút chì để giờ sau cắt dán hình tam giác.
HS
 - 3 học sinh nhắc lại.
- HS lật mặt sau tờ giấy mầu để thực hành.
- Kẻ hình vuông có độ dài các cạnh 7 ô theo hai cách đã học ở tiết 1.
- Cắt rời hình sao cho thẳng.
- Dán sản phẩm vào vở thủ công.
Ký duyệt của ban giám hiệu
Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011
Giáo án buổi hai tuần 27
Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương
Giáo viên: Trần Thị Thu Hương
----------------------------------------------
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:Luyện Toán
Thực hành: luyện tập
IMục tiêu:
Giúp H :
Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền sau của số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị..
II. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- H đọc các số từ 50 đến 70 ngược xuôi.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở 
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Gọi HS nêu yêu cầu của đề?
Yêu cầu HS làm và chữa bài.
 Bài 2:Viết ( theo mẫu)
Số liền sau của 26 là 27 Số liền sau của 35 là 
Số liền sau của 40 là  Số liền sau của 48 là 
Số liền sau của 9 là  Số liền sau của 88 là 
 HS tự làm sau đó nêu kết quả
Bài 3: Viết ( theo mẫu)
Yêu cầu HS lên bảng làm và chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Nhận xét giờ học.	
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
Thực hành: luyện tập đọc bài Hoa ngọc lan
I Mục tiêu:
- H đọc trơn toàn bài: Hoa ngọc lan.
- Hiểu nội dung bài.
II Phương pháp
Đàm thoại, thực hành giao tiếp
III Công việc chuẩn bị
SGKTV1/2; VBTTV1/2
IV. Các HĐ dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ: 3 H nối tiếp nhau đọc bài Hoa ngọc lan
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Luyện đọc
Đọc mẫu
Đọc thầm
Cho H phát âm lại những tiếng, từ giờ học trước H hay đọc sai
Đọc CN- TT
Cho H đọc cả bài CN- TT
Đọc cả bài CN- TT
Nhận xét cho điểm
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học
Nụ hoa lan màu gì?
Nụ hoa lan màu trắng ngần.
Hương lan thơm như thế nào?
Hương lan ngan ngan ngát toả khắp vườn khắp nhà.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhiều H kể trước lớp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
Tiết 3: Luyện Mĩ thuật
Thực hành tiết: VẼ CHIM VÀ HOA
I- MỤC TIấU.
- Giỳp HS hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.
- HS vẽ được tranh cú chim và hoa ( cú thể chỉ vẽ hỡnh)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HĐ1: Hướng dẫn HS xem tranh chim và hoa.
- GV giới thiệu tranh và gợi ý:
+ Tờn của hoa ?
+ Màu sắc của hoa ?
+ Cỏc bộ phận của hoa ?
HĐ2: Hướng dẫn vẽ
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn,
HĐ3: Thực hành
- HS vẽ bài chim và hoa theo cảm nhận riờng. Vẽ màu theo ý thớch.
- GV bao quỏt lớp, nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hỡnh dỏng chim và hoa để vẽ
 HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ.
- GV nhận xột tiết học: 
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 
Tiết 1: Luyện Tiếng Việt
Thực hành: Luyện Chính tả bài Nhà bà ngoại
I. Mục đích, yêu cầu:
HS chép lại chính xác, trình bầy đoạn văn bài :Nhà bà ngoại
Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tae
Điền đúng vần ăm, ắp, chữ c, k vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh: Vở luyện chính tả.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Nhà bà ngoại
2: Ôn và làm vở bài tập 
Bài 1: Chép 3 câu trong bài Nhà bà ngoại
 Hướng dẫn HS tập chép 3 câu bài Nhà bà ngoại
Bài 2: Điền vần ăm hay ăp
Bài 3: Điền c hay k?
 Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền k?
3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần ăm, ăp.
- Nhận xét giờ học 
	-------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện Toán
Thực hành tiết: BAÛNG CAÙC SOÁ Tệỉ 1 ẹEÁN 100
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99.
Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng chữ cái từ 1 đến 100.
2. Kỹ năng: HS lập được bảng số từ 1 đến 100.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở:
Bài 1:Hướng dẫn HS lập bảng các số từ 1 đến 100
Bài 2: Cho HS trả lời câu hỏi dựa vào bảng các số từ 1 đến 100
Có  số có một chữ số
Có  số tròn chục có hai chữ số
Có  số có hai chữ số
Số lớn nhất có một chữ số là:
Số bé nhất có một chữ số là:
Số lớn nhất có hai chữ số là:
Các số có hai chữ số giống nhau là:
GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài
Chấm chữa bài cho HS
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề ngày quốc tế phụ nữ
I.Mục tiêu
Giúp HS hiểu thêm được ý nghĩa ngày 8-3
Giáo dục ý thức tôn trọng phụ nữ nói chung :bà , mẹ ,cô giáo ...
II. Các hoạt động chủ yếu
1.Cho HS t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27lop 1ca buoi 2.doc