Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 31

I. Mục tiêu:- HS nghe KQ các hoạt động của tuần qua.

 - Nghe phổ biến kế hoạch của tuần tới.

II. Nội dung:

1. Chào cờ nghe Kq của tuần qua.

2. GVCN phố biến kế hoạch tuần tới.

a. Nề nếp:

- Cần thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.

- Trang phục đúng quy định.

- Đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau học tốt.

b. Học tập:

 Luyện đọc thuộc các bài tập đọc , luyện viết, cách trình bày bài .

Các tổ trưởng tăng cường KT phần đọc thuộc các bài tập đọc vào 15 phút đầu giờ.

-Tăng cường kiểm tra giữ vở sạch , viết chữ đẹp.

- KT nhắc nhớ học binh yếu thường xuyen, ra bài thêm về nhà.

c. Các hoạt động khác:

Thực hiện tốt các nội quy của đội đề ra.

- VS trường lớp.

- HĐ tập thể đều đặn.

- Chú ý sinh hoạt sao.

1- Phổ biến kế hoạch tuần

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1501Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t, sửa câu cho HS.
D. Củng cố : 
- Nhận xét giờ học .
Đọc khổ thơ, nối khổ thơ, đọc cả bài.
HS đọc to khổ thơ 1.
HS trả lời câu hỏi1.
Bố mẹ, bạn bè
HS trả lời câu hỏi 3
HS đọc bài: 2- 3 HS.
HS nêu yêu cầu: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đã đi những đâu.
HS quan sát tranh, thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
1 HS đọc toàn bài.
Buổi chiều: Luyện:Tập đọc 
Ngưỡng cửa
I- Mục tiêu:
*KT:Củng cố cho HS biết đọc trơn cả bài; Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài. Những tiếng địa phương mình hay đọc sai như dấu sắc thành dấu hỏi, .........
- Làm đúng bài tập và làm thêm một số bài nâng cao.
*KNS : lắng nghe tích cực, đọc, viết .
*TĐ : Giáo dục HS biết yêu thích học tiếng việt.
II- Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ. 
 III- Kế hoạch hoạt động
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Bạn nhỏ trong bài qua ngưỡng của đi đến đâu ?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Luyện đọc: ( SGK )
- Một HSK đọc
Bài được chia làm mấy khổ thơ?
* HSY đánh vần , phân tích những tiếng khó,đọc trơn (mỗi em đọc một khổ thơ)
* HSTB đọc trơn 1 đến 2 khổ thơ)
* HSKG biết đọc diễn cảm và trả lời một số câu hỏi:
- Khi còn nhỏ ai đã dắt em đi men?
a. Luyện làm bài tập :
Bài 1:( cả lớp)làm miệng
- Từ ngưỡng cửa nơi tay bà tay mẹ dắt vòng đi men, bạn nhỏ đi tới đâu?
- Nhận xét.
Bài 2: (HSKG )bảng phụ
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho thành câu rồi khoanh tròn các tiếng chứa vần ăt hoặc vần ăc :
* Chữa bài nhận xét.
Bài 3 : Nối đúng từ ngữ: ( Trò chơi )
Chia làm 2 đội
* GV cùng HS nhận xét đánh giá.
 * Củng cố dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét giờ học.
2 em đọc bài “ Ngưỡng cửa ”
Bài có 3 khổ thơ:
 + Khổ 1: 4 dòng thơ đầu.
 + Khổ 2: 4 dòng tiếp theo.
 + Khổ 3: 4 dòng thơ cuối.
a,Tới lớp buổi đầu tiên.
b,Tới những con đường xa tắp.
c,Cả 2 ý nêu trên.
đòi mẹ bế
bịt mắt bắt bắt dê
Bắt tay cô giáo
 Phụ huynh
Cu Tí nằng nặc
Thuở nhỏ tôi hay chơi trò
 lặc rau 
 lắc lè
 nhặt đầu
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 
Tập viết
Tô chữ hoa : Q , R.
I. Yêu cầu:
- Tô được các chữ hoa Q , R 
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc , các từ ngữ : dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường cở chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
- Rèn KN viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu, vở mẫu.
III- Kế hoạch hoạt động 
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- GV đưa chữ mẫu: Q
 - GV nêu quy trình tô :đặt phấn từ đường kẻ li thứ 6 viết nét cong kín 
* GV đưa chữ R:
- GV hướng dẫn tương tự.
b. Hướng dẫn viết bảng con
- GV đưa vần: ăt
- GV hướng dẫn quy trình viết bằng con chữ.
- GV đưa từ ứng dụng: dìu dắt
- Hướng dẫn qui trình viết
* Lưu ý: vị trí đánh dấu thanh.
* màu sắc, dòng nước, xanh mướt:
 GV hướng dẫn tương tự.
GV cho HS nhận xét bảng con.
3. Viết vở: 
- Nêu nội dung bài viết?
- Dòng 1 tô chữ gì?
- GV hướng dẫn tô cho mịn nét.
- Dòng từ đầu tiên viết chữ gì?
+ dìu dắt:
 GV hướng dẫn cách trình bày khoảng cách của từ.
* Lưu ý: khoảng cách của chữ iu trong tiếng dìu.
* Các dòng còn lại: 
 GV hướng dẫn tương tự.
- Chấm 1 số bài và nhận xét.
* Các dòng chữ cỡ nhỏ:dìu dắt , màu sắc
- GV hướng dẫn tương tự.ư
4.Củng cố: 
Nhận xét giờ học.
Quan sát, nêu: chữ hoa Q
Nêu độ cao, số nét của chữ hoa Q.
 O R 
HS nêu nhận xét.
ắt dỡu dắt màu sắc
HS đọc, nhận xét độ cao các con chữ , khoảng cách giữa các con chữ ?
 HS đọc từ, nhận xét độ cao, khoảng cách các chữ.
Viết bảng con.
Viết bảng con.
HS nêu.
Tô chữ Q hoa.
dìu dắt
Viết vở.
Chính tả
Ngưỡng cửa
I. Yêu cầu:
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút .
 - Điền đúng vần ăt, ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II. Đồ dùng
- Bài chép mẫu.
III- Kế hoạch hoạt động 
A.Kiểm tra bài cũ :
Hs viết bảng :đàn kiến , bảng tin .
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn viết từ khó: 
- G đọc mẫu toàn đoạn chép.
- Trong đoạn có từ nơi này, 
Phân tích tiếng nơi? Này- GV ghi bảng
 + nơi này : n + ơi + ()
 n + ay + (\)
khi viết từ nơi này cần chú ý viết đúng âm n 
- Tiếng “ lớp, xa tắp, chờ” : 
 hướng dẫn tương tự
Xoá bảng, GV đọc những tiếng khó.
b.Hướng dẫn chép bài:
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.
Kiểm tra tư thế ngồi viết của HS
Quan sát giúp HS viết bài.
c.Soát lỗi
GV đọc soát lỗi.
Chấm 1 số bài và nhận xét.
d. Bài tập: 
- Nêu y/c bài 2?
- Chỗ chấm thứ nhất em điền vần gì?
- Các dòng khác: GV hỏi tương tự
- Nêu yêu câù bài 3?
*GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng gh còn các trường hợp khác đi với g....
3. Củng cố:
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học.
Hs viết bảng .
Quan sát
n + ơi + ( ) 
HS đọc lại các từ khó một lượt.
HS viết bảng con.
HS chỉnh sửa tư thế ngồi.
Viết bài.
HS soát lỗi bằng bút mực và bút chì.
Ghi số lỗi và chữa lỗi (nếu có) ra lề vở.
HS báo lỗi .
Điền vần ăt hoặc ăc
HS làm bài - đọc câu hoàn chỉnh
điền vần ăt
điền chữ g hoặc gh
HS làm bài
1HS làm bảng phụ.
Luyện:Kể chuyện
 Sói và sóc
I. Yêu cầu:
-Củng cố cho HS kể lại được câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
- Hiểu được nội dung câu chuyện: sói là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm
*KNS : Xác định giá trị bản thân,hợp tác, ra quyết định, lắng nghe tích cực, thương lượng, tư duy phê phán.
*TĐ : Giáo dục HS phải biết xử sự khi gặp nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh .
III. Kế hoạch hoạt động :
1.Kiểm tra bài cũ :
Kể lại đoạn trong câu truyện: Sói và Sóc 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a. GV kể lại câu chuyện:
GV kể lần 1: Kể diễn cảm toàn chuyện
b. Luyện HS kể chuyện:
* HSY:(kể được 1 đoạn)
Tranh 1: 
- Tranh vẽ gì? Nêu câu hỏi dưới tranh?
- H/d giọng kể tranh 1: giọng hồi hộp, sợ hãi.
- Tranh: 2, 3, 4: 
 GV hướng dẫn các bước tương tự.
+ Lời Sóc: lúc mềm mỏng, nhẹ nhàng; lúc thoát khỏi tay Sói: ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ
+ Lời Sói: băn khoăn
*HSTB: Kể được 2 đoạn truyện (1 và 2)
- Thể hiện được giọng Sói định ăn thịt Sóc
* HSK: Kể được đoạn 1,2,3
Thể hiện sự thông minh của sóc.
- * HSG: Kể được cả câu chuyện
- Thể hiện được tính cách của các nhân vật nhân vật.
- Nhận xét ghi điểm
c. Luyện đóng vai (HSKG)
- Nhận xét , bổ sung.
*Trong câu chuyện này em thấy Sóc là con vật như thể nào?
GV liên hệ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
HS kể .
Lắng nghe.
Quan sát tranh.
-Vẽ Sóc rơi từ trên cao xuống
- Dưới gốc cây có lão Sói đang ngủ.
HS khác nhận xét
HS kể toàn chuyện.
Nêu ý kiến
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Kể cho bé nghe
I- Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn , nấu cơm.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời câu hỏi 2 (SGK)
*KNS : lắng nghe tích cực, đọc, viết .
*TĐ : Giáo dục HS biết yêu quý các con vật, đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh .
III- Kế hoạch hoạt động 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Từ ngưỡng cửa nhà mình bé đi những đâu?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
a. Luyện đọc tiếng, từ:
- GV ghi: chó vện, chăng dây, ăn no, cỏ non, nấu cơm.
- GV hướng dẫn đọc: 
 + chó vện: âm ch trong tiếng chó đọc thẳng lưỡi giống âm ch trong tiếng chăng.
 + chăng dây: âm d đọc thẳng lưỡi.
 + ăn no: âm đầu n trong tiếng no đọc thẳng lưỡi giống âm n trong tiếng non, trong tiếng nấu.
 + cỏ non: 
 + nấu cơm.
 - GV đọc mẫu.
b. Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn đọc câu:
+ câu 2: Đọc liền từ, phát âm đúng từ “ chó vện” ngắt hơi sau mỗi dòng thơ
– GV đọc mẫu.
+ câu 3: Đọc liền từ, phát âm đúng từ “chăng dây”, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ 
– GV đọc mẫu.
+ câu 4: Đọc liền từ, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, đọc đúng từ “ ăn no” 
– GV đọc mẫu.
+ câu 6: Đọc liền từ, phát âm đúng từ “cỏ non”, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ
 – GV đọc mẫu.
+ câu 8: Đọc liền từ, phát âm đúng từ “nấu cơm”, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ
 – GV đọc mẫu
c. Luyện đọc đoạn: 
- Bài được chia là mấy khổ thơ, câu thơ?
- GV hướng dẫn đọc:
 + Khổ 1: đọc liền từ, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi dấu chấm
- GV đọc mẫu.
 + Khổ 2: đọc liền từ, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi dấu chấm
- GV đọc mẫu.
* Đọc nối khổ:
d. Đọc cả bài:
- GV hướng dẫn đọc: giọng đọc nhẹ nhàng,vui vẻ.
.Ôn vần:
- GV ghi vần: ươc, ươt
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
HS đọc bài ”Ngưỡng cửa” 
HS theo dõi SGK.
HS phân tích tiếng theo dãy.
Hs đọc các tiếng , từ theo dãy .
HS đọc câu 2 theo dãy.
HS đọc câu 3 theo dãy.
HS đọc câu 4 theo dãy.
HS đọc câu 6 theo dãy.
HS đọc câu 8 theo dãy.
Chia 2 khổ thơ:
 + Khổ 1: “ hay nói nhện con”
 + Khổ 2: “ Là cối..là cáy”
HS đọc khổ 1 theo dãy.
HS đọc khổ 2 theo dãy.
HS đọc nối khổ thơ theo dãy.
HS đọc cả bài.
HS đọc trơn 2 vần.
HS nêu yêu cầu bài 1.
HS dùng bút chì tìm và nêu tiếng trong bài có vần ươc.
HS nêu yêu cầu bài 2.
HS thi tìm tiếng, từ có vần ươc, ươt ngoài bài.
HS đọc lại 2 vần: ươc, ươt
 Tiết 2
 C. Luyện tập : 
1. Luyện đọc : 
GV đọc mẫu SGK
- GV nhận xét, cho điểm.
 2. Tìm hiểu nội dung : 
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1?
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
+ Đọc thầm toàn bài thơ và trả lời câu 2- SGK?
+ Hỏi đáp theo bài thơ?
- Gv đọc mẫu toàn bài.
 3. Luyện nói : 
- Nêu chủ đề luyện nói ? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
D. Củng cố : 
- Nhận xét giờ học .
Đọc khổ thơ, nối khổ thơ, cả bài.
HS đọc to cả bài.
HS trả lời câu hỏi1.
- Là cái máy cày.
- Hay nói ầm ĩ là con gì?
Là con vịt bầu.
HS đọc mẫu.
HS trả lời theo nhóm.
HS đọc bài: 2- 3 HS.
HS nêu yêu cầu: Hỏi - đáp về những con vật em biết.
HS quan sát tranh, thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
1 HS đọc toàn bài.
Luyện: Chính tả
Ngưỡng cửa
I. Yêu cầu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 : Ngưỡng cửa khoảng 15 đến 20 phút .
Điền vần ăt, ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Bài tập 1, 2 
Rèn KN viết đúng viết đẹp cho HS.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III. Kế hoạch hoạt động :
I .Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở.
II .Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn viết từ khó: 
- GV đọc mẫu toàn đoạn chép.
- Trong đoạn có từ dắt, - GV viết bảng:
 - Phân tích tiếng dắt? 
+ dắt : d + ăt + (/)
 - GV khi viết cần chú ý viết đúng vần uôt
- Tiếng “ cũng,tới,thường” : 
 hướng dẫn tương tự
- Xoá bảng, GV đọc những tiếng khó.
Hs viết 
Quan sát
d + ăt+ (/) 
HS đọc lại các từ khó một lượt.
HS viết bảng con.
b.Hướng dẫn chép bài:
GV hướng dẫn HD cách trình bày bài.
Kiểm tra tư thế ngồi viết của HS
Quan sát giúp HS viết bài.
HS chỉnh sửa tư thế ngồi.
Viết bài.
c.Soát lỗi:
GV đọc soát lỗi.
Chấm 1 số bài và nhận xét.
HS soát lỗi bằng bút mực và bút chì.
Ghi số lỗi ,báo lỗi và chữa lỗi (nếu có) ra lề vở.
d. Bài tập: 
- Nêu y/c bài 1?
- Chỗ chấm thứ nhất em điền vần gì?
- Các dòng khác: GV hỏi tương tự
- Nêu yêu câù bài 2?( Bảng phụ )
*GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng gh còn các trường hợp khác đi với g....
Điền vần ăt hoặc ăc
HS làm bài - đọc câu hoàn chỉnh
Gan vàng dạ sắt
Chắc như đinh đóng cột
Đắt như tôm tươi
Cười như nắc nẻ.
điền chữ g hoặc 
Gạo da gà , nhà gỗ lim
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Ghi lòng tạc dạ
Góp gió thành bão
HS làm bài
1HS làm bảng phụ.
3. Củng cố:
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Hai chị em.
I- Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát , dây cót, hét lên, buồn .
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: cậu em không cho chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi .
* KNS: Xác định giá trị, ra quyết định, phán hồi, lắng nghe tích cực.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK) 
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh .
 III- Kế hoạch hoạt động 
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ : 
GV đưa câu hỏi:
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
HS đọc bài: ” Kể cho bé nghe
- Là cái máy cày thay trâu.
 B. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài :
 2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
HS theo dõi SGK, nhẩm theo.
a. Luyện đọc tiếng, từ:
- GV ghi: một lát, dây cót, hét lên, buồn chán. 
- GV hướng dẫn đọc:
+ lát sau: âm l trong tiếng lát đọc cong lưỡi.
+ dây cót: có âm d đọc thẳng lưỡi. 
+ hét lên: tiếng lên đọc đúng âm l cong lưỡi. 
+ buồn chán: âm đầu ch đọc thẳng lưỡi.
- GV đọc mẫu.
HS phân tích tiếng theo dãy.
Hs đọc các tiếng theo dãy .
b. Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn đọc câu:
+ Câu 3: Đọc liền từ, đây là câu đối thoại nên đọc hơi cao giọng ở cuối câu
– GV đọc mẫu
+ Câu 4: Đọc liền từ, phát âm đúng từ “lát sau, dây cót”, ngắt hơi sau dấu phẩy
– GV đọc mẫu.
+ Câu 5: Đọc liền từ, phát âm đúng từ “ hét lên”, ngắt hơi sau dấu hai chấm
– GV đọc mẫu.
+ Câu 7: Đọc liền từ, phát âm đúng “buồn chán”, ngắt hơi sau dấu phẩy- GV đọc mẫu.
HS đọc câu 3 theo dãy.
HS đọc câu 4 theo dãy.
HS đọc câu 5 theo dãy.
HS đọc câu 7 theo dãy.
c. Luyện đọc đoạn: 
- GV chia đoạn: bài có 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai chị em chị ấy.
 + Đoạn 2: Chị giận bỏ đi.buồn chán.
- GV hướng dẫn đọc
 + Đoạn 1: đọc liền từ, phát âm đúng những từ đã hướng dẫn, ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm; hơi cao giọng cuối câu đối thoạ
i- GV đọc mẫu.
 + Đoạn 2: đọc liền từ, phát âm đúng những từ đã hướng dẫn, ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm
- GV đọc mẫu.
- Đọc nối đoạn:
HS dùng bút chì đánh dấu đoạn .
HS đọc đoạn 1 theo dãy.
HS đọc đoạn 2 theo dãy.
HS đọc nối đoạn theo dãy.
d. Đọc cả bài:
- GV hướng dẫn đọc: đọc liền từ, phát âm đúng những tiếng đã hướng dẫn, đọc đúng giọng nhân vật.
HS đọc cả bài.
3.Ôn vần : 
- GV ghi vần: et, oet
- GV nêu yêu cầu bài 1.
* Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
- Trong câu vần cần điền là vần gì?
* Tranh 2:
- GV hướng dẫn tương tự.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS đọc trơn 2 vần.
HS nêu yêu cầu bài 1
HS dùng bút chì tìm và nêu tiếng trong bài có vần et.
HS nêu yêu cầu bài 2.
HS thi nói tiếng, từ chứa tiếng có vần: et, oet
HS nêu yêu cầu bài 3.
HS quan sát tranh và đọc mẫu tranh 1.
Vần et
HS đọc câu hoàn chỉnh.
HS đọc lại 2 vần: et, oet
 Tiết 2
1. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
Đọc đoạn, nối đoạn, cả bài.
Tìm hiểu nội dung : 
 Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1?
+ Cậu em làm gì: 
 - Khi chị đụng vào con gấu bông?
 - Khi chị lên dây cót chiếc đồng hồ nhỏ?
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2?
 + Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
 - GV giải nghĩa: buồn chán.
- Gv đọc mẫu.
HS đọc đoạn 
HS trả lời câu hỏi 1.
Chi đừng động vào con gấu bông của em.
Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Vì không có ai chơi cùng.
HS đọc to đoạn 2
HS trả lời câu hỏi 2.
HS đọc bài: 2- 3 HS
 3. Luyện nói : 
- Nêu chủ đề luyện nói ? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS nêu yêu cầu: Em thường chơi với anh
 ( chị, em) những trò chơi gì?
HS thảo luận.
Các nhóm trình bày.
D. Củng cố : 
- Nhận xét giờ học .
1 HS đọc toàn bài.
Luyện: Tập viết
Tô chữ hoa : Q , R.
I. Yêu cầu:
- Tô được các chữ hoa Q , R 
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc , các từ ngữ : cắt cỏ, mặc áo, mơ ước, lướt ván, kiểu chữ viết thường cở chữ theo vở thực hành viết đúng, viết đẹp, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
- Rèn KN viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu, vở mẫu.
III- Kế hoạch hoạt động 
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn ôn luyện:
- Nêu quy trình tô chữ : Q,R
 - HS nêu quy trình tô :đặt phấn từ đường kẻ li thứ 6 viết nét cong kín 
* Chữ R:
- Tương tự.
b. Hướng dẫn viết bảng con
- GV đưa vần: ươc
- GV hướng dẫn quy trình viết bằng con chữ.
- GV đưa từ ứng dụng: mơ ước
- Hướng dẫn qui trình viết
* Lưu ý: vị trí đánh dấu thanh.
* lướt ván, rét mướt, lòe loẹt, 
GV hướng dẫn tương tự.
GV cho HS nhận xét bảng con.
3. Viết vở: 
- Nêu nội dung bài viết?
- Dòng 1 tô chữ gì?
- GV hướng dẫn tô cho mịn nét.
- Dòng từ đầu tiên viết chữ gì?
+ dìu dắt:
 GV hướng dẫn cách trình bày khoảng cách của từ.
* Lưu ý: khoảng cách của chữ iu trong tiếng dìu.
* Các dòng còn lại: 
 GV hướng dẫn tương tự.
- Chấm 1 số bài và nhận xét.
* Các dòng chữ cỡ nhỏ:dìu dắt , màu sắc
- GV hướng dẫn tương tự.
4.Củng cố: 
Nhận xét giờ học.
Quan sát, nêu: chữ hoa Q
Nêu độ cao, số nét của chữ hoa Q.
Q R
HS nêu nhận xét.
HS đọc, nhận xét độ cao các con chữ , khoảng cách giữa các con chữ ?
 lướt vỏn rột mướt
HS đọc từ, nhận xét độ cao, khoảng cách các chữ.
Viết bảng con.
Viết bảng con.
HS nêu.
Tô chữ Q hoa.
dìu dắt
Viết vở.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Chính tả
Kể cho bé nghe
I. Yêu cầu:
 - Nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ ” Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 – 15 phút .
 - Điền đúng các vần : điền vần ươc, ươt và điền chữ ng, ngh. Vào chỗ trống 
- Bài tập 2, 3 ( SGK) 
II. Đồ dùng
- Bài chép mẫu.
III- Kế hoạch hoạt động 
A. Kiểm tra bài cũ : 
Hs viết bảng :gấp , ghi .
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn viết từ khó: 
- GV đọc mẫu toàn đoạn chép.
- Gv đưa từ khó:
 + chó vện: GV viết bảng.
- Phân tích tiếng chó? 
- GV ghi bảng 
 + chó: ch + o + (/ ) 
khi viết cần chú ý viết đúng âm ch .
Âm ch được ghi bằng những con chữ nào ?
- Tiếng “ dây, quay ,lúa”:
 hướng dẫn tương tự
Xoá bảng, GV đọc những tiếng khó.
b.Hướng dẫn chép bài:
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.
Kiểm tra tư thế ngồi viết của HS
Quan sát giúp HS viết bài.
c.Soát lỗi:
GV đọc soát lỗi.
Chấm 1 số bài và nhận xét.
d. Bài tập:
- Nêu y/c bài 2 ?
Chỗ chấm thứ nhất em điền chữ gì?
Chỗ chấm thứ hai em điền chữ gì?
- Nêu y/c bài 3 ?
- Bài có mấy chỗ cần điền?
 Chỗ chấm thứ nhất em điền chữ gì?
Các chỗ chấm còn lại: hỏi tương tự.
*GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng ngh còn các trường hợp khác đi với ng....
3. Củng cố
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học.
Quan sát
ch + o + ( / )
bằng hai con chữ c và h .
HS đọc lại các từ khó một lượt.
HS viết bảng con.
HS chỉnh sửa tư thế ngồi.
Viết bài.
HS soát lỗi bằng bút mực và bút chì.
Ghi số lỗi và chữa lỗi , báo lỗi (nếu có) ra lề vở.
Điền vần ươc, ươt.
HS làm bài - đọc câu hoàn chỉnh
điền vần ươc
điền vần ươt
4 chỗ cần điền
điền chữ ng
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ.
I. Yêu cầu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dưa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại nên tiu nghỉu bỏ đi .
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh .
III- Kế hoạch hoạt động 
A.Kiểm tra bài cũ :
Hãy kể lại câu chuyện Sói và Sóc .
B . Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a. G kể chuyện:3-5
GV kể lần 1: Kể diễn cảm toàn chuyện
 GV kể lần 2: Kể kết hợp với tranh trong SGK.
Lần 3: G kể từng tranh
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Tranh 1: Giỏo viờn yờu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời cõu hỏi dưới tranh.
Tranh 1: 
- Tranh vẽ gì? Nêu câu hỏi dưới tranh?
- H/d giọng kể tranh 1: giọng khoan dung, âu yếm của Dê mẹ.
Tranh 1 vẽ cảnh gỡ ?
Cõu hỏi dưới tranh là gỡ ?
- Trước khi đi Dờ mẹ dặn con thế nào? Chuyện gỡ đó xóy ra sau đú?
Giỏo viờn yờu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn cõu chuyện:
Tổ chức cho cỏc nhúm, mỗi nhúm 4 em đúng cỏc vai: Lời người dẫn chuyện, lời Súi, lời Dờ me., lời Dờ con).
 Thi kể toàn cõu chuyện. Cho cỏc em hoỏ trang thành cỏc nhõn vật để thờm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giỏo viờn đúng vai người dẫn chuyện, cỏc lần khỏc giao cho học sinh thực hiện với nhau.
- Tranh: 2, 3, 4: 
 GV hướng dẫn các bước tương tự.
+ Tiếng hát của Dê mẹ: trong trẻo, thân mật.
+ Tiếng hát của Sói: khô khan, không có tình cảm, ồm ồm.
- GV gọi HS nhận xét.
*Trong câu chuyện này khuyên chúng ta làm gì?
GV chốt ý toàn bài – liên hệ.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
Hs kể
Lắng nghe.
Theo dõi kết hợp với tranh.
Quan sát tranh.
Nêu nội dung và đọc câu hỏi: Trước khi đi, Dê mẹ dặn Dê con thế nào?
Học sinh quan sỏt tranh minh hoạ theo truyện kể.
- Dờ mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc cỏc con đúng cửa thật chặt, nếu cú người lạ gọi cửa khụng được mở. 
HS chia nhóm 4, tập kể theo nhóm.
HS nhóm khác nhận xét.
Kể nối tiếp mỗi em kể một tranh theo dãy.
 2 - 3 HS kể toàn chuyện.
H chọn vai và kể lại toàn chuyện.
HS nêu ý kiến.
Phải biết vâng lời mẹ, vâng lời người lớn
Luyện:Tập đọc
Kể cho bé nghe,Hai chị em
I- Yêu cầu :
*KT:Củng cố cho HS biết đọc trơn cả bài; Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài. Những tiếng địa phương mình hay đọc sai như dấu sắc thành dấu hỏi, .........
- Làm đúng bài tập và làm thêm một số bài nâng cao.
*KN : Nghe, nói, đọc, viết,thành thạo.
*TĐ : Giáo dục HS thích học bộ môn.
II- Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh về gia đình. 
 III- Kế hoạch hoạt động
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Tại sao cậu bé không cho chị chơi cùng ?
B. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Luyện đọc: ( SGK )
- Một HSK đọc
Bài được chia làm mấy dòng thơ ?
* HSY đánh vần , phân tích những tiếng khó,đọc trơn (mỗi em đọc một dòng thơ)
* HSTB đọc trơn 1 khổ thơ)
* HSKG biết đọc diễn cảm cả bàivà trả lời một số câu hỏi:
Bài này có mấy con vật, đồ vật?
*Luyện bài: Hai chi em .
- Luyện tương tự.
a. Luyện làm bài tập :
Bài 1:( cả lớp)làm miệng
Điền tên con vật đồ vật đúng với đặc điểm của chúng.
- Nhận xét.
Bài 2: (HSKG )bảng phụ
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho thành câu rồi khoanh tròn các tiếng chứa vần ươt hoặc vần ươc :
* Chữa bài nhận xét.
Bài 3 : Nối đúng từ ngữ: ( Trò chơi )
Chia làm 2 đội
* GV cùng HS nhận xét đánh giá.
* Củng cố dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét giờ học.
2 em đọc bài : Hai chị em.
- Một mẩu bánh mì và mang một chiếc bút
 chì con con.
Chia 2 khổ thơ:
 + Khổ 1: “ hay nói nhện con”
 + Khổ 2: “ Là cối..là cáy”
Hay nói ầm ĩ là con..........................
.........................................................
Dùng miệng nấu cơm là.......là.........
Đôi khi, nồi cơm chị nấu
Buổi chiều,

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tieng viet tuan 31.doc