Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 28 đến Tuần 29 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan

I/ Mục đích yêu cầu

- H đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: hàng xoan, xoa xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ

- Ôn các vần iêu, yêu,. Cụ thể: Phát âm đúng những tiếng có vần yêu, iêu

- Tìm được tiếng có vần yêu, iêu

- Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài

- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ

- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước

- Học thuộc long 1 khổ thơ mà em thích

II/ Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài học

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 28 đến Tuần 29 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hơi lượn xuống để viết nét khuyết ngược rồi nối liền sang nét khuyết xuôi , đến gần cuối nét khuyết thgì viết tiếp nét móc ngược dừng bút ở ĐK2.....theo chiều mũi tên, dừng bút ở đường kẻ 2
- G đính chữ J . Giới thiệu chữ J hoa
- G nêu quy trình viết: Chữ J là kết hợp của 2 nét cơ bản cong traí và lượn ngang, móc ngược trái ( đầu hơi lượn , cuối nét lượn hẳn vào trong Gần giống nét 1 ở chữ hoa B.
- G đính chữ K hoa.
- G nêu quy trình viết: Nét 1 giống chữ J , Nét 2 là nét móc ngược trái ( đầu nét hơi lượn , cuối nét lượn hẳn vào trong). Nét 3 là kết hợp của 2 nét cô bản móc xuôi và móc ngược phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
H nhắc lại
H tô khan
- H tô khan
- H viết bảng 
3. Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng (4- 6’)
+ Nhận xét chữ uôi 
- G nêu cách viết. Đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết con chữ u cao 2 li nối với con chữ ô, con chữ i dừng bút tại đường kẻ 2
+ Nhận xét chữ ươi.
- G nêu cách viêt , hướng dẫn theo con chữ...
- Các vần iêt , uyết, iêu, yêu hướng dẫn tương tự.
+ Nhận xét từ nải chuối , tưới cây , ngoan ngoãn , hiếu thảo , yêu mến .
- G nêu cách viết: Đặt bút giữa dòng li thứ 2 viết con chữ n nối với con chữ a, con chữ i ( Các chữ còn lại hướng dẫn theo con chữ - chữ.)
đ Nhận xét
Con chữ o, a, n cao 2 li
H viết bảng con từ nải chuối , ngoan ngoãn.
- H viết bảng : nải chuối , tưới cây, hiếu thảo, yêu mến.
4.Vở viết (15-17’)
Đọc nội dung bài viết 1 H đọc
Quan sát chữ H mẫu đặt bút từ đường kẻ 6 tô theo chiều mũi tên.
->Chú ý tô liền nét, ngồi đúng tư thế.
- Nải chuối : Viết từ đường kẻ 3.
- Tưới cây : Viết thẳng nải chuối.
- Hướng dẫn tô chữ J 
- Viét đẹp : Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3
- Hướng dẫn tô chữ K.
- Hiếu thảo : viết từ đường kẻ 3
- yêu mến : viết thẳng dòng hiếu thảo.
- G nêu cách viết.
->Cho H xem vở mẫu
H mở vở tập viết
H đọc- H viết theo G hướng dẫn.
5.Chấm. Nhận xét (5-7’)
6.Củng cố (1’)
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương H viết đẹp
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Quà của bố
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc trơn cả bài. Chú ý: Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l ( lần nào, luôn luôn) và từ khó ( về phép, vững vàng). Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần oan, oat, tìm tiếng có vần oan, oat
- Hiểu các từ ngữ: về phép, vững vàng và các câu trong bài
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội đảo xa. Bố rất yêu em
- Biết hỏi, đáp tự nhiên, hôn nhiên về nghề nghiệp của bố. Học thuộc lòng bài thơ
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- H đọc 1 khổ thơ mà mình thích trong bài “ Ngôi nhà”
- ở trong ngôi nhà bạn nhỏ nhìn thầy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì?
- Câu thơ nào nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước?
2. Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài
- Mẹ rất yêu con, vất vả vì con. Còn bố thì sao ... Bố ở đảo xa, nhớ con , gửi cho con rất nhiều quà... -> Quà của bố.
b/ Luyện đọc ( 20 – 21’)
* G đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lới chúc, nghìn cài cái hôn
- Bài thơ có mấy dòng? 
* Luyện đọc tiếng từ
- G viết, đọc mẫu: lần nào, về phép, luôn luôn ,
 vững vàng
- G giải nghĩa từ khó
đ Giảng: vững vàng -> chắc chắn
 đảo xa -> vùng đất ở giữa biển, xa đất liền
- G chỉ bảng cho H đọc
* Luyện đọc câu:
- G đọc mẫu từng dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ như là một dấu chấm
* Luyện đọc đoạn
- G hướng dẫn H đọc đoạn khó.
- Cho H đọc 4 dòng thơ đầu
- H đọc 4 dòng thơ tiếp theo
- H đọc 4 dòng thơ cuối
- Cho H đọc nối tiếp các khổ thơ
-> Cho điểm
* Luyện đọc cả bài
- Cho H đọc cả bài
đ G cho điểm
c/ Ôn vần ( 8 – 10’)
- G ghi: oan , oat
+ Tìm tiếng trong bài có vần oan?
- Cho H quan sát tranh SGK / 86. Đọc câu dưới tranh
- Nói câu chứa tiếng có vần oan?
- Nói câu chứa tiếng có vần oat ?
đ Nhận xét
- H theo dõi
- H đọc lại kết hợp phân tích tiếng
- H đọc lại, phân tích
- H đọc 
- H đọc theo dãy
- H đọc
- 4 - 5 H đọc
- H đọc, phân tích
- H nói: ngoan, phân tích
- H nói theo mẫu, nói tự nhiên
Tiết 2:
a/ Luyện đọc ( 10 – 12’)
- G đọc mẫu bài “ Quà của bố ”
- Đọc nối tiếp khổ thơ
- Đọc cả bài
đ G chấm điểm
b/ Tìm hiểu nội dung ( 8 – 10’)
- Cho 1 H đọc khổ thơ 1:
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- 1 H đọc khổ thơ 2, 3
+ Bố gửi cho bạn những quà gì?
- G đọc diễn cảm bài thơ. Nhấn giọng ở khổ 2
- Cho H nhẩm thuộc lòng bài thơ
c/ Luyện nói ( 8 – 10’)
- G nêu yêu cầu: hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
- Cho H quan sát tranh SGK /86. Mọi người trong tranh làm nghề gì?
- Cho 2 H đọc câu mẫu trong SGK
- Cho H hỏi đáp về nghề nghiệp của bố theo mẫu SGK
đ Nhận xét
- H đọc thầm
- 3 nhóm
- 8 – 10 em
- H đọc thầm 
- Bố bạn là bộ đội ở đảo xa
- H đọc thầm
- Bố gửi những nỗi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan học giỏi và rất nhiều cái hôn
- H đọc lại
- tự nhẩm từng câu thơ
- Thi đọc thuộc lòng
- Bác sĩ, công nhân...
- 2 H hỏi đáp theo mẫu SGK
- Thực hành hỏi đáp
3. Củng cố dặn dò ( 3 – 5’)
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những H học tốt
___________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008
Chính tả
Quà của bố
I.Mục đích yêu cầu
- H chép lại chính xác trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Quà của bố”
- Làm đúng các bài chính tả. Điền đúng s hay x, iêm hay im
II.Đồ dùng dạy học
- Chép sẵn nội dung bài viết
- Bảng phụ chép sẵn bài 2a, 2b sgk / 87
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu (1’)
Tập chép khổ thơ 2 bài “Quà của bố”
2.Viết chính tả (30’)
* Hướng dẫn viết chính tả( 8-10)
 G đưa nội dung bài viết - đọc mẫu. H đọc lại, cả lớp đọc thầm
- Nhận xét chính tả.
- Hướng dẫn viết từ khó 
+ G viết bảng các từ sau: Gửi, nghìn, thương, chúc
+ G đọc mẫu, phân tích cách viết
 Đứng trước e, ê, i ng viết bằng ngh
+ G xoá bảng- đọc các chữ trên bảng
+ H viết bảng con
đ Nhận xét
* Hướng dẫn viết vở (13-15’)
- G chỉ bài viết - bài viết có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?
- Các chữ ở đầu câu viết như thế nào?
- Viết lùi vào 2 ô. Viết thẳng hàng, chức đầu dòng viết hoa
- Hướng dẫn tư thế ngồi, cầm bút
- G chỉ từng chữ cho H viết vở
*Chấm - chữa bài (5-7’)
G đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để H soát. Dừng lại ở những chữ khó viết. Đánh vần cho H soát
- G chấm bài (10-12 bài)
đ Nhận xét
*Làm bài tập (3-5’)
G đưa bảng phụ có nội dung bài viết /87
Cho H quan sát 4 bức tranh. Tranh vẽ gì?
Cho 2 H lên bảng điền bảng phụ
đ Nhận xét
H đọc đánh vần 1 số tiếng
H nhẩm viết bảng con
4 dòng
5 chữ
Viết hoa ở chữ đầu
H chép bài vào vở
H soát lỗi. Gạch chân chữ sai. Ghi lỗi ra lề
Cả lớp làm sgk
3. Củng cố (2-3’)
Nhận xét giờ học. Tuyên dương H viết đẹp
-----------------------------------------------------
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
I.Mục đích yêu cầu
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. H đọc từng đoạn của câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa truyện. Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho đát trời cùng cảm động, giúp cô chữa khỏi bênh cho mẹ.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ truyện
Một vài đồ dùng. Khăn, gậy
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuỵen
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu 
- Ngày xưa ở đát nước Nhật bản có một cậu bé nhà nghèo rất hiếu thảo. Yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo đã làm cảm động cả thần tiên Kể câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”
2.G kể
* G kể chuyện 2-3 lần
- Lần 1: Kể để H biết câu chuyện
- Lần 2, 3; kết hợp với tranh minh hoạ
* Tranh 1:
- Ngày xưa có 2 mẹ con 1 cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả mới đủ ăn. Người mẹ bị ốm, không có tiền mua thuốc cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ. Người mẹ tỉnh nói.
- Mẹ thấy trong người mệt lắm, con đi mời thầy thuốc về đây.
* Tranh 2:
- Cô bé vội vã lên đường dọc đường cô gặp một cụ già râu tóc bạc phơ cụ hỏi” - Cháu đi đâu mà vôị vã thế ” Cô bé dẫn cụ về xem bệnh. Cụ bảo cô đến gốc đa đầu đường hái 1 bông hoa cúc trắng thật đẹp để làm thuốc.
- Bên ngoài trời lạnh cô vội vã đi ngay
* Tranh 3:
- Cô hái hoa. Bỗng nghe tiếng cụ già ” Mỗi cánh hoa”
- Cô nhẹ nhàng xé, mỗi cánh hoa ra thành nhiều sợi, mỗi sợi biến thành 1 cánh hoa nhỏ dài và mượt.
* Tranh 4:
- Cô về nhà. Mẹ đã khỏi bệnh
=> Lưu ý: Lời mẹ: mệt mỏi, yếu ớt
 Lời cụ già: ôn tồn
 Lời cô bé: ngoan ngoãn, lễ phép
3.Hướng dẫn H kể từng đoạn theo tranh
- Cho H xem tranh 1. Tranh vẽ cảnh gì? Trong túp lều người mẹ ốm nằm trong .
giường
- Em hãy đọc câu hỏi dưới tranh? Người mẹ ốm nói gì với con?
- Cho H kể loại đoạn 1.
Cho cả lớp nhận xét
*Tranh 2,3,4 thực hiện tương tự
- Với H khá có thể cho H kể phân vai
4.Tìm hiểu ý nghĩa truyền
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Là con phải hiếu thảo, thương yêu chăm sóc cha mẹ
5.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Vì bây giờ mẹ mới về
I.Mục đích yêu cầu
1.H đọc trơn cả bài
- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oa, hoảng hốt.
- Biết nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu chấm, dấu phẩy. Biết đọc câu có dấu chẩm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên)
2.Ôn các vần ứt, uc. Tìm được tiếng nói được câu chửa tiếng vần ứt, úc
3.Hiểu các từ ngữ trong bài: Nhận biết được các câu hỏi. Biết đọc đúng câu hỏi
- Hiểu nội dung bài. Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về với khóc.
- Nói tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh sgk
III.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3-5’)
* Cho H đọc thuộc lòng bài thơ “Quà của bố” trả lời câu hỏi
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- Bố gửi cho bạn những quà gì?
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu
- Đưa tranh sgk, tranh vẽ gì?
Cậu bé trong tranh bị đứt tay nhưng không khóc. Mẹ về cậu mới khóc. Vì sao như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc” Vì bây giờ mẹ mới về”
b.Hướng dẫn luyện đọc (20-21’)
- G đọc mẫu: Giọng mẹ hỏng hốt khi thấy con khóc. Giọng con nũng nịu
- Bài đọc có mấy câu 
*Luyện đọc tiếng từ
- G ghi bảng mẫu
Cắt tranh, đứt tay, hoảng hốt , khóc oà
- G giải nghĩa từ khó.
 + Giảng: Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
VD: Thấy bóng con mèo hoảng hốt chạy
*Luyện đọc câu
- G đọc mẫu câu khó lưu ý H đọc cao giọng ở câu có dấu chấm hỏi ở câu cuối câu.
* luyện đọc đoạn 
- G hướng dẫn đọc từng đoạn khó.
- G đọc mẫu 
- H đọc từng đoạn 
- H đọc nối tiếp đoạn.
*Luyện đọc cả bài
- Cho H đọc cả bài
=> Nhận xét - cho điểm
c.Ôn vần (8-10’)
- G ghi ưt, ưc
- Ôn vần ưt, ưc
- Tìm trong bài tiếng việt chó vần ưt
- Tìm tiếng có vần ưc ghép thanh cài
- Tìm tiếng có vần ưt ghép thanh cài
*Nhìn tranh sgk/89 đọc câu dưới tranh
- Trong câu trên tiếng nào có vần ưt
- Nói câu chứa tiếng có vần ưt
+Vần ưc (thực hiện tương tự)
đ Nhận xét
9 câu
H đọc cá nhân phân tích tiếng
H đọc cá nhân
H đọc
H đọc theo dãy
H đọc cá nhân
H đọc cá nhân - phân tích
Đứt - phân tích
H tìm - ghép đọc từng dãy
H đọc mứt tết rất ngon
Mứt
H nói tự do
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12)
+ G đọc mẫu bài: Vì bây giờ mẹ mới về”
- Cho H đọc nối tiếp đoạn
- Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu nội dung bài (8-10’)
- Cho 2 H đọc cả bài
+ Khi bị đứt tay cầu bé có khóc không?
+ Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao?
- Cho cả lớp đọc thầm. Tìm xem trong bài có mấy câu hỏi. Đọc các câu hỏi đó và trả lời câu hỏi.
- Đọc cao giọng ở câu có dấu chấm hỏi
+ G đọc mẫu
+ G đọc diễn cảm lại bài
+ Cho H đọc phân vai 3H thành 1 nhóm
- Người dẫn chuyện, mẹ cậu bé, cậu bé
c.Luyện nói( 8-10’)
- H đọc yêu cầu luyện nói
- Cho H nhìn mẫu sgk hỏi đáp theo mẫu sgk
? Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
? Làm nũng bố mẹ có phải là một tính xấu không?
3.Củng cố dặn dò (3-4’)
- Học bài gì? Nhận xét giờ học. Tuyên dương H học tổ.
- Chúng ta không nên làm nũng người lớn.
- Xem trước bài : Đầm sen
H đọc theo dãy
H đọc
Cả lớp đọc thầm
Cậu bé không khóc. Mẹ về cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương.
H đọc cá nhân
Cho 3 H đọc
H đọc theo nhóm
Hỏi nhau
Tuần 29: (Từ ngày 7/4 đến 11/ 4 năm 2008)
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Đầm sen
Mục đích yêu cầu
-H đọc trơn cả bài
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s hoặc x (sen, xanh, xoè và các tiếng có âm cuối là t: mát, ngát, khiết, dệt)
- Nghỉ hơi sau dấu chấm (bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng)
II.Đồ dùng 
Tiết 1
1.Kiểm tra (3-5’)
- H đọc bài “ Vì bây gời mẹ mới về”.
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
- Lúc nào cậu bé mới khóc?
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu (2’)
- Đưa tranh sgk, tranh vẽ gì?
- Hoa sen là loại hoa vừa đẹp, vừa có mùi thơm đặc biệt và rất có ích. Để biết thêm về loại hoa này chúng ta cần tìm hiểu qua bài tập đọc : “Đầm sen”
b.Hướng dẫn luyện đọc (20-21’)
* G đọc mẫu bài: “Đầm sen”
- Giọng chậm rãi, khoan thai
- Bài Đầm sen có mấy câu?
*Luyện đọc tiếng, từ
- G lần lượt ghi bảng các từ sau: 
- Đọc mẫu: xanh ngát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
đ Giảng nghĩa từ khó
 + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen
 + Nhị (nhuỵ) bộ phận sinh sản của hoa
 + Thanh khiết : Trong sạch
 + Thu hoạch: lấy
 + Ngan ngát: mùi thơn dịu, nhẹ
*Luyện đọc câu
 - G đọc mẫu câu khó
 - G cho H đọc câu khó
*Luyện đọc đoạn
 - Cho H đọc đoạn 1
 - Cho H đọc đoạn 2
 - Cho H đọc đoạn 3
 - Cho H đọc nối tiếp đoạn
c.Ôn vần (8-10’)
- G ghi bảng en, oen
- Tìm trong bài tiếng việt có vần oen
- Tìm tiếng có vần en
- Quan sát tranh sgk/92. Tranh vẽ gì?
- Đọc câu dưới tranh
- Trong câu trên tiếng nào có vần en?
- Nói câu chứa tiếng có vần en
- Cho H tìm nói câu chứa tiếng có vần oen
đ Nhận xét
H mở sgk/91
8 câu
H đọc - phân tích tiếng
H đọc lại
H đọc 
H đọc theo dãy
H đọc
H đọc
H đọc theo nhóm 3H
H đọc phân tích
H tìm đọc
H tìm đọc 
H đọc
H nói tự do
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12)
 - G đọc mẫu bài: “Đầm sen”
 - Cho H đọc nối tiếp đoạn
 - Cho H đọc cả bài
 đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu nội dung bài (8-10’)
 - Cho 1 H đọc bài
 ? Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
 ? Đọc câu văn tả hương sen
* G đọc diễn cảm lại bài
c.Luyện nói( 8-10’)
 - Nêu yêu cầu luyện nói
 - Cho H nhìn tranh sgk /92. Tranh vẽ gì? 
đọc câu mẫu nói về cây sen.
 =>Nhận xét
3.Củng cố (3-4’)
 - Học bài gì? 
 - Hoa sen vừa đẹp lại vừa thơm. Vừa có ích cho con người. Nhân dân ta có câu: 
“Trong đầm
 ... Mùi bùn”
 - Khen những H học tốt
 - Chuấn bị bài mới 
H dọc thêm
H đọc theo dãy
H đọc theo nhóm
Cá nhân
Cả lớp đọc thầm
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra phô đìa sen và nhị vàng. 
Hương sen ngan ngát thanh khiết.
H đọc cá nhân
H nói về sen
Hoa sen
H đọc mẫu sgk
Cây sen mọc giữa đầm lầy
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008
Chính tả
Hoa sen
I.Mục đích yêu cầu
- H chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao “Hoa sen”
- Làm đúng các bài tập chính tả. Điền vần en hay vần oen, điền chưc g hay gh
- Nhớ quy tắc chính tả gh + i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập sgk / 93
- Chép sẵn nội dung bài viết
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu (1’)
- Tập chép bài ca dao “Hoa sen”
* Hướng dẫn viết chính tả (8-10’)
- G đưa nội dung bài viết.
- G đọc mẫu bài viết. 
*Hướng dẫn viết từ khó 
- G viết bảng các từ sau: Trắng, chen, xanh, mùi
 - G đọc mẫu, phân tích cách viết
 - G xoá bảng- đọc các chữ trên bảng
 - H viết bảng con
 đ Nhận xét
* Hướng dẫn viết vở (13-15’)
 - G chỉ bài viết - bài viết có mấy dòng thơ? - - - Mỗi dòng có mấy chữ?
 - Dòng 6 chữ viết lùi 2 ô
 - Dòng 8 chữ viết sát vào lề. Chữ đàu dòng viết hoa
 - Hướng dẫn tư thế ngồi, cầm bút
 - G gõ thước cho H viết vở
*Chấm - chữa bài (5-7’)
- G đọc thông thả chỉ vào từng chữ trên bảng để H soát. Dừng lại ở những chữ khó viết. - Đánh vần cho H soát.
 - G chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 - G chấm bài (10-12 bài)
 đ Nhận xét
*Làm bài tập (3-5’)
 - G đưa bảng phụ bài 2/93. H đọc yêu cầu
 - Cho H quan sát 4 tranh. Nhẩm từ dưới tranh điền
 - Cho 2H lên bảng điền 
 đ Nhận xét
* Bài 3/93 ( thực hiện tương tự)
âm g trước e, ê, i viết gh
H đọc đánh vần 1 số tiếng
H nhẩm viết bảng con
4 dòng
Viết hoa ở chữ đầu
H chép bài vào vở
H soát lỗi. Gạch chân chữ sai. Ghi lỗi ra lề
H mở sgk đọc yêu cầu
H mở sgk điền bút chì
3. Củng cố (2-3’)
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương H viết đẹp
Tập viết
Tô chữ L, M , N 
I.Mục đích yêu cầu
-H biết tô chữ L , M , N hoa
-Viết các vần en, oen, oan oat , ong , oong ,các từ ngữ hoa sen, nhoẻn cười,ngoan ngoãn , đoạt giải, trong xanh , cải xanh , chữ thường cỡ vừa đúng kiểu, đều nét. - Đưa bút theo đúng qui trình viết. Dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở tập viết.
II.Đồ dùng
- Chữ m . N , L hoa
- Viết sẵn bài viết
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu (1’)
 -Tô chữ M, l , N hoa, viết các từ hoa sen, nhoẻn cười......
2.Hướng dẫn H viết chữ cái hoa (3-4’)
+ G hướng dẫn H quan sát và nhận sét số nét.
 - G đính chữ L hoa . Giới thiệu chữ L
 - G đính chữ m hoa. Giới thiệu chữ m 
+ G hướng dẫn qui trình viết. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết theo chiều mũi tên đưa bút từ dưới lên, dừng bút tại đường kẻ 2.
 - G đính chữ L hoa: Giới thiệu chữ L hoa.đặt bút từ đường kẻ 6 viết nét cong dưới lượn trở lên đường kẻ 6 , chuyển hướng bút viết tiếp nét lượn dọc rồi chuyển hướng bút viết tiếp nét lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở đường kẻ 2.
 - G đính chữ N hoa và giới thiệu đây là chữ N hoa .viết 2 nét đầu giống chữ M . nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút để viết tiếp nét móc xuôi phải từ dưới lênđến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống đừng bút ở đường kẻ 5.
 - Hướng dẫn viết vần oan : vần oan viét con chữ o nối liền với con chữ a nối liền với con chữ n, các con chữ cao 2 dòng li.
vần oát từ con chữ a nối liền con chữ t cao 3 dong li.
 - Các vần en , oen , ong , oong hướng dẫn tương tự.
 - Các từ ngoan ngoãn , đoạt giải , hoa sen , nhoẻn cười, trong xanh , cải xoong hướng dẫn theo con chữ.
 đ Nhận xét
- H viết tô khan 
- H viết bảng con
- H viết bảng con.
H viết bảng ngoan , đoạt.
- nhoẻn ,xoong.
4.Vở viết (14-15’)
- Đọc nội dung bài viết 1 H đọc
- G hướng dẫn từng bài .
Quan sát chữ L mẫu đặt bút từ đường kẻ 6 tô theo chiều mũi tên.
- Từ ngoan ngoãn viết từ đường kẻ 1
- Từ đoạt giải cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
- Chữ M tô theo chiều mũi tên.
- Từ hoa sen cách 2 ô viết 1 lần
- Dòng nhoẻn cười viết 1 lần
- Dòng chữ N viết theo chiều mũi tên.
- Từ trong xanh cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2
- Từ cải xong viết từ đường kẻ 3
H mở vở tập viết/ 26
H tô chữ m
Có 2 chữ. Khoảng cách là 1 thân chữ
H viết vở từng dòng.
5. Nhận xét - Chấm (5-7’)
6.Củng cố (1-3’)
Nhận xét giờ học. Tuyên dương H viết đẹp
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Mời vào
Mục đích yêu cầu
- H đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có âm dễ sai.
 Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng như là dấu chấm).
2.Ôn các vần ong, oang. Tìm được tiếng có vần ong, oang
3. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài. Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích
- Học thuộc lòng bài thơ
II.Đồ dùng 
III.Các hoạt động
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- H đọc bài “ Đầm sen”.
+Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
+Đọc câu văn tả hương sen.
2.Dạy học bài mới
a.Giới thiệu (2’)
- Bài thơ “Mời vào”kể về ngôi nhà hiếu khách, niệm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Vậy những người bạn tốt ấy là ai? Họ cùng làm những công việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc : “Mời vào”
b.Hướng dẫn luyện đọc (20-21’)
- G đọc mẫu bài thơ. Giọng vui vẻ tinh nghịch, với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại, trải dài 10 dòng thơ cuối.
*Luyện đọc tiếng, từ
- G viết từ khó 
- G giải nghĩa từ khó
+ G ghi: Kiễng chân, sửa soạn, buồm thuyền
- G đọc mẫu - H đọc cá nhân
- G chỉ bảng
- G đọc mẫu câu khó . Đọc cao giọng ở câu có dấu hỏi chấm cuối câu. Cho H đọc nối tiếp các dòng thơ.
- H đọc
*Luyện đọc đoạn
 - Cho H đọc 5 dòng thơ 
 - Cho H đọc 5 dòng thơ tiếp theo
 - Cho H đọc 6 dòng thơ tiếp theo
 - Cho H đọc 8 dòng thơ tiếp theo
 - Cho H đọc nối tiếp các khổ thơ
*Luyện đọc cả bài
 - Cho H đọc cả bài
 đ Nhận xét cho điểm
c.Ôn vần (8-10’)
+ G ghi: ong - oang
 - Tìm tiếng trong bài có vần ong
 - G đọc : Chong chóng
 - Cho H xem tranh sgk/95. Đây là chong chóng là đồ chơi của các em nhỏ quay được là nhờ có gió.
 - Cho H tìm tiếng có vần ong
 - Ghép vào thanh cái
 - G ghi xoong canh
 - Cho H tìm tiếng có vần ong, ghép vào thanh cái
 đ Nhận xét
H đọc - phân tích 
H đọc lại
H đọc cá nhân
H đọc theo dãy
H đọc theo dãy
H đọc theo nhóm 
3 - 4H
H đọc phân tích
H đọc cá nhân
Trong - phân tích
H đọc- phân tích
H tìm-ghép phân tích tiếng xoong
H ghép - đọc lại
Boong tàu, xoong nồi
Tiết 2
a.Luyện đọc (10-12)
* G đọc mẫu bài thơ
 - Cho H đọc nối tiếp các khổ thơ
 - Cho H đọc cả bài
đ Nhận xét - cho điểm
b.Tìm hiểu nội dung bài (8-10’)
 - Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
 - Cho H đọc 4 dòng thơ cuối
 - Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
 - G cho H xem tranh sgk/94
 - G đọc diễn cảm bài thơ
 - Cho H đọc phân vai:
Người dẫn chuyện , Chủ nhà
Thỏ Nai Gió
 - Cho H tự nhẩm thuộc lòng bài thơ
 - Cho điểm
c.Luyện nói( 8-10’)
 - Cho H đọc chủ đề luyện nói
 - Cho H nhìn tranh sgk /95. Nói theo mẫu
 - Cho H nói tự do
 - Nhận xét sửa sai
3.Củng cố (2-3’)
 - Học bài gì? Tuyên dương H học tốt
 - Về nhà học thuộc bài thơ
 - Chuẩn bị bài “Chú công”
H đọc thầm
H đọc theo dãy
H đọc 
Thỏ, nai, gió
H đọc
Sửa soạn đón trăng lên quạt mát thêm
Cho 2 - 3H đọc
- Cho H đọc cá nhân
- Nói về những con vật em yêu thích
......................................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2008
Chính tả
Mời vào
I.Mục đích yêu cầu
-Nghe viết chính xác trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài “ Mời vào” 
-Làm đúng các bài tập chính tả. Điền vần ong hay oang.
-Điền chữ ng hay ngh
-Nhớ quy tắc chính tả ng + i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi bài 2, 3/95
Chép sẵn nội dung bài
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu (1’)
 viết khổ 1, 2 bài “Mời vào”
2.Viết chính tả (8-10’)
 - G đưa n

Tài liệu đính kèm:

  • doc28-29.doc