Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 20 - Lê Thị Thủy - Trường Tiểu Học Giao Hương

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.

 -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.

-Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 2727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 20 - Lê Thị Thủy - Trường Tiểu Học Giao Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – pờ – op. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
	Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2011
 ăp - âp
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần ăp, âp, các tiếng: bắp, mập.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăp, âp.
 	-Đọc và viết đúng các vần ăp, âp, các từ: cải bắp, cá mập.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăp.
Lớp cài vần ăp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăp.
Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào?
Cài tiếng bắp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp.
Gọi phân tích tiếng bắp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ 
Luyện câu: GT tranh ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sáchcủaem”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ă – pờ – ăp. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ăp – băp – sắc – bắp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng bắp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt đầu bằng â. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Ký duyƯt cđa ban gi¸m hiƯu
Giao H­¬ng, ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
M«n to¸n TuÇn 20
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
phÐp céng d¹ng 14+3
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Ôn tập củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Yêu thích môn học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hai mươi – Hai chục 
Số 13 gồm? chục? đơn vị.
Số 17 gồm? chục? đơn vị.
Số 10 gồm? chục? đơn vị.
Số 20 gồm? chục? đơn vị.
Đếm các số từ 10 đến 20.
Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời).
Lấy thêm 3 que nữa.
Có tất cả bao nhiêu que?
Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải.
Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị.
Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị.
14
 3
Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính.
Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4.
+ Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Nhắc lại cách đặt tính.
Viết phép tính vào bảng con.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Bài 2: Điền số thích hợp.
Muốn điền được số chính xác ta phải làm gì?
 1 2 3 4 5 6
13
14
Bài 3:Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích hợp.
Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái?
Tất cả có bao nhiêu?
Củng cố:
Trò chơi: Tính nhanh.
Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào chỗ trống.
11 13 14 15
 + 2 + 2 + 1 + 3
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
Học sinh viết vào bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời.
17 que tính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải.
Học sinh nêu.
14
 Ỉ 3
Học sinh viết vào bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô trống.
Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng lớp.
15, 3.
 18.
Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số.
Lớp hát 1 bài.
	Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức về dạng 14 + 3.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
Chuẩn bị:
Nội dung luyện tập.
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh thực hiện ở bảng con:
14 + 3 , 13 + 3
15 + 4 , 12 + 6
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Nêu lại cách đặt tính.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Để tính nhẩm được bài 2 ta phải dựa vào đâu?
- Gọi 1 vài học sinh tính nhẩm.
Bài 3: Tính
Bài 4: Nối.
- Muốn làm được bài này ta phải làm sao?
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị que tính
Hoạt động của học sinh
Hát.
Học sinh đặt tính và nêu cách tính.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Tính nhẩm.
Dựa vào bảng cộng 10.
- Học sinh nêu miệng.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài miệng.
 nhẩm kết quả trước rồi nối.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Thứ t­ ngày 12 tháng 01 năm 2011
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
Tập tính trừ nhẩm dạng 17 – 3.
Ôn tập củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, bảng phụ.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
13 + 5 = 16 + 3 =
 11 15
 + 6	+ 4
Bài mới: Phép trừ dạng 17 – 3.
Giới thiệu: Học bài phép trừ dạng 17 – 3.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3.
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời).
Tách thành 2 nhóm.
Lấy bớt đi 3 que rời.
Số que tính còn lại là bao nhiêu?
Ta có phép trừ: 17 – 3 = 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính và đặt tính.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu trừ ở giữa.
Kẻ vạch ngang.
Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
Hạ 1, viết 1
Vậy 17 trừ 3 bằng 14.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Cho học sinh làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
14 – 0 = ?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Muốn điền được số thích hợp ta phải làm sao?
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
Sửa lại bài 2 vào vở số 2.
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hoạt động của học sinh
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 17 que tính.
Học sinh tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời.
Học sinh cũng lấy bớt theo.
 14 que tính.
Hoạt động lớp.
17
- 3
Học sinh nhắc lại cách đặt tính.
17 – 3 = 14.
Học sinh nhắc lại cách tính.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm ở vở bài tập.
 tính.
Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
 bằng chính nó. 
Điền số thích hợp vào ô trống.
 lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số trong hàng ô trên, điền kết quả vào ô.
Học sinh làm bài.
Hai đội cử đại diện thi đua sửa ở bảng lớp.
Nhận xét.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép tính trừ không nhớ.
Kỹ năng:
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ không nhớ.
Rèn luyện kỹ năng cộng trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 20.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 3.
Cho học sinh làm bảng con.
13 14 18
- 2 - 3 - 6
Nhận xét.
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Đây là dãy tính, phải thực hiện mấy bước?
Lấy số thứ nhất cộng (trừ) với số thứ 2, được bao nhiêu cộng (trừ) cho số còn lại.
13 + 2 - 1 = 
15 - 1 = 14
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
Con hãy nhẩm xem 15 cộng 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông, lấy kết quả vừa được trừ tiếp cho 2 rồi ghi vào ô vuông tiếp theo.
Lưu ý học sinh làm theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Điền dấu +, -.
Muốn làm bài này ta phải làm sao?
1 + 1 + 1 = 3
Củng cố:
Trò chơi tiếp sức.
Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính.
12 – 0 19 – 7 
17 – 3 15 – 4
16 – 4 18 – 5 
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7.
Hát.
Học sinh làm, 2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh nêu: Viết số 9 thẳng cột với số 5.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 tính.
 2 bước.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
 phải nhẩm kết quả.
Học sinh làm bài 4.
Chia 2 đội thi đua sửa.
Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên 5thi đua.
Lớp hát 1 bài.
12 11 15
12 13
14 12
Ký duyƯt cđa ban gi¸m hiƯu
Giao H­¬ng, ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
M«n ®¹o ®øc tuÇn 20
Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2011
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.
	-Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái.
	-Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.
II .c¸c KNS liªn quan
- KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè
- KN giao tiếp/ứng xử với bạn bè
- KN thể hiện sự cảm thơng với bạn bè. 
III. c¸c PP vµ KT d¹y häc tÝch cùc
- Thảo luận nhĩm
- Đĩng vai
- Tổ chức trị chơi
- Động não
IV.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
V. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì?
Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh làm bài tập 3
a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3.
b) Cho cả lớp trao đổi.
c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo.
Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo?
Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm (bài tập 4)
Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo?
Tổ chức cho các em thảo luận.
Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề.
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo.
Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh thực hành theo nhóm.
Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy.
Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.
Ký duyƯt cđa ban gi¸m hiƯu
Giao H­¬ng, ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
M«n tnxh tuÇn 20
Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2011
Bài 20: An Toàn trên đường đi học
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Xác định 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học-quy định về đi bộ trên đường.
 2. Kỹ năng: Tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường.	 
 3. Thái độ:	 Có ý thức chấp hành tốt quy định về An Toàn Giao Thông.
II. c¸c kns ®­ỵc gi¸o dơc
KÜ n¨ng t­ duy phª ph¸n: Nh÷ng hµnh vi sai cã thĨ g©y nguy hiĨm trªn ®­êng ®i häc.
KÜ n¨ng ra quyÕt ®Þnh: nªn vµ kh«ng nªn lµm g× ®Ĩ ®¶m b¶o an toµn trªn ®­êng ®i häc.
KÜ n¨ng tù b¶o vƯ: øng phã víi c¸c t×nh huèng trªn ®­êng ®i häc.
Ph¸t triĨn kÜ n¨ng giao tiÕp th«ng qua tham gia c¸c ho¹t ®éng häc tËp
III. c¸c PP vµ KT d¹y häc tÝch cùc 
Th¶o luËn nhãm
Hái ®¸p tr­íc líp
§ãng vai, xư lý t×nh huèng
Trß ch¬i
 IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 Các hình trong bài 20 SGK. 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tuần trước các con học bài gì?(Cuộc sống xung quanh)
 - Nghề nghiệp chủ yếu của dân địa phương em?(Nghề làm ruộng, đánh cá . 
buơn bán)
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài: An toàn trên đường đi học
- Các em đã bao giờ thấy tai nạn trên đường chưa?
 - Theo các em vì sao lại có tai nạn xảy ra?
(Tai nạn xảy ra trên đường vì không chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về 1 số quy định nhằm đảm bảo an toàn giao thông.)
HĐ1 
Mục tiêu: Biết 1 số tình huống có thể xảy ra
Cách tiến hành
Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
 - Điều gì có thể xảy ra? 
- GV gọi 1 số em lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
HĐ2 Làm việc với SGK
Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường 
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK trang 43
 - Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường tranh thứ 2?
 - Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường?
 - Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường?
 - GV gọi 1 số em đứng lên trả lời.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè
HĐ3: Trò chơi 
Mục tiêu:Biết quy tắc về đèn hiệu
Cách tiến hành
GV hướng đẫn HS chơi
 - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều phải dừng.
- Đèn vàng chuẩn bị 
 - Đèn xanh sáng: Được phép đi
 - GV cho 1 số em đóng vai.
 - Lớp theo dõi sửa sai - Nhận xét 
HĐ4: Củng cố 
 Thảo luận tình huống
- Quan sát tranh SGK
- Thảo luận nhóm 2
- HĐ nhóm
- Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
- 1 số em lên chơi đóng vai.
 Giao H­¬ng ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
 Ký duyƯt cđa BGH	
M«n MÜ thuËt tuÇn 20
Thứ t­ ngày 12 tháng 01 năm 2011
TiÕt 20:	VÏ hoỈc nỈn qu¶ chuèi.
I Mơc tiªu.
1. KiÕn thøc: HS nhËn biÕt ®­ỵc ®Ỉc ®iĨm vỊ h×nh khèi, mµu s¾c cđa chuèi.
2 KÜ n¨ng: VÏ ®­ỵc qu¶ chuèi gÇn gièng mÉu thùc.
II §å dïng d¹y häc.
Tranh ¶nh c¸c lo¹i qu¶ kh¸c, chuèi, ít, d­a chuét ( qu¶ thËt )
Dơng cơ m«n häc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
1. KiĨm tra : ®å dïng häc tËp.
2. Bµi míi.
A, Giíi thiƯu bµi: 
Gi¸o viªn cho häc sinh quan s¸t 1 sè l¹i qu¶.
? NhËn xÐt vỊ h×nh d¸ng 
? NhËn xÐt vỊ mÇu s¾c.
=> Giíi thiƯu bµi.
B, H­íng dÉn c¸ch vÏ.
Gi¸o viªn nªu c¸c b­íc, ph¸c h×nh.
+ VÏ h×nh d¸ng qu¶ chuèi.
+ VÏ thªm cuèng vµ nĩm.
+ T« mµu qu¶ chuèi.
C, Thùc hµnh.
H­íng dÉn c¸ch vÏ trong khung h×nh .
Giíi thiƯu bµi vÏ kh¸c.
4. NhËn xÐt dỈn dß.
Gi¸o viªn khen ngỵi nh÷ng bµi vÏ dĐp.
Dµi( h×nh trơ ) cã cuèng qu¶ ít nhän 1 ®Çu, qu¶ d­a th¼ng, ®Ịu, qu¶ chuèi cong cong cã nĩm, cuèng :
Ch­a chÝn mµu xanh.
Khi chÝn qu¶ ít ®á.
Chuèi vµng.
HS theo dâi.
Nh¾c l¹i c¸ch vÏ.
HS nhËn xÐt võa víi phÇn giÊy.
VÏ mµu theo ý thÝch.
HS tr­ng bÇy s¶n phÈm.
Líp nhËn xÐt.
Ký duyƯt cđa ban gi¸m hiƯu
Giao H­¬ng, ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
M«n thđ c«ng tuÇn 20
Thứ n¨m, ngày 13

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 20lop 1 ca buoi 2.doc