Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 99: Uơ- Uya - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu

I.Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu được cấu tạo vần uơ- uya, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya, soi vào trong giấc ngủ, ngọn đèn khuya bóng mẹ, sáng một vầng trên sân.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 3366Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 99: Uơ- Uya - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:  Thứ , ngày tháng năm
Bài 99: UƠ- UYA
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo vần uơ- uya, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya, soi vào trong giấc ngủ, ngọn đèn khuya bóng mẹ, sáng một vầng trên sân.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: uê, uy, tàu thủy, hoa huệ, tinh nhuệ
-Viết: bình thủy, khuy áo, cây vạn tuế
 2/ Bài mới:
 a/ Vần uơ: huơ vòi- huơ- uơ
-GV rút từ từ tranh: huơ vòi (GV giải thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng huơ, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần uơ: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: uơ- uơ- uơ- huơ
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần uya: uya- khuya- đêm khuya
-Cho HS cài vần uơ, rồi thay âm ơ bằng âm y và a. GV giới thiệu vần mới: uya, so sánh uơ và uya: tập phát âm.
-Từ vần uya muốn có tiếng khuya phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng khuya, muốn có từ đêm khuya thì làm sao?
-Phân tích từ: đêm khuya
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu uơ- uya)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp. 
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng vòi, Âm h
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp 
-Cài bảng. HS: cài thêm âm kh
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Gạch chân tiếng có vần uya vừa học.
 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya 
-Tranh vẽ gì? Hãy nói về từng tranh? Sáng sớm con làm gì? Chiều tối? Đêm khuya? Con thích buổi nào nhất? Vì sao?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-Viết: uơ, huơ, huơ vòi, uya, khuya, đêm khuya
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc
IV. Củng cố, dặn dò:
-Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc99(uo,uya).doc