Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 60: Om- Am - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu

I.Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu được cấu tạo vần om- am, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 2044Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 60: Om- Am - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:  Thứ , ngày tháng năm
Bài 60: OM- AM
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo vần om- am, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: nàng tiên, lanh lẹ, ông già, uống canh, tinh ranh
 -Viết: nấu canh, màu xanh, trời sáng
 2/ Bài mới:
 a/ Vần om: làng xóm- xóm- om
-GV rút từ từ tranh: làng xóm (GV giải thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng xóm, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần om: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: om- om- om- xóm
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần am: am- tràm- rừng tràm
-Cho HS cài vần om, rồi thay âmo bằng âm a. GV giới thiệu vần mới: am, so sánh om và am: tập phát âm.
-Từ vần am muốn có tiếng tràm phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng tràm, muốn có từ rừng tràm thì làm sao?
-Phân tích từ: rừng tràm
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu om- am)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp. 
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng làng. Âm x và dấu sắc
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp 
-Cài bảng. HS: cài thêm âm tr và dấu huyền
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Gạch chân tiếng có vần am vừa học.
 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Nói lời cảm ơn
-Tranh vẽ gì? Người đó đang làm gì? Tại sao bé phải cảm ơn chị? Con đã nói lời cảm ơn ai chưa? Thường khi nào thì mình phải nói lời cảm ơn?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-Viết: om, xóm, làng xóm, am, tràm, rừng tràm
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc60(om,am).doc