Giáo án Tiếng Việt 2 - Học kì I - Nguyễn thị Kim Lan - Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà

I. MỤC TIÊU

1. Đọc

• Học sinh đọc trơn được cả bài.

• Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.

• Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

• Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

2. Hiểu

• Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.

• Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.

• Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 157 trang Người đăng phuquy Lượt xem 998Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Học kì I - Nguyễn thị Kim Lan - Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo dõi bạn kể và nhận xét.
Một số HS khác nhận vai Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn trong lớp và kể cùng GV.
Nhận xét về từng vai diễn theo các tiêu chí đã giới thiệu trong giờ kể chuyện tuần 2.
HS tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện trước lớp.
Nhận xét các bạn tham gia kể.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
Chính tả
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tócem sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.
Trình bày đúng hình thức đoạn văn hoại thoại.
Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi; có vần yên/ iên; vần ăn/ âng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó của tiết trước và yêu cầu HS viết lên bảng. HS dưới lớp viết ra nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Trong đoạn văn có những ai?
Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?
Tại sao Hà không khóc nữa?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu có dấu hai chấm, các câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
Hỏi: Ngoài dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, trong đoạn văn còn có các dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết (tùy theo đặc điểm HS lớp mình mà GV xác định cho phù hợp. VD: Hãy tìm đọc các từ trong bài có âm đầu là n hoặc l).
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a) Cách tiến hành
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền.
Lời giải
Bài 2
Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
Bài 3
da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp, không mắc lỗi, động vien các em còn mắc lỗi cố gắng hơn.
Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai của mình.
Nghe GV đọc và viết theo.
2 HS lần lượt đọc đoạn cần chép.
Thầy giáo và Hà.
Về bím tóc của Hà.
Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
Nhìn bảng và đọc bài.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
Đặt ở đầu dòng (đầu câu).
Tìm và đọc các từ theo yêu cầu của GV.
+ thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín(MB).
+ bím tóc, vui vẻ, khóc, tóc, ngước khuôn mặt, cũng cười(MT, MN).
2 HS viết trên bảng lớp, còn lại HS dưới lớp viết nháp.
Đọc yêu cầu.
Làm bài.
Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.
Đọc bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
Tập đọc
TRÊN CHIẾC BÈ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, béo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõtình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
Đọc từng câu trong bài.
Đọc từng đoạn.
Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc
Đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi SGK.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Hỏi: Hai chú dế có yêu quý nhau không? Vì sao em biết điều đó?
Nhận xét, tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
HS 1 đọc đoạn 1, 2 bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi:Vì sao Hà lại khóc?
HS 2 đọc đoạn 3, 4 bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
HS nghe và đọc thầm theo.
Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Đọc nối tiếp. HS 1 đọc từ đầu đến trôi băng băng. HS 2 đọc đoạn còn lại.
Chia nhóm và đọc trong nhóm.
HS trả lời.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian (ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần).
Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 2 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép.
Trò chơi: thi tìm từ nhanh.
Nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, con vật.
Chia nhóm HS và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Roki kẻ bảng nội dung bài tập 1 và một số bút.
GV và HS cả lớp kiểm tra số từ tìm được, viết đúng vị trí.
Công bố nhóm thắng cuộc là nhóm có nhiều từ đúng nhất.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
Gọi 2 cặp HS thực hành theo mẫu.
Yêu cầu HS thưc hiện hỏi đáp với bạn bên cạnh.
Gọi một số cặp HS lên trình bày.
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài sau đó đọc liền hơi (không nghỉ) đoạn văn trong SGK.
Hỏi HS vừa đọc bài: Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi?
Hỏi HS dưới lớp: Con có hiểu ý đoạn văn này không? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không?
Nêu: để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn , chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào?
Nêu: Đoạn văn này có 4 câu, hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
Chữa bài và cho HS làm bài vào Vở bài tập.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tổng kết tiết học, tuyên dương các em tích cực, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. Sau 5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán.
- Đếm số từ tìm được của các nhóm
Làm bài.
Đọc đề bài.
Đọc mẫu.
Thực hành theo mẫu trước lớp.
Thực hàh hỏi – đáp.
Trình bày hỏi – đáp trước lớp.
Đọc bài.
Rất mệt.
Khó nắm được hết ý của bài.
Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp.
Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
Làm bài vào Vở bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ cái C hoa đặt trong khung chữ mẫu.
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Yêu cầu HS lấy bảng con viết chữ cái hoa B, chữ Bạn.
2 HS lên bảng viết chữ cái hoa B, cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a) Quan sát và tìm quy trình viết chữ B hoa.
Treo mẫu chữ.
Cữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đợn vị chữ?
Chữ C hoa được viết bởi mấy nét?
Nêu: Chữ hoa C được viết bởi 1 nét liền, nét này là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Khi viết, chúng ta bắt đầu viết từ giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 3, viết nét cong dưới trước, đến điểm dừng bút của nét cong dưới thì chuyển hướng lên trên và viết tiếp nét cong trái. Phần nối giữa nét cong dưới và nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Điểm dừng bút đặt sau trong lòng nét cong trái ở giao giữa đường ngang 2 với đường dọc 3. (Vừa nêu vừa viết theo mẫu chữ trong khung chữ).
Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng
Yêu cầu HS viết vào không trung chữ C hoa sau đó viết vào bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Yêu cầu HS mở Vở tập viết, đọc từ, cụm từ ứng dụng.
Hỏi: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì? Chú ý, kết luận lại nghĩa chính xác cho HS.
b) Quan sát và nêu cách viết
Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
Những chữ nào cao 1 đơn vị chữ?
Những chữ nào cao 1 đơn vị rưỡi?
Những chữ còn lại chỉ cao mấy đơn vị chữ?
Yêu cầu HS quan sát và nêu vị trí các dấu thanh.
c) Viết bảng
Yêu cầu HS viết chữ Chia vào bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
2.4. Hướng dẫn HS viết vào Vở tập viết.
Yêu cầu HS viết vào Vở tập viết 1.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu viết phần còn lại của bài trong Vở bài tập.
Quan sát.
Cao 5 li, rộng 4 li.
Viết bằng 1 nét liền.
Viết vào bảng con chữ C hoa.
Đọc: Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
Chia ngọt sẻ bùi gồm 4 chữ, là Chia, ngọt, sẻ, bùi.
Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
Chữ t.
Cao 2 đơn vị rưỡi, đó là C, h, g, b.
Dấu nặng ở dưới chữ o, dấu hỏi trên đầu chữ e, dấu huyền trên đầu chữ u.
Viết bảng.
Tập viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
Tập đọc
MÍT LÀM THƠ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, ngắt nhịp đúng các câu thơ.
Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ: cá chuối, nuốt chửng, chế giễu.
Hiểu nội dung câu chuyện (tiếp theo tuần 2): Mít yêu các bạn, muốn làm thơ tặng các bạn nhưng do không hiểu biết về thơ nên thơ của Mít ngộ nghĩnh vụng về khiến các bạn hiểu lầm.
Cảm nhận được tính hài hước của chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài Tập đọc (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Trên chiếc bè.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Nghe HS đọc và bổ sung các từ cần luyện phát âm nếu cần.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.
Đọc từng đoạn.
Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc
Đọc đồng thanh cả lớp.
2.3. Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi SGK.
2.4. Thi đọc theo vai
GV nêu nhiệm vụ, chọn học sinh xung phong nhận vai và yêu cầu đọc heo vai.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Hỏi: Con có thích Mít không, tại sao? Tổng kết giờ học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
+ HS 1: Đọc đoạn: Mùa thu mới chớm hoan nghênh váng cả mặt nước và trả lời câu hỏi: Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của các con vật đối với hai chú dế
+ HS 2: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo
Mỗi HS đọc từng câu và nhắc lại các từ cần luyện phát âm.
Cả lớp luyện phát âm.
Đọc tiếp nối.
+ Đoạn 1: Mít gọi Biết Tuốt con cá chuối.
+ Đoạn 2: Biết Tuốt la lên  xem nào!
+ Đoạn 3: Đây là thơ tặng Nhanh Nhảu Dưới gối cậu Ngộ Nhỡ.
+ Đoạn 4: Còn lại.
HS tiếp nối đọc theo đoạn trước lớp sau đó đọc trong nhóm.
Học sinh trả lời.
Học sinh thi đọc theo vai giữa các nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
Chính tả
TRÊN CHIẾC BÈ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Tôi và Dế Trũi  nằm dưới đáy trong bài tập đọc Trên chiếc bè.
Trình bày đúng yêu cầu 1 đoạn văn: Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có chấm câu.
Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi; ân/âng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bàig tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó, dễ lẫn của các tiết trước cho các em viết. Yêu cầu cả lớp viết ra nháp.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn chính tả sau đó hỏi:
Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích kể về ai?
Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi chơi bằng gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Bài viết có mấy đoạn?
Chữ đầu đoạn viết thế nào?
Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết trong bài.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi câu, mỗi cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các tiếng khó, dễ lẫn.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi: Thi tìm chữ có iê/ yê.
Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ tìm được lên bảng. Trong 3 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Bài 3 (lựa chọn)
a) Yêu cầu HS đọc đề bài.
Hỏi: dỗ em có ghĩa là gì?
Giỗ ông có nghĩa là gì?
Hãy tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.
Tiến hành tương tự với dòng và ròng.
b) Yêu cầu HS đọc rồi tìm những từ có tiếng chứa vần/ vầng, dân/ dâng.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tổng kết giờ học.
Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi sai, ghi nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả trong bài.
Viết theo lời đọc của GV.
- Bài trên chiếc Bè
Kể về Dế Mèn và dế Trũi.
Đi ngao du thiên hạ.
Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
Đoạn trích có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu tiên.
Có 3 đoạn.
Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li.
Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên riêng.
Đọc các từ: Dế Trũi, ngao du, núi xa, đen sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say ngắm
2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết bài.
Đọc đề.
Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình.
Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất.
Tìm từ, chẳng hạn: dỗ dành, dỗ em, ăn dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt,; giỗ tổ, ngày giỗ, giỗ tết,
dòng sông, dòng biển, dòng nước, dòng suối, dòng chảy (khối chất lỏng chạy dọc ra ngoài), ngoài ra còn có dòng điện, dòng dõi, dòng giống
ròng rã (liên tục), ròng ròng, vàng ròng, khóc ròng rã
Tìm từ ngữ theo yêu cầu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
TẬP LÀM VĂN
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có sùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Kể lại câu chuyện Gọi bạn theo tranh minh họa.
+ HS 2: Đọc danh sách tổ mình đã làm trong tiết Tập làm văn trước.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự.
Nêu: Khi nói lời cảm ơn thì chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lưòi cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2
Tiến hành tương tự như bài tập 1.
Nhắc nhở HS: Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Treo tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ gì?
Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.
Nhận xét, có thể hướng dẫn HS thêm câu chỉ lý do tặng quà, miêu tả món quà, miêu tả thái độ của bạn nhỏ để câu chuyện thêm sinh động.
Treo tranh 2 và tiến hành tương tự.
Bài 4
Yêu cầu HS tự viết vào Vở bài tập bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
Đọc yêu cầu.
Nhiều HS trả lời, ví dụ: Cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều! Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi!
Cô giáo cho em mượn quyển sách: Em cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!
Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Cảm ơn em nhiều! Chị (Anh) cảm ơn em! Em ngoan quá, chị cảm ơn em!
Em lỡ bước, giẫm chân vào bạn: Oi! Tớ xin lỗi!/ Tớ xin lỗi, tớ không cố ý!/ Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé!/ Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá!
Em mải chơi, quên làm việc mẹ đã dặn: Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa!
Em đùa nghịch, va phải một cụ già: Oi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao không ạ!
Đọc đề bài.
Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ (cô, bác)
Bạn phải cảm ơn mẹ (cô, bác)
HS nói với bạn bên cạnh, sau đó một vài HS trình bày trước lớp.
Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón lấy con gấu bông xin xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ!”
Cuối năm học này, Hằng được nhận danh hiệu danh hiệu học sinh giỏi nên mẹ mua tặng em một chú gấu bông rất đẹp. Hằng thích lắm, em đưa hai tay đón lấy chú gấu bông xin xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ nhiều! Chú gấu đẹp quá mẹ ạ!”
HS có thể nói.
Tuấn (cậu con trai) sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đến trước mẹ, khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
Tuấn là một cậu bé rất hiếu động và hay nghịch ngợm. Chủ nhật vừa rồi, chẳng hiểu chạy nhảy thế nào mà cậu làm vỡ cả lọ hoa của mẹ. Khắp nhà văn đầy những mảnh thủy tinh, cánh hoa, nước cắm hoa. Tuấn hối hận lắm. Cậu đến trước mặt mẹ, khoanh tay và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ! Lần sau con không nghịch thế nữa. Mẹ tha lỗi cho con, mẹ nhé!”
Viết bài sau đó đọc bài trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 5
Chủ điểm : TRƯỜNG HỌC
Thứ.ngàytháng..năm
Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
Hiểu nội dung của bài: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Mít làm thơ.
Sau mỗi HS đọc và trả lời, GV gọi HS khác nhận xét và GV cho điểm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
GV đọc mẫu lần 1.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 trước lớp.
Hỏi: Hồi hộp có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn 1, 2 theo nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Đọc đồng thanh.
2.2. Tìm hiểu đoạn 1, 2
GV nêu câu hỏi SGK.
Chuyển đoạn: Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó.
HS 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nghe xong thơ viết về mình, Biết Tuốt phản ứng thế nào?
HS 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Nghe xong thơ của Mít, thái độ của 3 bạn như thế nào?
HS 3: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn lại rất giận Mít?
HS 4: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con hãy nói một vài câu bênh bạn Mít?
Cả lớp nghe, đọc thầm theo.
Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi em chỉ đọc 1 câu cho đến hết đoạn 2.
Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. 1 HS đọc cả 2 đoạn.
Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi 1 điều gì đó.
Từng HS đọc trước nhóm của mình. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS trả lời.
TIẾT 2
2.3.Luyện đọc đoạn 3
GV đọc mẫu lần 1.
Đọc từng câu trong bài.
Đọc từng đoạn.
Tiến hành tương tự như tiết 1.
Thi đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh.
2.4. Tìm hiểu đoạn 3, 4.
GV nêu câu hỏi SGK.
2.5. Luyện đọc lại truyện
GV gọi HS đọc theo vai.
Gọi HS đọc toàn bài và hỏi câu hỏi theo nội dung.
Nhận xét, cho điểm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà đọc lại bài và luôn giúp đỡ người khác.
Cả lớp theo dõi.
HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ: loay hoay, nức nở, ngạc nhiên.
HS trả lời.
4 HS đọc.
3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc.
Thích Mai vì Mai là người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn bè.
Luôn giúp đỡ mọi người.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
Kể chuyện
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
Dựa vào tranh minh họa, gợi ý cuối mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết thể hiện lời kể tự nhiênvà phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.
Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của truyện.
Biết theo dõi lời bạn kể.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa trong SGK phóng to.
Hộp bút, bút mực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 4 HS lên bảng kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.
Gọi HS nhận xét về nội dung, cách kể.
Cho HS điểm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Hướng dẫn HS nói câu mở đầu.
Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kể phân vai
Hướng dẫn HS nhận vai.
HS kể lại chuyện 2 lần.
Lần 1: GV là người dẫn chuyện.
Lưu ý: sử dụng các đồ dùng trực quan.
Lần 2: 4 HS phối hơp với nhau để kể lại câu chuyện
Nhận xét, cho điểm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
Trong câu chuyện này con thích nhân vật nào? Vì sao?
Theo con ai là người bạn tốt?
Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
4 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo). HS theo dõi bạn kể.
Nhận xét.
Một hôm, ở lớp 1 A, HS đã bắt đầu viết bút mực, chỉ còn có Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
Người dẫn chuyện: giọng thong thả, chậm rãi.
Cô giáo: giọng dịu dàng, thân mật.
Lan: giọng buồn.
Mai: giọng dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
Chính tả
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU
Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn tóm tắt Chiếc bút 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET HKI (P1).doc