Giáo án Tập đọc lớp 1 - Học kỳ II - Bùi Thị Thanh Tuyền - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

* Lồng ghép KNS :Phản hồi lắng nghe tích cực &Tư duy phê phán.

Thời gian:70P

B-CHUẨN BỊ :

- Bộ tranh TV1.

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1819Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc lớp 1 - Học kỳ II - Bùi Thị Thanh Tuyền - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V đọc toàn bài:
 Giọng đọc vui
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép
 +Cho HS ghép từ: mừng quýnh, lễ phép
*Luyện đọc câu:
_Luyện đọc câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. 
_ GV uốn nắn chữ sai
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS đọc theo đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu  nhễ nhại”
+Đoạn 2: “Minh chạy vội vào nhà  hết bài”
_Đọc cả bài
3. Ôn vần inh, uynh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần inh
Vậy vần cần ôn là vần inh, uynh
b) Tìm tiếng ngoài bài có:
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+Nhận được thư bố Minh muốn làm gì?
_Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
+Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
_Thi đọc đoạn 2
_Đọc lại cả bài
b) Luyện nói: 
_Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư
_Cách thực hiện:
+Dựa theo tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư
+Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- GDKNS : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Làm anh” .
_HS đọc và trả lời
_Theo dõi
_Phân tích- đọc
_Mỗi câu luyện đọc 2, 3 lần 
_Cá nhân, lớp
_Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc
_1, 2 em
_Minh, quýnh
_Vần inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xương, cái kính, chinh chiến ,chính đáng, 
_Vần uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, 
+Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ
_2, 3 HS
+Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống
_Thi theo tổ
_1, 2 HS
+1 HS nêu câu thơ tương ứng
+Thực hiện theo cặp
+Cho nhiều cặp lên thể hiện
-Minh nói thế nào?
-Bác đưa thư trả lời ra sao?
Y
G
Y
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 32
TIẾT : 277,278
Thứ tư , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾN VIỆT
	TÊN BÀI DẠY :	LÀM ANH
( Chuẩn KTKN:40; SGK:139.)
A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ .
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ).
* Lồng ghép KNS : Tự nhận thức bản thân &Đảm nhận trách nhiệm.
Thời gian:70P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh TV 1.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:``
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1 
I.Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư” 
_Cho HS đọc và trả lời câu hỏi:
+Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại?
 Nhận xét, cho điểm
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
_Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 Giọng dịu dàng, âu yếm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng
 +Cho HS ghép từ: dỗ dành, dịu dàng
*Luyện đọc câu:
_Luyện đọc hai dòng thơ một 
_Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài
_ GV uốn nắn chữ sai
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS đọc theo khổ
_Đọc cả bài
3. Ôn vần ia, uya: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ia
Vậy vần cần ôn là vần ia, uya
b) Tìm tiếng ngoài bài có:
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi:
_Đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: 
+Anh phải làm gì khi em bé khóc?
+Anh phải làm gì khi em bé ngã?
_Đọc khổ thơ 3 và trả lời các câu hỏi:
+Anh phải làm gì khi chia quà cho em?
+Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
_Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:
+Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào đối với em bé?
_Đọc lại cả bài
b) Luyện nói: 
_Đề tài: Kể về anh (chị, em) của em
_Cách thực hiện:
 +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về anh (chị, em) của từng em
 +GV giám sát
_Cho 1, 2 HS kể về anh (chị, em) của mình
5.Củng cố- dặn dò:
- GDKNS : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Người trồng na” .
_HS đọc và trả lời
_Quan sát và trả lời
_Phân tích- đọc
_ Đọc từng câu
_ 2, 3 HS luyện đọc
_Cá nhân, lớp
_Mỗi khổ cho 2, 3 em đọc
_2, 3 em
_chia
_Vần ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, tía: bố, đỏ tía, mỉa mai, nong nia, lia thia, lìa xa, lia lịa, khía cạnh, 
_Vần uya: đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ-luya
+Dỗ dành
+Nâng dịu dàng
_2, 3 HS
+Chia em phần hơn
+Nhường nhịn em bé
_2, 3 HS
+Phải yêu em bé
_1, 2 HS
_Chia nhóm: 4 em 1 nhóm
_Cả lớp lắng nghe
Y
G
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 32
TIẾT :279,280
Thứ sáu , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
	TÊN BÀI DẠY :	NGƯỜI TRỒNG NA
(Chuẩn KTKN:40 ; SGK:142)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
Thời gian:70P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh minh họa TV1.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1 
I.Kiểm tra bài cũ: “Làm anh” 
_Cho HS đọc khổ thơ em thuộc và trả lời câu hỏi
 Nhận xét, cho điểm
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
_Bức tranh vẽ gì? 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 Chú ý đổi giọng khi đọc khi đọc đoạn đối thoại
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả
 +Cho HS ghép từ: lúi húi, ngoài vườn
*Luyện đọc câu:
_Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
_ GV uốn nắn chữ sai
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS đọc cả bài
 Chú ý đọc lời người hàng xóm (vui vẻ, xởi lởi), đọc lời cụ già (tin tưởng)
3. Ôn vần oai, oay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần oai
Vậy vần cần ôn là vần oai, oay
b) Tìm tiếng ngoài bài có:
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc đoạn 1: “Từ đầu đến hết lời người hàng xóm”, trả lời câu hỏi:
+Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
_Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: 
+Cụ trả lời thế nào?
+Trong các câu hỏi trong bài. Nhận xét xem người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi.
_Đọc lại cả bài
b) Luyện nói: 
_Đề tài: Kể về ông bà của em 
_Cách thực hiện:
 +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về ông bà của mình
_Cho 1, 2 HS kể về ông bà của mình
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Về kể lại câu chuyện cụ già trồng na cho bố mẹ hoặc anh chị của em nghe
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Anh hùng biển cả” 
_2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
_ Quan sát và trả lời
_Phân tích- đọc
_ Nối tiếp đọc từng câu
_4, 5 HS luyện đọc
_Cá nhân, lớp
_3, 4 em
_ngoài vườn
_Vần oai: củ khoai, khoan khoái, khắc khoải, phá hoại, loài cây, quả xoài, ngã sóng xoài, 
_Vần oay: loay hoay, hí hoáy, xoay người, dòng xoáy, trái khoáy, ba khoáy
_Điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên
+Bác sĩ nói chuyện điện thoại
+Diễn viên múa xoay người
- 2,3HS.
+Nên trồng chuối vì trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả
_2, 3 HS
+Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
+Dấu ?
_1, 2 HS
_Chia nhóm: 3, 4 em 1 nhóm
_Cả lớp lắng nghe
Y
G
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN :33
TIẾT :281,282
Thứ hai , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
	TÊN BÀI DẠY :	ANH HÙNG BIỂN CẢ
(Chuẩn KTKN:41 ; SGK:145)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- .HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài:Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
* Lồng ghép VSMT :yêu quí và bảo vệ cá heo – loài động vật có ích.
Thời gian:70P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh TV1.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: “Người trồng na” 
_Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn?
_Cho HS viết bảng
 Nhận xét, cho điểm
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù
 +Cho HS ghép từ: bờ biển, nhảy dù
*Luyện đọc câu:
_Luyện đọc các câu 2, 5, 6, 7. Chú ý nhăác HS nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm
*Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn
_Cho HS đọc theo đoạn
_Cho HS đọc cả bài
3. Ôn vần ân, uân: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uân
Vậy vần cần ôn là vần ân, uân
b) Thi nói câu chứa tiếng 
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Cá heo bơi giỏi như thế nào?
_Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
+Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
_Đọc lại cả bài
b) Luyện nói: 
_Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài 
_Cách thực hiện:
 +Chia nhóm
 +Các nhóm trao đổi với nhau theo câu hỏi trong sách
M: -Cá heo sống ở biển hay ở hồ?
 -Cá heo sống ở biển
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- GDKNS : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ò ó o” 
_2, 3 HS đọc 
_Phân tích- đọc
_4, 5 HS luyện đọc
_Cá nhân, lớp
_ Đọc từng câu
_ Đọc từng đoạn
_huân chương
_Có vần ân: 
+M: Mèo chơi trên sân
+Mẹ mua 1 cân thịt
+Em xem múa lân
_Có vần uân: 
+M: Cá heo được thưởng huân chương
+Mùa xuân đã về
+Lớp em nhận được cờ luân lưu
_2, 3 HS
+Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn
_2, 3 HS
+ canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc
_1, 2 HS
+Nhóm: 2, 3 em 
+Cả lớp lắng nghe
Y
G
G
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 33
TIẾT : 283,284
Thứ tư , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
	TÊN BÀI DẠY :	Ò Ó O
(Chuẩn KTKN:41 ; SGK:148)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuố, uống câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái.
Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ).
* HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( SGK).
Thời gian:70P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh TV1.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: “Anh hùng biển cả” 
_Cho HS đọc đoạn 2 bài “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi:
+Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
_ Nhận xét, cho điểm
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu
 +Cho HS ghép từ: trứng cuốc, uốn câu
*Luyện đọc câu
_Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
*Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn
_Cho HS đọc theo đoạn
+ “Từ đầu  thơm lừng trứng cuốc”
+Phần còn lại
_Cho HS đọc cả bài
3. Ôn vần oăt, oăc: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần oăt
Vậy vần cần ôn là vần oăt, oăc
b) Thi nói câu chứa tiếng 
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc” và trả lời câu hỏi:
+Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
+Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi?
_Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: 
+Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi?
_Đọc lại cả bài
b) Luyện nói: 
_Đề tài: Nói về các con vật nuôi trong nhà
_Cách thực hiện:
 +Chia nhóm
 +Các nhóm kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về:
-Các con vật nuôi trong nhà
-Các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói
*Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần các chữ trong từng dòng thơ
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Gửi lời chào lớp 1” 
_2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
_Phân tích- đọc
_ Nối tiếp đọc từng câu
+Dùng bộ chữ để ghép
_4, 5 HS luyện đọc
_Cá nhân, lớp
_3, 4 em/ 1 đoạn
_2, 3 HS
_nhọn hoắt
- HS thi đua tìm câu .
- 2,3 HS
+Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính
+Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn
_2, 3 HS
+Tiếng gà làm hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt
+Nhóm 3, 4 em 
+Cả lớp lắng nghe
Y
Y
G
G
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 33
TIẾT : 285,286
Thứ sáu , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT 
	TÊN BÀI DẠY :	GỬI LỜI CHÀO LỚP 1
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:162)
A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
1.HS đọc trơn cả bài “Gửi lời chào lớp 1”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
2.Hiểu nội dung bài: Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kỉ niệm thân yêu và cô giáo kính mến. 
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng chính: Chép bài Gửi lời chào lớp Một và 2 câu hỏi
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài, ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc toàn bài :
b) HS luyện đọc :
* Luyện đọc tiếng, từ :
- Luyện đọc các từ : thân quen, kính mến, tiến bước.
* Luyện đọc câu, đoạn :
- Bài thơ chia thành 2 đoạn, mỗi đoạn ứng 2 khổ thơ.
- GV uốn nắn sửa sai.
* Luyện đọc cả bài :
- Gọi HS đọc cả bài .
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài đọc :
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài :
_Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK :
+ Chia tay lớp Một, bạn nhỏ chào ai, bạn chào những đồ vật nào trong lớp?
+ Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa điều gì?
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- HS phân tích, đọc.
_Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi
- 2, 3 HS.
- HS đọc và trả lời câu hỏi :
+ Chia tay lớp Một, các bạn nhỏ chào cô giáo; chào bảng đen, cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen
+ Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên.
Y
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN :34
TIẾT :287,288
Thứ hai , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
 TÊN BÀI DẠY : HAI CẬU BÉ VÀ HAI NGƯỜI BỐ
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:164)
A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
1.HS đọc trơn cả bài “Hai cậu bé và hai người bố”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2.Hiểu nội dung bài:	
 Nghề nào của ba mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì đều có ích cho mọi người.
B-CHUẨN BỊ :
 - Bảng chính: Chép bài “Hai cậu bé và hai người bố” và 2 câu hỏi
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài , ghi tựa bài .
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
a) GV đọc toàn bài :
b) HS luyện đọc : 
* Luyện đọc tiếng từ :
- Luyện đọc các từ :làm ruộng, công việc, quan trọng, chữa bệnh.
* Luyện đọc câu :
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
* Luyện đọc đoạn , bài :
_Bài thơ chia thành 2 đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu  Việt đáp”
+Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc cả bài .
3. Ôn vần iêt, iêc :
_Tìm tiếng có vần iêt, iêc.
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc :
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
_Bố Việt làm gì? Bố Sơn làm gì?
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
- HS quan sát, đọc thầm
- 1 HS đọc 1 câu.
_Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc trơn) .
- 2, 3 HS.
_iêt: Việt ; iêc: việc
- 3, 4 HS đọc và trả lời câu hỏi:
_Bố Việt là nông dân. Bố Sơn là bác sĩ 
TUẦN : 34
TIẾT : 289, 290
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ tư ngày tháng năm 2012
MÔN :TIẾNG VIỆT
	TÊN BÀI DẠY :	LĂNG BÁC
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:160)
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
1.HS đọc trơn cả bài “Lăng Bác”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2.Hiểu được nội dung bài thơ:
 Đi trên Quảng trường Ba Đình, em bé thấy nắng mùa thu vàng, trời trong vắt như trong ngày lễ Tuyên ngôn Độc lập. 
HCM: Qua bài thơ, giúp học sinh hiểu được tình cảm của một bạn nhỏ đối với Bác khi đến thăm lăng Bác 
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng chính: Chép bài Lăng bác và câu hỏi
_Anh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
a)GV giới thiệu bài, ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc :
- GV đọc toàn bài.
* Luyện đọc tiếng, từ :
- Luyện đọc các từ : Tuyên ngôn, Quảng trường, bâng khuâng.
* Luyện đọc câu, đoạn :
_Bài thơ có thể chia thành 2 khổ.
+ Khổ1 (6 dòng đầu): Tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác
+ Khổ 2 (4 dòng cuối): Tả cảm tưởng của emthiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình, trước lăng Bác (em như vẫn thấy Bác đứng trên lễ đài vẫy chào nhân dân).
TIẾT 2
c) Tìm hiểu bài đọc :
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình?
+ Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình?
- Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình ?
5.Củng cố- dặn dò:
HCM: Qua bài thơ, giúp học sinh hiểu được tình cảm của một bạn nhỏ đối với Bác khi đến thăm lăng Bác 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị: "Mùa thu ở vùng cao"
- HS phân tích, đọc cá nhân, lớp.
_Mỗi HS đọc 1 khổ
_Nắng Ba Đình mùa thu
 Thắm vàng trên lăng Bác
_Vẫn trong vắt bầu trời
 NgàyTuyên ngôn Độc lập
_Bâng khuâng như vẫn thấy
Nắng reo trên lễ đài
Có bàn tay Bác vẫy
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN :34
TIẾT :291,292
Thứ sáu , ngày tháng năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
	TÊN BÀI DẠY : MÙA THU Ở VÙNG CAO
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:166)
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
1.HS đọc trơn cả bài “Mùa thu ở vùng cao”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2.Hiểu nội dung bài: Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu.
B-CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ: Chép bài “Ông em” và bài tập điền vần
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
a) GV đọc toàn bài :
- Gv đọc mẫu.
b) HS luyện đọc :
* Luyện đọc tiếng từ :
- Luyện đọc các từ :róc rách, xanh biếc, cuốc đất, chuẩn bị.
* luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
* Luyện đọc toàn bài :
- Chia bài làm 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : " Đã sang.vàng óng "
+ Đoạn 2 : Đoạn còn lại .
- Đọc cả bài .
3. Ôn vần ương , ươc:
_Tìm tiếng trong bài
+Có vần ương
+Có vần ươc.
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc :
*Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài :
__Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK Tìm những câu văn tả “cảnh mùa thu” ở vùng cao”
+Bầu trời
+Những dãy núi
+Nương ngô, nương lúa
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị: “Kiểm tra cuối năm” 
- HS quan sát đọc thầm.
_Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi
- HS phân tích đọc cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc 1 câu.
- 2, 3 HS .
+ nương.
+ nước.
+Xanh trong
+Những dãy núi dài xanh biếc
+Nương ngô vàng mượt, nương lúa vàng óng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 35
TIẾT :293,294
Thứ hai ngày tháng năm 20
MÔN : TIẾNG VIỆT
 TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP
(Chuẩn KTKN:  ; SGK: )
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
1.HS đọc trơn cả 3 bài “Đầm sen”; " Chú công "; " Chuyện ở lớp ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B-CHUẨN BỊ :
- SGK.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1 
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS ôn tập :
a) Đầm sen :
- Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ?
+ Đọc câu văn tả hương sen ?
b) Chú công :
- Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? 
+ Chú đã biết làm động tác gì ?
+ Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau 2, 3 năm ?
* Thư giản :
TIẾT 2
c) Chuyện ở lớp : 
- Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập.
- GV nhận xét + sửa sai.
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- HS lặp lại 
_Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi
+ Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng.
+ Hương sen ngan ngát thanh khiết.
- Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi:
+ Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch.
+ Chú đã có động tác xòe cài đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt.
- 2, 3 HS .
+ Sau 2, 3 năm đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu
- Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi :
+ Bạn Hoa không học bài
 Bạn Hùng cứ trêu con.
 Bạn Mai tay đầy mực.
+ Nói mẹ nghe ở lớp
 Con đã ngoan thế nào ?
- Đồng thanh cả lớp.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 35
TIẾT :295,296
Thứ tư ngày tháng năm 20
MÔN : TIẾNG VIỆT
 TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP
(Chuẩn KTKN:  ; SGK: )
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
1.HS đọc trơn cả 3 bài “Ngôi nhà”; " Người bạn tốt "; " Ngưỡng cửa ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B-CHUẨN BỊ :
- SGK.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 2 
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS ôn tập :
a) Ngôi nhà :
- Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thầy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì ?
b) Người bạn tốt :
- Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ?
+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
* Thư giản :
TIẾT 2
c) Ngưỡng cửa : 
- Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập.
- GV nhận xét + sửa sai.
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- HS lặp lại 
_Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi
+ Hàng xoan trước ngõ, hoa xao xuyến nở. Như mây từng chùm.
+ Nghe thấy tiếng chim, đầu hồi lảnh lót.
+ Ngửi thấy mái vàng thơm phức.
- Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi:
+ Nụ đã giúp Hà.
+ Bạn Hà giúp Cúc sửa lại dây đeo cặ

Tài liệu đính kèm:

  • doctập đọc 2 chuyển mã.doc