Giáo án môn Tự xã hội lớp 2

Sau bài học, HS có thể:

- Chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể.

- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.

- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hệ cơ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. On định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống?

- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?

3. Bài mới:

 Hoạt động1: Quan sát hệ cơ

* Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: “Chỉ và nói tên một số hệ cơ của cơ thể”.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

 

doc 55 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1299Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự xã hội lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
	Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp: làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
* Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp phòng tránh giun
- Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- HS phát biểu ý kiến
- GV tóm tắt ý chính SGK
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 10: On tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa
- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ SGK
- Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to
III. Hoạt động dạy học:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại do giun gây ra
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
3. Bài mới:
	Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”
* Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày
	Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện”
Bước 1: 
- GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm
Bước 2: 
- Cử hs lên trình vày và cử 1 hs làm ban giám khảo
- GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- HS về chơi lại các trò chơi trên
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/24, 25
III. Hoạt động dạy học:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần ăn, uống, vận động như thế nào để khỏe mạnh, chóng lớn?
3. Bài mới:
	Họat động 1: Làm việc với sgk theo nhóm nhỏ
* Mục tiêu: 
- Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và làm việc làm của từng người
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 1-5/SGK và tập đặt câu hỏi
- HS làm việc trong nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
* Kết luận:
- Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai
- Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của từng người
- Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình
	Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình
* Mục tiêu: Chia sẽ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình
* Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại về người thân và việc làm của từng người
Bước 2: Tro dooir trong nhóm nhỏ
- Từng hs kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó
Bước 3: Trao đổi cả lớp
- GV gọi 1 số em chia sẻ với cả lớp
- Tiếp theo gv yêu cầu hs nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình (gợi ý SGK)
* Kết luận: Mỗi người đều có 1 gia đình
- Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình
- Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc
- Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch như:
+ Họp mặt vui vẻ
+ Thăm hỏi người thân
+ Du lịch dã ngoại
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
 + Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.
 + Biết phân loại các đd theo vật liệu làm ra chúng.
 + Biết cách sd và bảo quản 1 số đd trong gđ
 + Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 26, 27.
 + 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế...
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí nào? 
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: làm việc với sgk theo cặp
* Mục tiêu: · Kể tên và nêu công dụng của 1 số đd thông thường trong nhà.
 · Biết phân loại các đd theo vật liệu làm ra chúng.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 Gv yêu cầu hs quan sát h.1, 2, 3/ sgk và tlch: “ Kể tên những đd có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì? “
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Gọi 1 số hs trình bày.
 Bước 3: Làm việc theo nhóm
 Gv phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập “ Những đd trong gđ “ và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển ( sgv ).
 Bước 4: Điện diện nhóm trình bày.
* Kết luận: · Mỗi gđ đều có đd thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
 · Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đd của mỗi gđ cũng có sự khác biệt.
 Hoạt động 2: Thảo luận về: bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà.
* Mục tiêu: · Biết cách sd và bảo quản 1 số đd trong gđ.
 · Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 · Gv yêu cầu hs quan sát h. 4, 5 6/ sgk tr.27 và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
 · Tùy theo gv hướng dẫn hs nói với các bạn xem ở nhà mình thường sd những đd nào và nêu cách bảo quản.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 1 số nhóm trình bày.
* Kết luận: Muốn đd bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đd dễ vỡ khi sd cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Khi sd những đd bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 13: Giữ sạch môi trường 
 xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
 + Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vs và chuồng gia súc.
 + Nêu ích lợi của việc giữ vs mtxq nhà ơ’.
HS có ý thức:
 + Thực hiện giữ gìn vs sân, vườn, khu vs...
 + Nói với các thành viên trong gđ cùng thực hiện giữ vs mtxq nhà ở.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 28, 29.
 + Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 · Muốn sd các đd bằng gỗ ( sứ, thủy tinh... ) bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
 · Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn ntn?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm việc với sgk theo cặp
* Mục tiêu: · Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vs và chuồng gia súc.
 · Hiểu được ích lợi của việc giữ vs mtxq sạch sẽ.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 Gv yêu cầu hs quan sát h.1, 2, 3, 4, 5/ sgk 28, 29 và tlch/ sgv.
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gđ cần góp sức mình để giữ sạch mtxq nhà ở sạch sẽ. Mt xq nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, gián, chuột cvà các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác gây ra.
 Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: · Hs có ý thức thực hiện giữ gìn vs sân, vườn, khu vs...
 · Nói với các thành viên trong gđ cùng thực hiện giữ vs mtxq nhà ở.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cả lớp.
 · Gv yêu cầu hs liên hệ đến việc giữ vs mtxq nhà ở của mình, câu hỏi gợi ý/ sgv.
 · Dựa vào thực tế địa phương gv sẽ KL về thực trạng vs mt nơi các em sinh sống.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ
 · Gv yêu cầu các nhóm tự nggĩ ra tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những gì đã học trong bài học.
 · Các nhóm bàn nhau đưa ra tình huống khác.
 Bước 3: Đóng vai.
 Hs lên đóng vai, các hs khác theo dõi
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Gv nhắc nhở hs tự giác không vứt rác bừa bãi.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
 + Nhận biết 1 số thứ sd trong gđ có thể gây ngộ độc.
 + Phát hiệb được 1 số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
 + Ý thức được nhữngviệc bản thân và người lớn trong gđ có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
 + Biết cách ứng khi bản thân hay người nhà bị ngộ độc.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 30, 31.
 + 1 vài vỏ hộp thuốc tây.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 Hãy nêu ích lợi của việc giữ sạch mtxq nhà ở
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Nhữ thú có thể gây ngộ độc.
* Mục tiêu: · Biết được 1 số thứ sd trong gđ có thể gây ngộ độc.
 · Phát hiện được 1 số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Động não
 · Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống.
 · ( Phát hiện 1 số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.)
 · Mỗi hs nêu 1 thứ_ gv ghi bảng. 
 Bước 2: Làm việc theo nhóm 
 · Gv hỏi: Trongf hững thứ các em kể trên thì thứ nào thưi72ng được cất giữ trong nhà.
 · Gv giao nhiệm vụ các nhóm quan sát h. 1, 2, 3/ sgk và tìm lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. ( gợi ý/ sgv )
 Bước 3: Làm việc cả lớp
 Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: ( sgv/ 51 ).
 Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
* Mục tiêu: Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gđ có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 Gv yêu cầu quan sát tiếp h. 4, 5, 6/ sgk và tlch: Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu td của việc làm đó.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 · Đại diện các nhóm trình bày.
 · Tùy theo, gv yêu cầu 1 số hs nói trước lớp vế những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện được cất giữ ở đâu trong nhà
* Kết luận: ( sgv/ 52 ).
 Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hay người khác bị ngộ độc.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 Gv nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra TH để tập ứng xử khi bản thân hay người khác bị ngộ độc
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 Hs lên đóng vai, các hs khác theo dõi.
* Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hay người nhà bị ngộ độc thứ gì.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần làm gì?
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 15: Trường học.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
 + Tên trường, địa chỉ của trường mình.
 + Mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường.
 + Cơ sở vật chất của nhà trường và 1 số hoạt động diễn ra trên trường.
 + Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 32, 33.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 Hãy nêu lí do vì sao 1 số có thể bị ngộ độc do ăn uống?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát trường học.
* Mục tiêu: · Biết quan sát và mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Gv tổ chức cho hs đi tham quan trường học để khai thác các nd/ sgv.
 Bước 2: ( Trong lớp ) 
 · Gv tổ chức cho hs quan sát sân trường và tổng kết.
 Bước 3: Gv yêu cầu hs nói với nhau theo cặp về cảnh quan của trường mình.
 Gv gọi 1, 2 hs nói trước lớp về cảnh quan của trường mình.
* Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng thư viện... và các phòng học.
 Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: Biết 1 số hành động thừơng diễn ra ở lớp học, thư viện phòng y tế.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 Gv yêu cầu quan sát h. 3® 6/ sgk tr. 33 và tlch/ sgv.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 · Gv gọi 1 số hs tlch trước lớp.
* Kết luận: Ở trường, hs học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường; ngoài ra các em có thể đến thư viện để học và mượn sách; đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết...
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch “
* Mục tiêu: Biết sd vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình..
* Cách tiến hành:
 Bước 1: · Gv gọi 1 số hs tự nguyện tham gia TC.
 · Gv phân vai và cho hs nhập vai/ sgv.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 Hs diễn trước lớp _ Hs khác nhận xét
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Gv cho hs hát bài: Em yêu trường em.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 16: Các thành viên trong nhà trường.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
 + Các thành viên trong nhà trường: HT, HP, Gv và các thành viên khác, Hs.
 + Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
 + Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 34, 35.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 Hãy nêu về cảnh quan của trường mình.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: · Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 · Chia nhóm ( 5-6 em/ nhóm ), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
 · Gv hướng dẫn hs quan sát các hình tr. 34, 35/ sgv. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp. 
 · Gv gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày.
* Kết luận: sgv/ 56.
 Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
* Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Hs hỏi và trả lời trong nhóm vế nd/ sgv.
 Bước 2: Gv gọi 2, 3 hs lên trình bày trước lớp.
* Kết luận: Hs phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Đó là ai? “
* Mục tiêu: Củng cố bài.
* Cách tiến hành:
 · Gv hướng dẫn hs cách chơi/ sgv.
 · Nếu 3 hs khác đưa ra 3 thông tin mà Hs A không đoán ra người đó là ai thì Hs A sẽ bị phạt, Hs A phải hát 1 bài.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 Hs diễn trước lớp _ Hs khác nhận xét
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Trong trường, bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 17: Phòng tránh ngã khi ở trường.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
 + Kể tên những hành động gây ngã nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường
 + Có ý thức trong việc chọn và chơi những TC để phòng tránh ngã khi ở trường.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 36,37
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 Hãy giới thiệu các thành viên trong trườngmình?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm việc với sgk để nhận biết được các hành động nguy hiểm cần tránh.
* Mục tiêu: · Kể tên những hành động hay TC dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Động não.
 · Gv hỏi: “ Hãy kể tên những hành động dễ gây nguy hiểm ở trường?
 · Gv ghi các ý kiến lên bảng.
 Bước 2: Làm việc theo cặp.
 · Gv yêu cầu hs quan sát các h. 1® 4/ sgk theo các gợi ý/ sgv.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
 · Gọi 1 số hs lên trình bày.
* Kết luận: Những HĐ: Chạy đuổi nhau trong sân trường, không được xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác.
 Hoạt động 2: Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích.
* Mục tiêu: Hs có ý thức trong việc chọn và chơi những TC để phòng tránh ngã khi ở trường.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 Mỗi nhóm tự chọn 1 TC và tổ chức chơi theo nhóm
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 Thảo luận các câu hỏi/ sgv.
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Nhắc nhở Hs chơi những trò chơi bổ ích.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 18: Thực hành: Giữ trường học sạch, đẹp.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs có thể:
 + Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
 + Biết td của việc giữ cho trường học sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập.
 + Làm 1 số công việc đơn giản để giữ trường học sạch , đẹp như: quét lớp, quét sân trường.
 + Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hành động làm cho trường học sạch, đẹp.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 38,39
 + 1 số dụng cụ: khẩu trang, chổi có cán, hót rác.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* Mục tiêu: · Biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp và biết giữ trường học sạch, đẹp.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 · Gv hd hs quan sát các hình ở tr. 38, 39 và tlch/ sgv.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 · Gọi 1 số hs trả lời trước lớp.
* Kết luận: Để trường học sạch, đẹp mỗi hs phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện đúng nơi qđ... tham gia tích cực vào các hđ như làm vs trường, lớp, tưới và chăm sóc cây cối...
 Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học.
* Mục tiêu: Hs có ý thức trong việc chọn và chơi những TC để phòng tránh ngã khi ở trường.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc vs theo nhóm
 Gv phân công công việc cho mỗi nhóm.
 Bước 2: 
 Các nhóm tiến hành thực hiện các công việc được phân công.
 Bước 3: 
 · Gv tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả làm việc của nhau, các nhóm nhận xét và tự đánh giá công việc của nhóm mình và nhóm bạn.
 · Gv tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt. 
* Kết luận: Trường lớp sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. 
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Để trường học sạch, đẹp chúng ta cần làm gì?.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 19: Đường giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
 + Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
 + Kể tên các phương tiện GT đi trên từng loại đường GT.
 + Nhận biết 1 số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
 + Có ý thức chấp hành luật lệ GT.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 40, 41
 + Các biển báo GT.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 · Để trường học sạch, đẹp chúng ta cần làm gì?
 · Ích lợi của trường lớp sạch, đẹp?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường GT.
* Mục tiêu: · Biết có 4 loại đường GT: đường bộ, đường, đường thủy, đường hàng không.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 · Gv dán 5 biển báo khổ A3 lên bảng
 · Gv gọi 5 hs lên bảng, phát cho mỗi hs 1 tấm bìa.
 · Hs gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
 Bước 2: Gv gọi 1-2 Hs nhận xét kết quả làm việc của các bạn
*Kết luận: Có 4 loại đường GT là đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
 Hoạt động 2: Làm việc với sgk
* Mục tiêu: Biết tên các PTGT đi trên từng loại đường GT.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 Gv hd hs quan sát các h. 40, 41/ sgk và trả lời các câu hỏi với các bạn
 Bước 2: Gọi 1 số hs trả lời trước lớp
 Bước 3: 
 · Gv và hs thảo luận 1 số câu hỏi/ sgv.
* Kết luận: Đường bộ dành cho ngựa, xe đạp, xe máy, ôtô..., đường sắt dành cho tàu hỏa, đường thủy dành cho thuyền, phà, canô, tàu thủy..., còn đường hàng không dành cho máy bay.
 Hoạt động 3: Trò chơi: “ Biển báo nói gì? “
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 · Gv hd hs quan sát 6 biển báo được giới thiệu/ sgk.
 · Yêu cầu hs chỉ và nói tên từng loại biển báo.
 Bước 2: 
 · Gọi 1 số hs trả lời trước lớp.
 Bước 3:
 · Gv chia nhóm. Mỗi nhóm 12 hs; phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
 · Trong mỗi nhóm, mỗi hs sẽ được chia 1 tấm bìa nhỏ.
 · Khi gv hô: Biển báo nói gì? Hs có tấm bìa vẽ biển báo và hs có tấmn bìa viết chữ phải tìm đến nhau. Cặp nào tìm đến nhau nhanh nhất là cặp đó được khen.
* Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường GT nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia GT. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường GT khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 số biển báo thông thường. 
 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò
 Hãy kể tên các loại đường GT.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Bài 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
 + Nhận xét 1 số tình huống nguy hiển có thể xảy ra khi đi các phương tiện GT.
 + 1 số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện GT.
 + Chấp hành những quy định về trật tự ATGT.
II. Đd dạy học:
 + Hình vẽ trong sgk/ 42, 43
 + Các biển báo GT.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài trước:
 · Có mấy loại đường GT?
 · Các biển báo được dựng lên ở các loại đường Gt nhằm mục đích gì?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.
* Mục tiêu: · Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thển xảy ra khi đi các phương tiện GT.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Gv chia nhóm.
 Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận 1 TH và tlch gợi ý/ sgv.
 Bước 3: Gv gọi các nhóm đại diện trình bày.
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ôtô, tàu hỏa, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài... khi tàu, xe đang chạy.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh.
* Mục tiêu: Biết 1 số điều cấn lưu ý khi đi các PTGT.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 · Gv hd hs quan sát các h. 4, 5, 6, 7/ 43 sgk và tlch với bạn.
 · Hs quan sát tranh và tlch theo hd của gv.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 · 1 số hs nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
* Kết luận: Khi đi xe buýt, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường, đợi xe dừng hẳn mới lên, không đi lại, thò đấu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy, khi xe dừng hẳn mới xuống.
 Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Hs vẽ 1 phương tiện GT.
 Bước 2: 2 hs ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau ( s

Tài liệu đính kèm:

  • docTU NHIEN XA HOI LOP 2.doc