Giáo án môn Toán - Tiết 73 đến tiết 123

Môn : Toán

MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI

I.Mục tiêu :

- Nhận biết được các cấu tạo các số mười một , mười hai ; biết đọc , viết các số đó ; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục và 1 (2) đơn vị

- Làm bài tập : bài 1 , bài 2 ( cột 1,2 ) , bài 3 ( cột 1,2) . Bài 4 .

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.

-Bộ đồ dùng toán 1 ; BT : Bài 1, Bài 2 ,Bài 3

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 64 trang Người đăng hong87 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán - Tiết 73 đến tiết 123", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẳng có độ dài cho trước
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
Học sinh nêu.
3 học sinh giải bảng
8 cm + 2 cm = 10 cm
14 cm + 5 cm = 19 cm
7 cm + 1 cm = 8 cm
5 cm – 3 cm = 2 cm
9 cm – 4 cm = 5 cm
17 cm – 7 cm = 10 cm
Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
B
A
	4 cm
- Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo quy định.
- Học sinh nêu đề toán: 
Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Giải
Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
	Đáp số : 8 cm
- Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng
viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
A	5 cm	 B	3 cm	C
A	5 cm	 B	3 cm	C
	3 cm	
- Học sinh nêu tên bài vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
- HS học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
=========T]T========
Ngày soạn : 05 / 02 / 2011
Ngày dạy : 08 / 02 / 2011
Tuần :23
Tiết : 90
Môn : Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Có kĩ năng đọc , viết , đếm các số đến 20 ; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 , bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng cho trước.
Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Dãy 2: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được đọc , viết , đếm các số đến 20 ; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán . Qua bài học : Luyện tập chung .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, nên viết theo thứ tự từ 1 đến 20.
Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có bao nhiêu cái bút ta làm thế nào?
- Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Gọi học sinh khác nhận xét.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi vài HS nêu cách đọc , viết , đếm các số đến 20 ; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán 	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
.
- Hát – ổn định vào tiết học .
Học sinh nêu.
2 học sinh nêu.
Học sinh hai dãy thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên vẽ đoạn thẳng 6 cm và đoạn thẳng 10 cm
Học sinh nhắc tựa.
Điền số từ 1 đến 20 và ô trống.
Cách 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
47
48
49
20
Cách 2
1
2
3
4
5
10
9
8
7
6
11
12
13
14
15
20
19
18
17
16
Điền số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm vào tập và nêu kết quả 
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Có 	: 12 bút xanh
Có 	: 3 bút đỏ
Có tất cả 	: ? bút xanh và đỏ
Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ.
Giải
Hộp cái bút có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút
Điền số thích hợp vào ô trống
- Học sinh nêu tên bài Luyện tập chung.
- HS nêu cách đọc , viết , đếm các số đến 20 ; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán 
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
=========T]T========
Ngày soạn : 07 / 02 / 2011
Ngày dạy : 09 / 02 / 2011
Tuần :23 
Tiết : 91
Môn : Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được công , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ; biết giải bài toán có nội dung hình học .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 , bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được công , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ; biết giải bài toán có nội dung hình học . Qua bài học : Luyện tập chung .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào?
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết được cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả sau dấu bằng.
Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11 cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17.
Học sinh giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả.
Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Làm VBT và nêu kết quả.
Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. Cả lớp thực hiện ở bảng con.
Đọc đề toán và tóm tắt.
AB dài 3 cm; BC dài 6 cm.
Tính đôï dài đoạn AC.
Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC.
Giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
- Học sinh nêu tên bài Luyện tập chung.
- HS nêu cách cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 09 / 02 / 2011
Ngày dạy : 10 / 02 / 2011
Tuần : 23 
Tiết : 92
Môn : Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Nhận biết các số tròn chục . Biết đọc , viết , so sánh các số tròn chục .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó que tính, mỗi bó gồm 1 chục que tính.
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết các số tròn chục . Biết đọc , viết , so sánh các số tròn chục . Qua bài học : Các số tròn chục .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
3. Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói “Có 1 chục que tính”
Hỏi : 1 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 10.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó (1 chục) que tính và nói “Có 2 chục que tính”
Hỏi : 2 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 20.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 3 bó (1 chục) que tính và nói “Có 3 chục que tính”
Hỏi : 3 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 30.
Hướng dẫn các em viết số 30.
Viết 3 rồi viết 0, gọi học sinh đọc.
Giáo viên hướng dẫn tương tự để hình thành từ 40 đến 90.
Gọi học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại.
Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là các số có hai chữ số.
4. Học sinh thực hành luyện tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài rồi cho học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào ô trống và đọc số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT rồi nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách biết các số tròn chục . Biết đọc , viết , so sánh các số tròn chục 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết được cách đọc , viết , so sánh các số tròn chục 	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
- Hát – ổn định vào tiết học .
- Học sinh để các đồ dùng học tập trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo.
Là mười (que tính)
Học sinh đọc lại số 10 nhiều em.	
Học sinh thực hiện theo.
Là hai mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 20 nhiều em.	
Học sinh thực hiện theo.
Là ba mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 30 nhiều em.	
Viết bảng con số 30 và đọc “ba mươi”	
Quan sát mô hình SGK, thi đua theo nhóm để hình thành các số tròn chục từ 40 đến 90.	
Một chục, hai chục, ., chín chục.	
Chín chục, tám chục, . , một chục.
Ví dụ: Số 30 có hai chữ số là 3 và0
Câu a:
Viết số
Đọc số
Đọc số
Viết số
20
Hai mươi
Sáu mươi
60
10
Mười
Tám mươi
80
90
Chín mươi
Năm mươi
50
70
Bảy mươi
Ba mươi
30
 Câu b và c học sinh làm Vở bài tập 
10
200
300
400
500
900
800
700
600
90
80
70
60
50
40
30
20
10
- Học sinh đọc lại các số tròn chục trên theo thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
- Học sinh nêu tên bài cộng dạng 14+3
- HS trả lời về các số tròn chục . Biết đọc , viết , so sánh các số tròn chục 
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 12 / 02 / 2011
Ngày dạy : 14 / 02 / 2011
Tuần :24
Tiết : 93
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : -
- Biết đọc , viết so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị )
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 , bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục.
So sánh các số sau: 40  80 , 80  40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được đọc , viết so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ). Qua bài học : Luyện tập 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
.
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách đọc , viết so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ).
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ).	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
.
- Hát – ổn định vào tiết học .
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90 
Học sinh viết : 
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
- Học sinh nêu tên bài Luyện tập .
- HS trả lời cách đọc , viết so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ).- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 13 / 02 / 2011
Ngày dạy : 15 / 02 / 2011
Tuần :24
Tiết : 94
Môn : Toán 
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 ; giải được bài toán có phép cộng 
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
	-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3, 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 ; giải được bài toán có phép cộng . Qua bài học : cộng các số tròn chục 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính) xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng
Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
Viết dấu cộng (+)	30
Viết vạch ngang.	20
Tính : tính từ phải sang trái	50
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục.
	Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận cộng nhẩm các số tròn chục 	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
.
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90 
Bài 4 : Học sinh viết : 
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 30 có 3 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị
Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính cộng 30 + 20 = 50
Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
50+ 10=60, 40 + 30 = 70, 50 + 40 = 90
20+ 20=40, 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90
30+ 50=80, 70 + 20 = 90, 20 + 70 = 90
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Thùng Thứ nhất	: 30 gói bánh
Thùng Thứ hai	: 20 gói bánh
Cả hai thùng	: ? gói bánh
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
30 + 20 = 50 (gói bánh)
	Đáp số: 50 gói bánh
Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn chục, đặt tính và cộng 70 + 20.
- Học sinh nêu tên bài cộng các số tròn chục 
- HS trả lời cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 14 / 02 / 2011
Ngày dạy : 16 / 02 / 2011
Tuần :24
Tiết : 95
Môn : Toán
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , bước đầu biết về tính chất phép cộng ; biết giải toán có phép cộng .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 (a) ; bài 3 , bài 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên và học sinh .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được cách đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , bước đầu biết về tính chất phép cộng ; biết giải toán có phép cộng . Qua bài học : Luyện tập . 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách cách đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , bước đầu biết về tính chất phép cộng ;
- GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết khi viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị.
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
.
- Hát – ổn định vào tiết học .
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
- Đọc đề toán và tóm tắt.
- Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái 	: 20 bông hoa
Mai hái 	: 10 bông hoa
Cả hai bạn hái 	: ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số bông hoa của Mai hái được.
Giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ.
Học sinh khác cổ động cho nhóm mình thắng cuộc.
Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh nêu tên bài Luyện tập .
- HS trả lời cách làm tính cộng các số tròn chục : Viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị.
- HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý chính trọng tâm của bài .
- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên .
==============T]T===============
Ngày soạn : 15 / 02 / 2011
Ngày dạy : 17 / 02 / 2011
Tuần :24
Tiết : 96
Môn : Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn .
- Làm bài tập : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. 
- Bộ đồ dùng toán 1 của giáo viên .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3 .Bài mới :
+ Hôm nay Cô và các em cùng tìm hiểu nhận biết được cách đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn .
. Qua bài học : Trừ các số tròn chục .
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc.
Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau.
- Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
Đặt tính:
- Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị	
Viết dấu trừ (-)	50
Viết vạch ngang.	20
Tính : tính từ phải sang trái	30
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục.
	Vậy: 50 - 30 = 20.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào?
- Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Tiết Toán hôm nay các em học bài gì ?
.
- Gọi vài HS nêu cách trừ hai số tròn chục, đặt tính và trừ 70 – 60
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS vế nhà xem và làm thêm các bài tập cách nhận biết trừ hai số tròn chục, đặt tính và trừ 70 – 60 .	
-Dặn HS về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau .
.
- Hát – ổn định vào tiết học .
Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học sinh nối hai phép tính với kết quả,
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 1 tuan 19 - 28.doc