Giáo án môn Toán 1 - Tuần 31

I) Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về kỉ năng làm tính làm tính cộng trừ trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.

- Củng cố kĩ năng tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )

II) Đồ dùng day học:

- GV: bảng phụ; các bó chục que tính và một số que tính rời

- HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.

III) Các hoạt động dạy và học:

 

doc 9 trang Người đăng hong87 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NguyƠn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
To¸n
Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỉ năng làm tính làm tính cộng trừ trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
Củng cố kĩ năng tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )
II) Đồ dùng day học:
GV: bảng phụ; các bó chục que tính và một số que tính rời
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ : Tính:
 - Sửa các bài tập
- Nhận xét- Đánh giá
 2/ Bài mới :
1- Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán
 So sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết tính chất giao hóan của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán
Hướng dẫn HS xem tranh mô hình trong sách và lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho
 - HS làm bài và sửa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán
GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải, so sánh 2 số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 Bài 4: Nêu yêu cầu của bài toán
 - Đúng ghi Đ sai ghi S ( theo mẫu )
3. Củng cố- Dặn dò:Trò chơi: 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng – Dưới lớp sửa bài HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 Đặt tính rồi tính:
34 42 76 76 52 47 
+42 + 34 - 42 - 34 + 47 + 52 
76 76 34 42 99 99
 Viết phép tính thích hợp
 Điền dấu thích hợp vào ô trống:
30 + 6 < 60 + 30
45 + 2 <3 + 45
55 > 50 + 4 
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỉ năng làm tính làm tính cộng trừ trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
Củng cố kĩ năng tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )
II) Đồ dùng day học:
GV: bảng phụ; các bó chục que tính và một số que tính rời
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ : Tính:
 - Sửa các bài tập
- Nhận xét- Đánh giá
 2/ Bài mới :
1- Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán
 So sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết tính chất giao hóan của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán
Hướng dẫn HS xem tranh mô hình trong sách và lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho
 - HS làm bài và sửa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán
GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải, so sánh 2 số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 Bài 4: Nêu yêu cầu của bài toán
 - Đúng ghi Đ sai ghi S ( theo mẫu )
3. Củng cố- Dặn dò:Trò chơi: 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng – Dưới lớp sửa bài HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 Đặt tính rồi tính:
34 42 76 76 52 47 
+42 + 34 - 42 - 34 + 47 + 52 
76 76 34 42 99 99
 Viết phép tính thích hợp
 Điền dấu thích hợp vào ô trống:
30 + 6 < 60 + 30
45 + 2 <3 + 45
55 > 50 + 4 
 Nguþ ThÞ NguyƯt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
 To¸n
Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỉ năng làm tính làm tính cộng trừ trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
Củng cố kĩ năng tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )
II) Đồ dùng day học:
GV: bảng phụ; các bó chục que tính và một số que tính rời
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ : Tính:
 - Sửa các bài tập
- Nhận xét- Đánh giá
 2/ Bài mới :
1- Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán
 So sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết tính chất giao hóan của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán
Hướng dẫn HS xem tranh mô hình trong sách và lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho
 - HS làm bài và sửa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán
GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải, so sánh 2 số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 Bài 4: Nêu yêu cầu của bài toán
 - Đúng ghi Đ sai ghi S ( theo mẫu )
3. Củng cố- Dặn dò:Trò chơi: 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng – Dưới lớp sửa bài HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 Đặt tính rồi tính:
34 42 76 76 52 47 
+42 + 34 - 42 - 34 + 47 + 52 
76 76 34 42 99 99
 Viết phép tính thích hợp
 Điền dấu thích hợp vào ô trống:
30 + 6 < 60 + 30
45 + 2 <3 + 45
55 > 50 + 4 
 NguyƠn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
To¸n
Đồng hồ - Thời gian
I) Mục tiêu:
Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc đúng giờ trên đồng hồ.
Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 
 II)Đồ dùng day học:
 GV: mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ :
Sửa các bài tập: 1, 2, 3, 4 
Chấm một số vở – Nhận xét
 2/ Bài mới :
1) Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ đúng giờ trên mặt đồng hồ
 Gv cho HS xem đồng hồ trên bàn hỏi:
Đồng hồ có những gì?
 GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12
 GV giới thiệu tiếp: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó ví dụ chỉ vào số 9, thì lúc đó là 9 giờ,
Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: “ Chín giờ”
HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau
Xem tranh trong sách và hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải, Ví dụ:
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
Hỏi tương tự các tranh tiếp theo.
2) GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
 3. Củng cố- Dặn dò: Trò chơi: thi đua xem đồng hồ đúng và nhanh.
Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng sửa bài
 HS nhận xét bài làm của bạn.
 có kim ngắn, có kim dài, và các số ghi từ 1 đến 12
 số 5 - số 12
 HS ghi đồng hồ chỉ 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ..
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Đồng hồ - Thời gian
I) Mục tiêu:
Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc đúng giờ trên đồng hồ.
Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 
 II)Đồ dùng day học:
 GV: mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ :
Sửa các bài tập: 1, 2, 3, 4 
Chấm một số vở – Nhận xét
 2/ Bài mới :
1) Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ đúng giờ trên mặt đồng hồ
 Gv cho HS xem đồng hồ trên bàn hỏi:
Đồng hồ có những gì?
 GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12
 GV giới thiệu tiếp: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó ví dụ chỉ vào số 9, thì lúc đó là 9 giờ,
Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: “ Chín giờ”
HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau
Xem tranh trong sách và hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải, Ví dụ:
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
Hỏi tương tự các tranh tiếp theo.
2) GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
 3. Củng cố- Dặn dò: Trò chơi: thi đua xem đồng hồ đúng và nhanh.
Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng sửa bài
 HS nhận xét bài làm của bạn.
 có kim ngắn, có kim dài, và các số ghi từ 1 đến 12
 số 5 - số 12
 HS ghi đồng hồ chỉ 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ..
 Nguþ ThÞ NguyƯt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
To¸n
Thực hành
I) Mục tiêu: Giúp HS 
Củng cố về xem đồng hồ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
II) Đồ dùng day học:
GV: Mô hình mặt đồng hồ.
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ :
 - Kiểm tra việc thửc hiện toán ở vở bài tập – Sửa bài
 Nhận xét - Đánh giá
 2/ Bài mới :
 Bài 1: HS xem tranh và làm theo mẫu
 - GV yêu cầu HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ và hỏi:
 - Lúc 10 giờ kim dài chỉ số mấy?
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Đây là bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước
 Bài 3: HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng – Các thời điểm sáng, trưa chiều, tối.
 Bài 4: Hướng dẫn tương tự như bài 2
 - Bạn An đi từ thãnh phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn vào mỗi đồng hồ
 3. Củng cố- Dặn dò:Tròø chơi: Hỏi đáp nhau về giờ
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng sửa bài
 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
 .. số 12
HS vẽ kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ.
 Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Thực hành
I) Mục tiêu: Giúp HS 
Củng cố về xem đồng hồ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
II) Đồ dùng day học:
GV: Mô hình mặt đồng hồ.
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ :
 - Kiểm tra việc thửc hiện toán ở vở bài tập – Sửa bài
 Nhận xét - Đánh giá
 2/ Bài mới :
 Bài 1: HS xem tranh và làm theo mẫu
 - GV yêu cầu HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ và hỏi:
 - Lúc 10 giờ kim dài chỉ số mấy?
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Đây là bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước
 Bài 3: HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng – Các thời điểm sáng, trưa chiều, tối.
 Bài 4: Hướng dẫn tương tự như bài 2
 - Bạn An đi từ thãnh phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn vào mỗi đồng hồ
 3. Củng cố- Dặn dò:Tròø chơi: Hỏi đáp nhau về giờ
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng sửa bài
 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
 .. số 12
HS vẽ kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ.
NguyƠn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
To¸n
Luyện tập
I)Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Xác địng vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ..
Nhận biết bước đầu các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II) Đồ dùng day học:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ; Các bó mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ :
 - Sửa bài tập 
Nhận xét- Đánh giá
 2/ Bài mới :
 Thực hành
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bài và chữa bài
 Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bài và chữa bài
 Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bài và chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò:Trò chơi: 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng : 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ
Quay cáckim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
 HS nói câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hằng ngày
 Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ.
Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ.
Em học buổi chiều lúc 2 giờ.
Em tưới hoa buổi chiều lúc 4 giờ.
Em đi ngủ lúc 9 giờ tối.
 Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Luyện tập
I)Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Xác địng vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ..
Nhận biết bước đầu các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II) Đồ dùng day học:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ; Các bó mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán..
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Bài cũ :
 - Sửa bài tập 
Nhận xét- Đánh giá
 2/ Bài mới :
 Thực hành
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bài và chữa bài
 Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bài và chữa bài
 Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bài và chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò:Trò chơi: 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng : 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ
Quay cáckim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
 HS nói câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hằng ngày
 Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ.
Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ.
Em học buổi chiều lúc 2 giờ.
Em tưới hoa buổi chiều lúc 4 giờ.
Em đi ngủ lúc 9 giờ tối.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 2008.doc