Giáo án môn Toán 1 - Tuần 28

I / MỤC TIÊU: Giúp HS

 - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.

- Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì?

- Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi

- Trình bày bài giải.

II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ

 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là

 Số liền sau của 43 là

Số liền trước của 40 là

Viết các số từ 60 đến 70:

 2/ Bài mới :

 

doc 10 trang Người đăng hong87 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NguyƠn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
To¸n
 Giải toán có lời văn ( tiếp theo)
I / MỤC TIÊU: Giúp HS 
 - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? 
Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi 
Trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là
 Số liền sau của 43 là
Số liền trước của 40 là
Viết các số từ 60 đến 70:
 2/ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh 
 Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: 
HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 GV ghi tóm tắt:
Có 9 con gà
Bán 3 con gà
Còn con gà ?
 Muốn biết nhà An còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
*Thực hành:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Bài 2, 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 )
 HS làm bài _ Chữa bài
3/ Củng cố- dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
lấy số gà nhà An có trừ đi số gà đã bán
 9 – 3 = 6 con gà
 Nhà An còn lại 6 con gà
HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
Nêu tóm tắt bài toán:
 Có: 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại:  con chim?
Bài giải: Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 ( con chim )
Đáp số: 6 con chim
Bài 2, 3 : HS đọc yêu cầu của bài toán
 ( thực hiện như bài 1 )
 Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Giải toán có lời văn ( tiếp theo)
I / MỤC TIÊU: Giúp HS 
 - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? 
Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi 
Trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là
 Số liền sau của 43 là
Số liền trước của 40 là
Viết các số từ 60 đến 70:
 2/ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh 
 Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: 
HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 GV ghi tóm tắt:
Có 9 con gà
Bán 3 con gà
Còn con gà ?
 Muốn biết nhà An còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
*Thực hành:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Bài 2, 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 )
 HS làm bài _ Chữa bài
3/ Củng cố- dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
lấy số gà nhà An có trừ đi số gà đã bán
 9 – 3 = 6 con gà
 Nhà An còn lại 6 con gà
HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
Nêu tóm tắt bài toán:
 Có: 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại:  con chim?
Bài giải: Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 ( con chim )
Đáp số: 6 con chim
Bài 2, 3 : HS đọc yêu cầu của bài toán
 ( thực hiện như bài 1 )
 Nguþ ThÞ NguyƯt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
 To¸n
Giải toán có lời văn ( tiếp theo)
I / MỤC TIÊU: Giúp HS 
 - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? 
Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi 
Trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: GV: Tranh vẽ, bảng phụ
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : Số liền sau của 99 là
 Số liền sau của 43 là
Số liền trước của 40 là
Viết các số từ 60 đến 70:
 2/ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh 
 Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: 
HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 GV ghi tóm tắt:
Có 9 con gà
Bán 3 con gà
Còn con gà ?
 Muốn biết nhà An còn bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
*Thực hành:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Bài 2, 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 )
 HS làm bài _ Chữa bài
3/ Củng cố- dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
Nhà An có 9 con gà, mẹ bán đi 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
lấy số gà nhà An có trừ đi số gà đã bán
 9 – 3 = 6 con gà
 Nhà An còn lại 6 con gà
HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
Nêu tóm tắt bài toán:
 Có: 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại:  con chim?
Bài giải: Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 ( con chim )
Đáp số: 6 con chim
Bài 2, 3 : HS đọc yêu cầu của bài toán
 ( thực hiện như bài 1 )
 NguyƠn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
To¸n
 Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng: Giải bài tóan, thực hiện phép cộng, phép trừ trong các số đến 20
 II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên 
Học sinh 
1/ Bài cũ : Kiểm tra việc thực hiện toán về nhà của HS – Chấm một số vở
 Nhận xét- Đánh giá
2/ Bài mới : 
 Hướng dẫn HS tự giải tóan:
bài 1: Cho HS đọc đề toán
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toan hỏi gì? 
Bài 2: Thực hành tương tự như bài 1
 - Tổ chức cho HS thi tính nhẩm nhanh 
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán 
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán
3/ Củng cố : Trò chơi tính nhanh bài tập 3
4/ Dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng sửa bài
 HS nhận xét bài làm của bạn.
 bài 1: HS dựa vào đề toán, viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 Tóm tắt
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại búp bê?
HS tự giải và trình bày bài giải
 Bài giải
Số búp bê cửa hàng còn lại là:
15 – 2 = 13 ( búp bê )
Đáp số : 13 búp bê
Bài 2:HS thi đua làm tính nhanh
 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4: Dựa vào tóm tắt của bài toán, đọc đề toán và giải
 Bài giải
Số hình tam giác không tô màu có là:
8 – 4 = 4 ( hình tam giác )
Đáp số: 4 hình tam giác
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng: Giải bài tóan, thực hiện phép cộng, phép trừ trong các số đến 20
 II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên 
Học sinh 
1/ Bài cũ : Kiểm tra việc thực hiện toán về nhà của HS – Chấm một số vở
 Nhận xét- Đánh giá
2/ Bài mới : 
 Hướng dẫn HS tự giải tóan:
bài 1: Cho HS đọc đề toán
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toan hỏi gì? 
Bài 2: Thực hành tương tự như bài 1
 - Tổ chức cho HS thi tính nhẩm nhanh 
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán 
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán
3/ Củng cố : Trò chơi tính nhanh bài tập 3
4/ Dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 2 HS lên bảng sửa bài
 HS nhận xét bài làm của bạn.
 bài 1: HS dựa vào đề toán, viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 Tóm tắt
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại búp bê?
HS tự giải và trình bày bài giải
 Bài giải
Số búp bê cửa hàng còn lại là:
15 – 2 = 13 ( búp bê )
Đáp số : 13 búp bê
Bài 2:HS thi đua làm tính nhanh
 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4: Dựa vào tóm tắt của bài toán, đọc đề toán và giải
 Bài giải
Số hình tam giác không tô màu có là:
8 – 4 = 4 ( hình tam giác )
Đáp số: 4 hình tam giác
 Nguþ ThÞ NguyƯt - Tr­êng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009
To¸n
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS 
 - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? 
Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi - Trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : - Kiểm tra việc thửc hiện toán ở vở bài tập – Sửa bài
 Nhận xét - Đánh giá
 2/ Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh 
 Hướng dẫn HS tự giải toán và chữa bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: 
HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: 
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài – 
 Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 )
 HS làm bài _ Chữa bài
3/ Củng cố – dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tậ
 HS đọc tóm tắt
Tóm tắt
Có : 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
Bài giải
Số cái thuyền An còn lại là:
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số :10 cái thuyền
HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
 Nêu tóm tắt bài toán:
 Nam : 9 bạn 
 Nữ : 5 bạn 
 Nam:  bạn?
 Bài giải
Số bạn nam có là:
 9 - 5 = 4 ( bạn )
Đáp số: 4 bạn
 Tóm đề bằng sơ đồ đoạn thẳng
 Bài giải
Sợi dây còn lại là:
 13 - 2 = 11 ( cm )
Đáp số: 11 cm
Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS 
 - Củng cố kĩ năng và trình bày giải toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán : bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi tìm những gì? 
Giải bài toán: thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi - Trình bày bài giải.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : - Kiểm tra việc thửc hiện toán ở vở bài tập – Sửa bài
 Nhận xét - Đánh giá
 2/ Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh 
 Hướng dẫn HS tự giải toán và chữa bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: 
HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi sau: 
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài – 
 Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài toán ( thực hiện như bài 1 )
 HS làm bài _ Chữa bài
3/ Củng cố – dặn dò : Nhận xét – dặn dò: Làm bài tậ
 HS đọc tóm tắt
Tóm tắt
Có : 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
Bài giải
Số cái thuyền An còn lại là:
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số :10 cái thuyền
HS tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
 Nêu tóm tắt bài toán:
 Nam : 9 bạn 
 Nữ : 5 bạn 
 Nam:  bạn?
 Bài giải
Số bạn nam có là:
 9 - 5 = 4 ( bạn )
Đáp số: 4 bạn
 Tóm đề bằng sơ đồ đoạn thẳng
 Bài giải
Sợi dây còn lại là:
 13 - 2 = 11 ( cm )
Đáp số: 11 cm
NguyƠn ThÞ Hoa -Tr­êngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009
To¸n
Luyện tập chung
I/MỤC TIÊU: -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài giải toán.
-Củng cố về giải toán có lời văn.- Rèn tính chính xác, trình bày đẹp.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : -Sửa các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42
 - Nhận xét- Đánh giá
2/ Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh 
 GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập.
 Bài 1: Bài toán yêu cầu gì?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết trên bến có bao nhiêu ô tô ta làm thế nào?
 - Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài
Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán
 Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết trên cành còn bao nhiêu con chim ta làm thế nào?
 - Cho HS nêu tóm tắt đề toán
Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài toán ( tương tự như trên )
 HS làm bài – Sửa bài
3/ Củng cố – dặn dò : Trò chơi : Dựa vào một số tranh ảnh HS tự nêu đề toan và giải 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 HS làm bảng con 
Bài 1: Bài toán: Trên bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi hiện nay trên bến có bao nhiêu ô tô?
Bài giải
Số ô tô hiện nay trên bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 ( ô tô )
Đáp số: 7 ô tô
Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán 
 Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? 
 Bài giải
Số con chim trên cành còn lại làø:
6 – 2 = 4 ( con chim )
Đáp số 4 con chim
 Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài 
 Tóm tắt Có: 8 con thỏ
 Chạy đi: 3 con thỏ
 Còn lại: con thỏ
 Bài giải
Số con thỏ còn lại làø:
 8 – 3 = 5 ( con thỏ )
Đáp số 5 con thỏ
 Ph¹m ThÞ Liªn - Tr­êng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009
To¸n
Luyện tập chung
I/MỤC TIÊU: -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài giải toán.
-Củng cố về giải toán có lời văn.- Rèn tính chính xác, trình bày đẹp.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : -Sửa các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42
 - Nhận xét- Đánh giá
2/ Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh 
 GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập.
 Bài 1: Bài toán yêu cầu gì?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết trên bến có bao nhiêu ô tô ta làm thế nào?
 - Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài
Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán
 Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết trên cành còn bao nhiêu con chim ta làm thế nào?
 - Cho HS nêu tóm tắt đề toán
Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài toán ( tương tự như trên )
 HS làm bài – Sửa bài
3/ Củng cố – dặn dò : Trò chơi : Dựa vào một số tranh ảnh HS tự nêu đề toan và giải 
 Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập
 HS làm bảng con 
Bài 1: Bài toán: Trên bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi hiện nay trên bến có bao nhiêu ô tô?
Bài giải
Số ô tô hiện nay trên bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 ( ô tô )
Đáp số: 7 ô tô
Bài 2: Dựa vào tranh HS nêu đề của bài toán 
 Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? 
 Bài giải
Số con chim trên cành còn lại làø:
6 – 2 = 4 ( con chim )
Đáp số 4 con chim
 Bài 3: Nhìn tranh nêu yêu cầu của bài 
 Tóm tắt Có: 8 con thỏ
 Chạy đi: 3 con thỏ
 Còn lại: con thỏ
 Bài giải
Số con thỏ còn lại làø:
 8 – 3 = 5 ( con thỏ )
Đáp số 5 con thỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 2008.doc