Giáo án môn Toán 1 - Tuần 19 đến tuần 23

MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó

 - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )

B. Bài mới :

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 1 - Tuần 19 đến tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
_HS viết bảng
_Viết số
-HS làm bài
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tiết 77:
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 
Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán- tính toán chính xác	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ .(4’) 20 gồm mấy chục , mấy đơn vị? Viết số hai mươi (20) 20 còn gọi là gì ?
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:(8’)
a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi:
_Có tất cả bao nhiêu que tính?
b) GV thể hiện trên bảng:
_Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục;4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị
_Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị_GV ghi: 
Chục
Đơn vị
1
4
3 
7
_GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính
c) Hướng dẫn cách đặt tính:
_Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị)
_Viết dấu + (dấu cộng)
_Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
* Tính (từ phải sang trái):
 14 +4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 +Hạ 1, viết 1
Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1:(7’) Luyện tập cách cộng(làm cột 1,2,3)
_Cột 4,5 (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 2:(7’) HS tính nhẩm.(làm cột 2,3)
-Cột 1 (Dành cho HS khá giỏi)
 Lưu ý: Một số cộng với 0 bằng chính số đó
Bài 3:(7’) Tính nhẩm:
14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2 bằng 16 viết 16; 
13 cộng 5 bằng 18 viết 18; (Dành cho HS kha,ù giỏi)
+
+
+
4.Nhận xét –dặn dò:(2’) Củng cố _: 14 15 17
 1 3 1
 _Nhận xét tiết học 15 18 18
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_ HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa
_HS quan sát
_Đặt tính theo cột dọc:
15 
-HS làm bài
-HS làm bài
-HS làm bài
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013
Tiết 78:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
- Biết thế nào là cộng khơng nhớ trong phạm vi 20
- Thực hiện được phép cộng (khơng nhớ ) trong phạm vi 20 ; cộng nhẩm dạng 14+3 	
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 A. Bài cũ : (5’) Muốn cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số theo cột dọc em cộng như thế nào? Học sinh làm bài ( theo cột dọc ) 14 + 2 ,16 + 3 
 B. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Luyện tập:
Bài 1:(10’) Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) (làm cột 1,2,4)
_Cột 3 (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 2: (7’)HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất *15 + 1 = ? (làm cột 1,2,4)
_Cột3(Dành cho HS khá giỏi)
Bài 3: (9’)Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng 10 + 1 + 3 = ? (làm cột 1,3)
_Cột 2(Dành cho HS khá giỏi)
Bài 4:(4’) Cho HS nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng(Dành cho HS khá giỏi)
4.Nhận xét –dặn dò:(2’)_Củng cố:Cho HS chơi theo nhóm GV viết sẵn phép tính và kết quả
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phép trừ dạng 17 - 3
+
_HS tập diễn đạt: 12
 3 
 15
 +2 cộng 3 bằng 5, viết 5
+Hạ 1, viết 1,12 cộng 3 bằng 15 (12 + 3 = 15)
+Nhẩm: mười lăm cộng 1 bằng mười sáu
Ghi: 15 + 1 = 16
+Nhẩm: Mười bốn cộng ba bằng mười bảy
Ghi: 14 + 3 = 17
_Tính hoặc nhẩm
_Nhẩm: 
+Mười cộng một bằng mười một
+Mười một cộng ba bằng mười bốn
_Viết: 10 + 1 + 3 = 14
-HS nối phép tính với số
Nhóm nào nối phép tính đúng và nhanh là thắng
Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013
Tiết 79:
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_ Biết làm các phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 ; 
- Biết trừ nhẩm dạng 17-3 
_Giáo dục HS tính toán cẩn thận
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’) Luyện tập Gọi HS lên bảng làm bài 12+5= 11+7= 13+3= 14+7=
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H .SINH
1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3:(8’)
a) Thực hành trên que tính:
_ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
+Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
+Viết dấu - (dấu trừ)
+Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
-
_ Tính (từ phải sang trái): 
 17
 3 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 +Hạ 1, viết 1
 14 Vậy: 17 trừ 3 bằng 14 (17 - 3 = 14)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1(7’) Luyện tập cách trừ(làm phần a)
_phần b (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 2: (6’)HS tính nhẩm. (làm cột 1,3) 
cột 2(Dành cho HS khá giỏi)
Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó
Bài 3:(7’) Rèn luyện tính nhẩm(phần 1)
16 trừ 1 bằng 15; 16 trừ 2 bằng 14 viết 14
Phần 2(Dành cho HS khá giỏi)
19 trừ 6 bằng 13 viết 13
4.Nhận xét –dặn dò:(2’)
_Củng cố:Gọi HS lên bảng làm bài 13-2= 17-5= 16-4= 19-6= Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
_HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính
-
_Đặt tính (từ trên xuống dưới)
 17
 3
-
-
_Đặt tính theo cột dọc:
 17 
 3 4 
_Tính
_Tính nhẩm 
_Tính nhẩm
_Tính nhẩm
Thứ năm ngày1ø7 tháng 01 năm 2013
Tiết 80:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 ; trừ nhẩm dạng 17-3
 - GD tính cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A, Bài cũ (3’) - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 13 – 2, 14 – 1, 15 – 3 , 18 – 7
 Nêu cách đặt tính theo cột dọc.
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH
1. Luyện tập:
Bài 1(10’) Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) 
Bài 2:(7’) HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất(cột 2,3,4)(Cột 1Dành cho HS khá giỏi) 
*17 - 2 = ?
_Có thể nhẩm: +7 trừ 2 bằng 5;
+10 cộng 5 bằng 15
Bài 3:(7’) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng
12 + 3 – 1 = ?(Làm dòng 1)
_Dòng 2( Dành cho HS khá giỏi)
Bài 4:(6) Cho HS trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó) ( Dành cho HSKG) 14 -1
4.Nhận xét –dặn dò:(2’)_Củng cố:
 Gọi HS lên bảng tính 13-2= 16-3= 19-7=
_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 - 7
_HS tập diễn đạt:
 14 +4 trừ 3 bằng 1, viết 1
 +Hạ 1 xuống, viết 1
14 trừ 3 bằng 11 (14 - 3 = 11)
+Nhẩm: 17 trừ 2 bằng 15
Ghi: 17 – 2 = 15
_Tính hoặc nhẩm_Nhẩm: 
+Mười hai cộng ba bằng mười lăm, mười lăm trừ một bằng mười bốn
+Viết: 12 + 3 -1 15 - 1 = 14
_Nhẩm: 15 trừ 1 bằng 14
_Nối: 15 – 1 với 14
TUẦN 21
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
TOÁN Tiết 81:
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : biết làm tính trừ (không nhớ) 
 - Biết trừ nhẩm 	
 _Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
 -ĐC:Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK - Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A, Bài cũ : Luyện tập(5’)
B. Bài mới : - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 15 – 2, 12 – 1, 17 – 3 , 19 – 7
 Nêu cách đặt tính theo cột dọc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7:(10’)
a) Thực hành trên que tính:
_ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Sau đó cho HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính?
b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
_Đặt tính (từ trên xuống dưới)
 17+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị)
 +Viết dấu - (dấu trừ) Tính (từ phải sang trái):
 17 +7 trừ 7 bằng 0, viết 0 +Hạ 1, viết 1
 Vậy: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) 
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1: Tính(6’)-Làm cột 1, 3, 4
Bài 2: Tính nhẩm(6’)
-L àm cột 1, 3- Cột 2 (Dành cho HS KG) 
Bài 3: Toán giải(6’)
Thực hiện phép trừ: 15 – 5 = 10
Trả lời: Còn 10 cái kẹo
4.Nhận xét –dặn dò:(2’)
_Củng cố: Gọi HS lên bảng tính 13-3= 16-6= 19-9=
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
_ HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
_Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính
_Quan sát
- Cột 2,5 (Dành cho HS KG) 
_Đặt tính theo cột dọc:
 15 
_Luyện tập cách trừ theo cột dọc
_Nêu cách đặt tính 
18 – 8, 
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 82: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Thực hiện phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 20
- Trư ønhẩm trong phạm vi 20
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:- Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)Cho HS làm tính (cột dọc ) 16-6, 17 – 7, 18 – 8 , 12 – 2
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện tập:
Bài 1: (6’)Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái)
 -L àm cột 1, 3, 4
 - Cột 2 (Dành cho HS khá giỏi) 
Bài 2: (6’)HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất
-L àm cột 1, 2, 4
- Cột 3 (Dành cho HS khá giỏi) 
Bài 3: (6’)Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ?
-L àm cột 1, 2
- Cột 3 (Dành cho HS khá giỏi) 
Bài 4: (5’)Cho HS trừ nhẩm rồi so sánh hai số, điền dấu so sánh vào ô trống: 16 – 6 c 12
_GV nêu các bước thực hiện:+Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10
+So sánh hai số: 10 bé hơn 12(Dành cho HS khá giỏi)
+Điền dấu: 16 – 6 < 12
Bài 5: Giải toán (5’)
2.Nhận xét –dặn dò:(2’)_Củng cố: Gọi HS lên bảng tính 
 11+2-3 15-5+6_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
_HS tập diễn đạt:
 13 +3 trừ 3 bằng 0, viết 0
 +Hạ 1 xuống, viết 1
 13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10)
 Nhẩm
_Tính hoặc nhẩm
_Nhẩm: 
+11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10
+Viết: 11 + 3 - 4
 14 - 4 = 10
_So sánh số
_Phép tính: 12 – 2 = 10
_Trả lời: Còn 10 xe máy
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết tìm số liền trước, số liền sau
 _Biết cộng, trừ các số(không nhớ) trong phạm vi 20
 - GDHS yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV - Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
 A/Bài cũ : (5’) ọi HS lên bảng tính 11+2-3 15-5+6_
B/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Luyện tập:
Bài 1: (4’)Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 2: (4’)HS có thể sử dụng tia số để minh hoạ
 Nhắc HS: Lấy một số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó
Bài 3: (6’) Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó
Bài 4: (6’)HS tự đặt tính rồi tính 
-L àm cột 1, 3
- Cột 2 (Dành cho HS khá giỏi) 
Bài 5: (6’)Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
-L àm cột 1, 3
- Cột 2 (Dành cho HS khá giỏi) 
2.Nhận xét –dặn dò:(2’)
_Củng cố: Cho HS làm tính 19-2, 17 – 7, 13– 3 +4, 12 + 5-7
_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Bài toán có lời văn
_Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số
_Trả lời hoặc viết vào vở
_ Tiến hành tương tự bài 2
_ Tính
_ Tính
11 + 2 + 3 = ?
_Nhẩm: 11 cộng 2 bằng 13
 13 cộng 3 bằng 16
_Ghi: 11 + 2 + 3 - 13+ 3 = 16
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
TOÁN Tiết 84 :
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số 
	- (Điều đã biết) – Câu hỏi : (điều cần tìm)
 	-Điền đúng số ,đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
* Điều chỉnh :- Bài tập 3 yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán.
- Bài tập 4 yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) Luyện tập Học sinh làm tính 15 – 3 ; 17 – 7 ; 12 + 6 – 8; 13 – 3 + 0
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’)
_Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
_GV hỏi:
+Bài toán đã cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
_GV ghi tóm tắt lên bảng
+Viết: “Bài giải”
+Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: -
-Số con gà có tất cả:
-Nhà An có tất cả là: 
+Viết phép tính: -HS đọc phép tính
-Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà)
+Viết đáp số: Như cách viết trong SGK
* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải
_Viết phép tính_Viết đáp số
2.Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán
Bài 2: Làm tương tự bài 1
 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán
Bài 3: Làm tương tự bài 2
ĐC :Yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán.
Bài 4 : Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán
- Bài toán : Có  con chim đậu trên cành, có thêm .con chim bay đến. Hỏi.?
ĐC :Yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán.
3.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:trò chơi lập bài toán
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải Toán có lời văn
_Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán
_HS trả lời:
+Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa
+Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà
_Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán
-Năm cộng bốn bằng chín
Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
_Trả lời câu hỏi_Làm bài
_Đọc lại toàn bộ bài giải
_HS tự giải, tự viết bài giải
_Chữa bài
HS trao đổi nhóm 
Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trao đổi nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
- HS làm theo yêu cầu của GV
TUẦN 22
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tiết 85:
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số –
- Giáo dục HS tự giải toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 HS : Sách GK Toán 1 – 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A Bài cũ : (5’) Bài toán có lời văn: Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào ?
B.Bài mới: - ĐC : Khơng làm bài tập 3.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’)
_Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
_GV hỏi:+Bài toán đã cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?_GV ghi tóm tắt lên bảng
_Hướng dẫn giải:
+Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
_Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán:
+Viết: “Bài giải”
+Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải:
-Nhà An có:-Số con gà có tất cả:
-Nhà An có tất cả là: 
+Viết phép tính: -HS đọc phép tính
-Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà)
+Viết đáp số: Như cách viết trong SGK
* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải
_Viết phép tính_Viết đáp số
2.Thực hành:
Bài 1: (6’)Cho HS tự nêu bài toán
_Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi
Bài 2: (6’)Làm tương tự bài 1
Bài 3: (6’)Làm tương tự bài 2
3.Nhận xét –dặn dò: (2’)
_Củng cố:HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Xăng ti mét. Đo độ dài
_Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán
_HS trả lời:
+Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa
+Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà
_Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán
+Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà
+Vài HS nhắc lại câu trả lời trên
-Năm cộng bốn bằng chín
Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
_Trả lời câu hỏi_Làm bài
_Đọc lại toàn bộ bài giải
_HS tự giải, tự viết bài giải
_Chữa bài
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Tiết 86:
XĂNG-TI -MET- ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
 - Biết xăngtimet là đơn vị đo độ dài, xăngtimet viết tắt là(cm) 
 -Biết dùng thước có vạch chia xăngtimet để đo độ dài đoạn thẳng 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet đến 20 cm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’)* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào?
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài(10’) (cm) và dụng cụ đo độ dài : Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. 
+Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. 
+Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăngtimet+Tương tự với các độ dài từ vạch đến vạch 3_Xăngtimet viết tắt là cm, viết bảng: cm 
2.Giới thiệu các thao tác đo độ dài: (5’)
_GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước:
Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăngtimet)
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng 
3.Thực hành:
Bài 1: (3’)Yêu cầu HS viết kí hiệu của xăngtimet: cm
Bài 2: (4’)Cho HS tự đọc “lệnh” rồi làm bài và chữa bài
Bài 3: (4’)Cho HS tự làm
Bài 4: (4’)GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên
3.Nhận xét –dặn dò: (2’)_Củng cố:Gọi vài HS đọc xăngtimet_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_HS quan sát thước kẻ 
+Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến trên mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet”
+Tương tự như trên
_HS đọc: “xăngtimet”
_HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS viết một dòng: cm. 
_HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Tiết 87:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Biết giải bài toán có lời văn 
 - Trình bày bài giải bài toán có lời văn đúng
 - GDHS yêu thích môn Toán – Tính chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS : SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (3’) Ta thường dùng đơn vị gì để đo chiều dài ?
B. Bài mới:(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hành:
 GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài 1: (10’)_Cho HS đọc đề toán
_Nêu tóm tắt Nêu lời giải_Viết phép tính
_Viết đáp số
Bài 2: (10’)Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải
Bài 3: (10’)Tương tự bài 1 và bài 2
2.Nhận xét –dặn dò: (2’)
_Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập
_HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ
 _Nêu lời giải:
+Trong vườn có tất cả là:
+Số cây chuối trong vườn cótất cả là:
_12 + 3 = 15 (cây)
_Đáp số: 15 cây chuối
Bài giải
 Số bức tranh trên tường có tất cả là:
+ 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
Tiết 88 :
LUYỆN TA

Tài liệu đính kèm:

  • docT 19 - 23.doc