Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Chu Văn An

I/ Mục tiêu:

 Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.

 Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.

 Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.

 Một số bài hát múa để tập cho các em.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Ổn định lớp:

2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:

 Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.

 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).

 Quy định về nề nếp lớp

 -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh.

 -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.

 -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.

 -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán.
Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2008
TIẾNG VIỆT: CÁC NÉT CƠ BẢN
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
_Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp.
_Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
Chuẩn bị:
_Giáo viên: Mẫu các nét
_Học sinh: Đồ dùng học tập.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1:
Hoạt động2:
Tiết 2
Hoạt động1:
Hoạt động2:
Hoạt động3: 
Giới thiệu 13 nét cơ bản
Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc tên nét:
Nét ngang;Nét sổ:
Nét xiên trái:Nét xiên phải:
Nét móc xuôi:Nét móc ngược;
Nét móc hai đầu:
Nét cong hở phải:Nét cong hở trái;
Nét cong kín:
Nét khuyết trên;Nét khuyết dưới:
Nét thắt:
Viết bảng con.
Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. .
Giúp đỡ HS, sửa sai.
Ôn các nét cơ bản
Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản.
Nhận xét, sửa chữa.
Viết vở
Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi
Theo dõi , giúp đỡ HS.
Chấm, nhận xét.
Trò chơi.
Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học.
Công bố thắng cuộc.
Nhận xét kết quả.
Quan sát, gọi tên nét.
Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm.
Quan sát.
Viết bảng con.
Đọc ,viết các nét cơ bản.
Viết vở
Theo dõi.
viết 
Mỗi nhóm 5 học sinh.
 Toán: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I/Mục tiêu :
v Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng.
v Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. 
v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.
v Học sinh : Sách, bộ học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò 
Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn.
So sánh số lượng.
Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa”
Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc.
 Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì?
Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa”
Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không?
Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”
Hướng dẫn học sinh nhắc lại.
Sử dụng bộ học toán.
Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn.
Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào?
Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật.
 Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ?
Làm việc với sách giáo khoa.
Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách.
v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” 
Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”.
v Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn.
Nhắc đề bài
Học sinh quan sát.
Học sinh lên làm, học sinh quan sát.
Còn 1 cốc chưa có thìa.
Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”.
Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.
“Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.
Học sinh tự lấy trong bộ học toán.
3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới.
Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn.
-Số hình vuông ít hơn số hình tròn.
Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông.
Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật.
Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác.
Học sinh quan sát và nhận xét:
Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút.
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ.
Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi.
Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số đồ điện.
Đạo đức 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/Mục tiêu:
v Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học đươc thêm nhiều điều mới lạ.
v Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
v Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài :Em là học sinh lớp Một.
Quan sát tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Giảng : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.
Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 )
Treo tranh 2
 Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ?
Hướng dẫn học sinh thảo luận
 Trò chơi giúp em điều gì ?
 Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
 Có bạn nào trong lớp không có tên? 
Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )
Treo tranh 3
 Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
 Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác.
Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 ( BT 3 )
Giáo viên yêu cầu
 Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
 Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
 Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ?
 Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1.
 Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan Cho học sinh xem tranh ở SGK.
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một.
Học sinh quan sát
Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời .
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh.
Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận
HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình
HS kể lại cho cả lớp nghe
HS lần lượt đứng lên trả lời.
Học giỏi chăm ngoan...
Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008
Học vần E
I/ Mục tiêu
v Học sinh biết đọc, biết viết chữ e.
v Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái.
v Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 2 :
Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2:
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài.
Cho học sinh xem tranh.
 Tranh vẽ ai và vẽ gì?
 Muốn đọc, viết được các tiếng đó các em phải học các chữ cái và âm. Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu tiên là chữ e.
Dạy chữ ghi âm.
Viết lên bảng chữ e.
 Chữ e giống hình gì?
Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để thành chữ e.
Phát âm mẫu : e.
Hướng dẫn học sinh gắn :e
Hướng dẫn học sinh đọc : e
Viết bảng con
Giáo viên giới thiệu chữ e viết: viết chữ e vào khung ô li phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn hoặc không trung và vào bảng con.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc: e
Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào vở.
 Chấm, nhận xét.
Luyện nghe, nói.
Treo tranh (Từng tranh).
 Tranh 1 vẽ gì?
 Tranh 2 vẽ gì?
 Tranh 3 vẽ gì?
 Tranh 4 vẽ gì?
 Tranh 5 vẽ gì?
 Các bức tranh này có gì giống nhau?
 Các bức tranh này có gì khác nhau?
Trong tranh, con vật nào học giống bài chúng ta hôm nay? 
Yêu cầu tìm tiếng.
Chốt ý: Học là 1 công việc rất quan trọng, cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải học chăm chỉ.
 Vậy các em có thường xuyên đi học,có đi học chăm chỉ không?
-Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ, sẽ, xe,té....
-Học thuộc bài.
Học sinh quan sát.
bé, me, ve, xe.
Học sinh đọc cả lớp: e.
Học sinh quan sát.
Hình sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi cách đọc âm e.
Gắn bảng: e.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết lên không trung chữ e, viết vào bảng con.
Học sinh đọc âm e: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lấy vở viết từng dòng.
Học sinh quan sát từng tranh.
Ve học đàn vi-ô-lông.
Chim mẹ dạy con tập hót.
Thầy giáo gấu dạy bài chữ e.
Các bạn ếch đang học bài.
Các bạn đang học bài chữ e.
Đều nói về việc đi học, học tập.
Các việc học khác nhau: Chim học hót, ve học đàn...
Con gấu.
Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ, tre.
Học sinh trả lời.
 Toán
Hình vuông-Hình tròn
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn.
v Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.
v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế.
v Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt đông 3:
Hoạt đông 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn.
Giáo viên ghi đề.
Giới thiệu hình vuông.
Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông.
 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau?
Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
 Kể tên những vật có hình vuông.
Giới thiệu hình tròn.
Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn.
Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng.
 Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ?
Luyện tập thực hành.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông.
Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn.
Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn.
Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn.
-Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật.
-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà
Nhắc đề bài.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
4 cạnh bằng nhau.Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông.
Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ...
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy hình tròn và đọc: hình tròn
Đĩa, chén, mâm...
Học sinh mở sách toán.
Học sinh lấy chì tô màu hình vuông.
Học sinh lấy chì tô màu hình tròn.
Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
 Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG.
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
v Rèn cho học sinh một số kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thườc...
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ.
v Học sinh :Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước...
III/Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài : giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
Giới thiệu giấy, bìa.
Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra.
Giảng : giấy , bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề...
Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài, giấy mềm mỏng ở bên trong.
Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ, tím, vàng...mặt sau có kẻ ô.
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ
Giảng : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán sản phẩm vào vở.
Hướng dẫn cách sử dụng
Giáo viên làm mẫu
Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
Các tiết học thủ công cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
Nhắc đề bài : cá nhân.
Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh quan sát.
Học sinh lấy giấy màu.
 Nhận xét.
Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước...
Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
Học sinh nêu lại công dụng của từng loại dụng cụ học tập.
Học sinh quan sát, thực hành.
Thứ 5 ngày 28 tháng 8 năm 2008
Tiết 1, 2: Học vần:
 Tiết 1: B
I/ Mục tiêu :
v Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be.
v Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1.
v Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 :
Nghỉ chuyển tiết :
TIẾT 2 :
Hoạt động 1:
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
 TIẾT 1 :
Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng.
Tranh vẽ ai và vẽ gì ?
 Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b.
Ghi đề : b
Dạy chữ ghi âm
Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b.
Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt.
Phát âm mẫu b ( chỉ vào b )
Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai.
Hướng dẫn học sinh gắn : b
Giới thiệu đây là b in.
 b in thường thấy ở đâu ?
Ghép chữ và đọc
Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Ââm b ghép với âm e ta được tiếng gì ?
 Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ?
Đọc mẫu :bờ – e – be.
Đọc : be
Hướng dẫn viết bảng con.
Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li.
Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e.
Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
Luyện đọc.
Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc.
Luyện viết.
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Theo dõi, thu chấm.
Luyện nghe ,nói: 
Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân.
Treo từng tranh.
 Ai đang học bài ? 
 Ai đang tập viết chữ e?
 Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
Ai đang kẻ vở ?
 Hai bạn gái đang làm gì ?
 Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b.
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò...
Học bài và tìm tiếng có b
Học sinh quan sát
Bé, bà , bê, bóng.
Cá nhân, lớp.
Quan sát.
Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b.
Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Gắn b trên bảng gắn.
Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái...
Học sinh lấy b trước, lấy e sau.
be.
b trước , e sau.
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy bảng con.
Học sinh nêu lại cách viết.
Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết.
Học sinh viết bảng con : b , be.
Đọc cá nhân, lớp
Học sinh viết bài : b, be.
Học sinh quan sát.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược .
- Bé đang kẻ vở.
- Đang xếp đồ chơi.
Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập.
Khác : Các công việc khác nhau.
 Học sinh lên bảng tìm chữ b.
Toán :
HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
v Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Nhận dạng hình tam giác.
Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác.
Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.
Luyện tập.
Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán )
_Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình.
 _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất.
Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác
Nhắc đề bài
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn.
Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
Tự nhiên và xã hội
CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu :
v Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
v Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay.
v Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ Chuẩn bị :
v Giáo viên :Tranh trong SGK.
v Học sinh : sách.
III/ Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2:
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta .
Giáo viên ghi đề.
Quan sát tranh
Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2.
Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK.
Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
Treo tranh.
Quan sát tranh.
Hướng dẫn quan sát về hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tieng Viet-Tuan 1.doc