Giáo án môn Thủ công lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 24

I. MỤC TIÊU:

_ Biết cách gấp cái quạt

_ Gấp được cái quạt bằng giấy

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

_ Quạt giấy mẫu

_ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật

_ 1 sợi chỉ len màu

_ Bút chì, thước kẻ, hồ dán

 2. Học sinh:

 _ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở học sinh có kẻ ô

 _ 1 sợi chỉ hoặc len màu

 _ Bút chì, hồ dán

 _ Vở thủ công

 

doc 39 trang Người đăng hong87 Lượt xem 793Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Thủ công lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A LÔ
I.MỤC TIÊU: 
_ Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy
_ Gấp được mũ ca lô bằng giấy
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
_ 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được)
_ 1 tờ giấy màu hình vuông
 2.Học sinh:
 _ 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn
 _ 1 tờ giấy vở HS
 _ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
ĐDDH
3’
25’
25’
2’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu.
_ Cho một em đội mũ 
_ GV hỏi: 
+ Mũ ca lô dùng để làm gì?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
 GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô:
_ Hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông:
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật (h1a)
+ Gấp tiếp theo hình 1b
+ Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông. (h2)
* GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt: (mặt màu úp xuống)
_ Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3
_ Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa (h4)
 Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5
_ Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mơí gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên (h7), được hình 8.
_ Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10.
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ, vở 
TIẾT 2:
3. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô:
 GV nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô để HS nhớ các bước gấp: 
_ Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn những em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm tại lớp.
* Khi HS gấp xong hướng dẫn HS trang trí:
_ Đánh giá sản phẩm: 
 + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học: 
 + Sự chuẩn bị và kĩ năng gấp của học sinh
 + Tinh thần học tập
_ Dặn dò: Kiểm tra chương II – Kĩ thuật gấp hình.
_ Quan sát mẫu 
_ Cả lớp quan sát
_ Quan sát từng bước gấp
_ Cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp (giấy vở HS) và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô.
* Quan sát từng thao tác của GV
_ HS quan sát các quy trình gấp mũ ca lô.
_ Thực hành tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1.
Cho HS thực hành:
_ Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống. Gấp đôi hình vuông theo đường dấu, gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên, xuống góc giấy bên trái phía dưới (h2) sao cho 2 góc giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau. Dùng tay miết nhẹ cạnh vừa gấp. Xoay nhẹ cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác, đầu nhọn ở phía dưới (h3)
_ Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, khi mở ra vẫn để giấy nằm như vị trí trước (h3). Sau đó gấp 1 phần cạnh bên phải vào, điểm đầu của cạnh đó phải chạm vào đường dấu giữa. Chú ý: mép giấy của phần vừa gấp nằm cách đều với cạnh trên.
_Lật ngang hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như vậy được hình 5. 
_ Khi gấp phần dưới của hình 5 lên chỉ lấy 1 lớp mặt trên gấp lên (không chập 2 lớp giấy)
_Phần gấp lộn vào trong gấp theo đường chéo, nhọn dần về phía góc (h7), miết nhẹ tay cho phẳng, được hình 8.
_ Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10.
_ Trang trí theo ý thích của mỗi em, tạo sự hứng thú cho HS.
_ Dán sản phẩm vào vở.
_ Ôn lại 1 trong những nội dung của bài 13, 14, 15.
_ Chiếc mũ ca lô mẫu
-Hình 1a trang 221
-Hình 1b
-Hình 2 trang 221
-Hình 2,3 trang 221
-Hình 4 trang 221 
- Hình 5 trang 221
- Hình 6, 7, 8 trang 222
-Hình 9,10 trang 222
- Qui trình gấp mũ ca lô
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 16: KIỂM TRA CHƯƠNG II – KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I.MỤC TIÊU: 
_ HS nắm được kĩ thuật gấp giấy và gấp được một trong những sản phẩm đã học
_ Các nếp gấp thẳng, phẳng
II.NỘI DUNG KIỂM TRA:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
30’
1.Bài kiểm tra:
 Cho HS chọn một trong các sản phẩm đã học (cái ví, cái quạt, mũ ca lô, )
+Yêu cầu: Gấp đúng qui trình, nếp gấp thẳng, phẳng
 Trong lúc HS thực hiện gấp, GV quan sát cách gấp của HS, gợi ý giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
2. Nhận xét, dặn dò: 
* Nhận xét: GV nhận xét về:
_ Thái độ học tập
_ Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
* Đánh giá sản phẩm:
Hoàn thành:
_ Gấp đúng quy trình.
_ Nếp gấp thẳng, phẳng.
_ Sản phẩm sử dụng được.
Chưa hoàn thành:
_ Gấp chưa đúng quy trình.
_ Nếp gấp chưa thẳng, phẳng.
_ Sản phẩm không dùng được.
3.Dặn dò:
 Học bài: “Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo”
_ HS chọn và thực hiện gấp
_ HS gấp xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
_ Giữ trật tự khi làm bài, khi dán thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra bài, sách vở, quần áo
_ Chuẩn bị: Mang 1 đến 2 tờ giấy vở HS, kéo, bút chì, thước kẻ.
Thứ , ngày tháng năm 200
Chương III: KĨ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY
Bài 17: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.MỤC TIÊU:
_ HS biết cách , sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
 _1 tờ giấy vở HS
 2.Học sinh:
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
8’
18’
2’
1.Giới thiệu các dụng cụ học thủ công:
_Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng bút cứng 
_Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số 
_Kéo: dùng để cắt giấy, bìa.
_Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở
2.Hướng dẫn thực hành:
* Cách sử dụng bút chì:
_Mô tả: bút chì gồm hai bộ phận: thân và ruột bút, để sử dụng người ta gọt một đầu bút
_Cách sử dụng: cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khi kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn
*Cách sử dụng thước kẻ:
_Mô tả: Có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa
_Cách sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng, không ấn đầu bút chì
*Cách sử dụng kéo:
_Mô tả: Kéo gồm hai bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có 2 vòng
_Cách sử dụng: Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2
 Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt
3.Học sinh thực hành:
_GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
4. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều”
_ Quan sát
_ Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
_Thực hành
+Kẻ đường thẳng
+Cắt theo đường thẳng
_Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô 
-Thước, bút chì,kéo
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 18: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
_ Kẻ được đoạn thẳng
_ Kẻ được các đoạn thẳng cách đều 
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 _Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều
 2.Học sinh:
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
8’
18’
2’
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_Treo hình mẫu lên bảng
A	 B
C	 D
_GV hỏi: 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
_Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
2.Hướng dẫn thực hành:
* Cách kẻ đoạn thẳng:
_Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang
_Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB
*Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều:
_Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB
_Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB
3.Học sinh thực hành:
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
_GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
4. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật”
_Quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét: hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm
_2 ô
_Thực hành
+Đánh dấu 2 điểm A và B, kẻ nối 2 điểm đó, được đoạn thẳng AB (kẻ từ trái sang phải)
+Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB
_Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô 
-Thước, bút chì,kéo
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Nhận xét của BGH
Nhận xét của TTCM
Phạm Thị Vân
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 19: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
_ HS kẻ được hình chữ nhật
_ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
 _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 2.Học sinh:
 _Giấy màu có kẻ ô
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
_Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
3’
8’
18’
2’
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_Treo hình mẫu lên bảng và hỏi:
+Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+Độ dài các cạnh như thế nào?
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau
2.GV hướng dẫn mẫu:
* Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1)
_GV thực hiện từng động tác
+Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
*Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán:
_GV thao tác chậm rãi từng động tác
+Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
+Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng
3.Học sinh thực hành:
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
_GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
*Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản: (cách 2)
_Tận dụng hai cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh còn lại
_Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD
_Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật
*Cho HS thực hành
4. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật”
_Quan sát hình chữ nhật mẫu
_HS quan sát
_HS quan sát
_Thực hành
+Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
*Thực hành cắt hình chữ nhật theo cách 2
_Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô 
-Hình 1
-Hình 2
-Hình 3
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 19: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (tiếp)
I.MỤC TIÊU:
_ HS kẻ được hình chữ nhật
_ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
 _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 2.Học sinh:
 _Giấy màu có kẻ ô
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
_Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
3’
2’
1.Nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật:
_Cho HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật (theo hai cách)
* Cách 1: Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
*Cách 2: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD
2.Học sinh thực hành:
_GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng
3. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình vuông”
_ HS thực hành kẻ, cắt, dán theo trình tự sau:
+Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách
+Cắt rời hình
+Dán sản phẩm vào vở thủ công
_Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô 
-Giấy màu, hồ, kéo
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài20: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
_HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông
_HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
_1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
_Bút chì, thước kẻ, hồ dán
2.Học sinh:
_Giấy màu có kẻ ô
_1 tờ giấy vở có kẻ ô
_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
_Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
_GV ghim hình vuông mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát (H1).
_GV gợi ý bằng các câu hỏi cho HS trả lời:
+Hình vuông có mấy cạnh? 
+Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có bao nhiêu ô?
2.Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Giáo viên hướng dẫn cách kẻ hình vuông
_GV ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
_Từ những nhận xét về hình vuông nêu trên, GV nêu câu hỏi: muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô phải làm thế nào?
_GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để xác định được điểm C để có hình vuông ABCD? GV gợi ý từ cách vẽ hình chữ nhật đã học, từ đó, HS có thể tự vẽ được hình vuông (H2). Chú ý: cho HS tự chọn số ô mỗi cạnh của hình vuông, nhưng 4 cạnh phải bằng nhau.
b) GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán
_Cắt theo cạnh AB, AD, DC, BC.
_Chú ý dán sản phẩm cân đối, phẳng.
c) GV hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản
_Cách vẽ, cắt hình vuông như trên, ta phải vẽ 4 cạnh và cắt 4 cạnh. Có cách nào vẽ, cắt hình vuông đơn giản hơn và tiết kiệm thờigian?
_GV gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản, bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô
_GV hướng dẫn HS lấy điểm A tại một góc của tờ giấy. 
 Từ điểm A đếm xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D; B (H3). Từ điểm B và điểm D kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô. Tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD (H3).
_Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta được hình vuông ABCD, cắt rời và dán thành sản phẩm. 
_Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ và cắt hình vuông, GV cho HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu.
TIẾT 2
3.Học sinh thực hành:
_GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại.
_GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành.
_Thực hiện quy trình kẻ ô vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1.
_Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
 Trong lúc, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
4.Nhận xét, dặn dò:
_GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình.
_Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”.
_HS quan sát
_HS quan sát và trả lời
+4 cạnh 
_Xác định điểm A. Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B.
_HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu 
_HS thực hành. 
_Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán
_Hình 1
-Hình 2
-Hình 3
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 21: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (2 tiết)
I.MUC TIÊU:
_HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác
_HS cắt, dán hình tam giác theo 2 cách
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
_1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát
_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2.Học sinh:
_Giấy màu có kẻ ô
_1 tờ giấy vở có kẻ ô
_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
_Vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
_GV ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát
_GV định hướng cho HS quan sát về: Hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh (H1), trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (H1).
Chú ý: Trong hình 1 có 3 tam giác nhưng chỉ chọn một tam giác có 1 cạnh là 8 ô theo yêu cầu.
2.Giáo viên hướng dẫn mẫu
a) GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác 
_GV ghim tờ giấy kẻ mẫu lên bảng và gợi ý cách kẻ:
_Từ nhận xét trên, hình tam giác (H1) là một phần của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm đầu của canh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác (H1).
_Để tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu, chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác (H2), (H3).
b) GV hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm
_Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được hình tam giác ABC 
_Dán hình tam giác thành sản phẩm.
_Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ, cắt hình tam giác, GV cho HS tập kẻ, cắt hình tam giác
TIẾT 2
3.Học sinh thực hành:
_Trước khi thực hành, GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
_GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7ô, sau đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu (theo 2 cách).
_GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
_Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công.
_Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ kém hoàn thành nhiệm vụ.
4.Nhận xét - dặn dò:
_GV nhân xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt, dán của HS.
_Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hành rào đơn giản”.
_Quan sát 
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành trên giấy màu. 
_HS thực hành kẻ hình tam giác trên giấy màu có kẻ ô li
_Cắt rời hình tam giác
_Dán vào vở
_HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán
-Hình 1
-Hình 1
-Hình 2, 3
-Giấy màu
-Kéo
-Hồ
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 22: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
_HS biết cách cắt các nan giấy
_HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_Mẫu các nan giấy và hàng rào
_1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
2.Học sinh:
_Giấy màu có kẻ ô
_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
_Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
_GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào (H1)
_GV định hướng cho HS thấy: cạnh của các nan giấy là những dòng thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét:
+Số nan đứng? Số nan ngang?
+Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
2.Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy 
_GV thao tác các bước chậm để HS quan sát.
_Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu.
_Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2).
3. Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy
_Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: 
_Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ.
TIẾT 2
4.Giáo viên hướng dẫn cách dán hàng rào
 _Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo đúng yêu cầu (4 nan đứng; 2nan ngang). Tiết 2 GV hướng dẫn cách dán theo đúng trình tự sau:
+Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
+Dán 4 nan đứng: Các nan cách nhau 1 ô.
+Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô; Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
5.Học sinh thực hành: 
_GV nhắc HS khi dán hàng rào vào vở thủ công phải theo đúng trình tự như GV đã hướng dẫn 
_GV khuyến khích một số em khá có thể dùng bút màu để trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào
6.Nhận xét - dặn dò:
_GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
_Chuẩn bị bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”
_Quan sát
+4 nan - 2 nan
+1 ô – 2ô
_Quan sát theo từng thao tác của GV
_HS thực hiện theo các bước:
+Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
+Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
+Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu 
_Quan sát
_ HS thực hành dán vào vở theo các bước: 
+Kẻ đường chuẩn 
+Dán 4 nan đứng 
+Dán 2 nan ngang
_Chuẩn bị: Giấy màu, bút chì, bút màu (nếu có), thước kẻ, kéo, hồ dán 
-Hình 1
-Hình 2
-Bút chì, giấy màu, thước
-Kéo
Thứ , ngày tháng năm 200
Bài 23: CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ
(2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
_HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”
_Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí
_Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán
_1 tờ giấy trắng làm nền
2.Học sinh:
_Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút màu (nếu có)
_1 tờ giấy trắng làm nền
_Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sá

Tài liệu đính kèm:

  • docThu cong 1 tuan 1518.doc