Giáo án môn Thể dục 1 - Tuần 1 đến tuần 7

TUẦN 1

Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011

Buổi sáng HỌC VẦN

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 A .MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh nhận biết được cách sử dụng SGK, bảng con, đồ dùng học tập.

2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo SGK, bảng con, đồ dùng học tập

3.Thái độ: GD lòng ham học môn Tiếng Việt.

 B .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con.

- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con.

 C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I . Ổn định tổ chức :

 II .Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập của hs

 

doc 218 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 624Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Thể dục 1 - Tuần 1 đến tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lọ hoa, 3 bông hoa; 4 cốc, 4 thìa
 - Tranh sgk và đồ vật có trong bộ đò dùng
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2 Nhận biết quan hệ bằng nhau
* GV hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
- GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa:
+ Ai có thể so sánh số lọ hoa và số bông hoa?
- GV mời 1 HS lên cắm vào mỗi lọ 1 bông hoa để mỗi lọ có duy nhất 1 bông hoa
- GV: Số lọ hoa bằng số bông hoa
- GV hướng dẫn tương tự với 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
- GV: Ta nói “ba bằng ba”
- GV viết bảng: 3 = 3
Dấu “=” gọi là dấu “bằng”
* Giới thiệu 4 = 4
- GV hướng dẫn tương tự 3 = 3 và rút ra kết luận 4 = 4
+ Vậy 2 có bằng 2 không?
 5 có bằng 5 không?
- GV viết bảng :
2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5
+ Em có nhận xét gì về kết quả trên?
- Mỗi số luôn bằng chính nó.
3. Luyện tập
* Bài 1( trang 22):
- GV hướng dẫn HS viết dấu =
* Bài 2 ( trang 22):
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
* Bài 3 ( trang 22):
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS so sánh các số trong phạm vi 5
12 25 41 5.4
- HS trả lời: Số bông hoa bằng số lọ hoa
- 1 vài HS nhắc lại
- HS : 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
- HS nhắc lại: 3 = 3
- 1 số HS nhắc lại: bốn bằng bốn
- có, 2 = 2, 
 5 = 5
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5
- 2 HS nhắc lại.
- HS viết dấu = theo mẫu
- HS nêu cách làm: so sánh các nhóm đối tượng rồi viết kết quả vào ô trống.
- HS làm bài
- HS đọc miệng kết quả, lớp nghe, nhận xét đúng, sai
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài, chữa bài
- HS nghe và ghi nhớ.
đạo đức
 Gọn gàng, sạch sẽ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hằng ngày.
- Có thái độ giữ nếp sống vệ sinh ở nhà, ở trường và biết nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
II.Tài liệu và phương tiện:
 - Vở bài tập Đạo đức
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
+ Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Các hoạt động học
a. Hoạt động 1:
+ Bạn Mèo trong bài hát có sạch không?
+ Rửa mặt không sạch như mèo có tác hại gì?
- GV nêu: Hằng ngàycác em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người không chê cười.
b. Hoạt động 2: Kể việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- GV chọn 1 số HS ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và 1 số HS ăn mặc chưa gọn, chưa sạch
- GV khen những HS ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, nhắc nhở các em còn chưa gọn, sạch
c. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo BT 3
+ ở từng tranh, các bạn đang làm gì?
+ Các em cần làm như bạn nào?
- GV kết luận: Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8
- GV: Ăn mặc gon gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
d. Hoạt động 4: 
- GV hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối bài
3. Củng cố- dặn dò
- HS về nhà thực hiện ăn mặc gộn gàng, sạch sẽ, chuẩn bị bài sau.
- 1 số HS trả lời 
- Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
- HS trả lời
- HS nghe.
- HS trình bày hàng ngang: bản thân đã ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa? (tắm rửa, gội đầu, chải đầu tóc, cắt móng tay, giữ quần áo, giày dép sạch)
- HS quan sát tranh bài tập 3
- HS thảo luận
- HS trả lời trước lớp theo từng tranh.
- HS nghe.
- HS nghe.
 - HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ.
Buổi chiều: Hướng dẫn học tiếng việt
Bài 13: Ôn tập: n, m
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các âm: n,m, nơ, me.
- Đọc được các từ: ca nô, bó mạ, bố mẹ, ba má.
- Đọc được câu: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Viết đúng, đẹp: n,m, nơ, me, ca nô.
II. Chuẩn bị:
- HS: Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Ôn đọc:
- Viết bảng các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng, gọi HS đọc bài.
3. Ôn viết:
- Cho HS luyện viết vở ô ly: n,m, nơ, me, ca nô.
- Quan sát, giúp HS yếu.
4. Chấm bài:
- GV chấm 1 số vở của HS.
- Chữa lỗi sai, sửa nét cho HS
5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về viết lại bài.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp..
- HS viết vở: n,m,nơ,me, ca nô.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe
Hướng dẫn tự học toán
Ôn: Bằng nhau, dấu =
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về bằng nhau, dấu =.
- Làm bài tập trang 15.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
- GV yêu cầu tiết học.
2. Ôn: bằng nhau, dấu =
- Hướng dẫn làm bài tập trang 15.
* Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn làm bài: viết dấu bằng.
viết 5 = 5.
- GV quan sát, giúp HS yếu.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn cách làm: Đếm số chấm tròn đ điền số đ so sánh số đ điền dấu
- Giúp HS yếu làm bài.
* Bài 3:
- GV nêu yêu cầu đầu bài.
- Hướng dẫn cách làm: so sánh 2 số và điền dấu vào chỗ...
- GV nhắc nhở HS làm bài.
3. Chấm bài:
- GV chấm 1 số bài của HS.
- Chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài tập.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nhắc lại: viết theo mẫu
- HS viết dấu =, 5 = 5
- 2 HS nhắc lại: viết theo mẫu.
- HS làm bài tập
- 2 HS nhắc lại: Điền dấu >, <, =
- HS làm bài tập
- HS nộp vở ( 7 - 8 HS)
- HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động tập thể
Tiết 4: Trò chơi: " Đèn xanh, đèn đỏ"
I. Mục tiêu:
- HS biết được 1 số hình ảnh giao thông trên đường phố.
- HS hiểu được những điều cần thực hiện và cần tránh khi tham gia giao thông.
- HS bước đầu có ý thức tôn trọng luật giao thông.
II. Đồ dùng:
- 1 số mô hình đèn xanh, vàng, đỏ.
- Hình ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu tên bài.
2. Hướng dẫn hoạt động: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
- Hướng dẫn cách chơi: Chơi ngoài sân.
+ GV giơ tín hiệu đèn xanh, cả lớp bước nhanh, tay vung cao về phía trước.
+ GV giơ đèn vàng, cả lớp đi chậm, tay hạ thấp và vung nhẹ.
+ GV giơ đèn đỏ, cả lớp đứng im tại chỗ.
- Chơi trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
+ GV tổ chức cho HS chơi.
+ GV nhận xét, HS chơi.
3. Xem tranh ảnh:
- GV cho HS xem tranh, ảnh về hành động của người tham gia giao thông.
- GV kết luận về sự nguy hiểm của hành động vi phạm luật ATGT cho bản thân và mọi người.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS .
- Nhắc nhở : cần thực hành cách đi trên đường khi tham gia giao thông cho tốt.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe.
- HS chơi thử 2 - 3 lần.
- HS chơi thật
- HS nghe
- HS xem.
- HS nghe.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Học vần
Bài 14 : d , đ
I.Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc được:d, đ, dê, đò ; từ và câu ứng dụng.Dì na ... đi bộ
 - Viết được: d, đ, dê, đò
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
II.Đồ dùngdạy học:
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc 
- Cho HS viết.: n,m, ca nô
- GVnhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Dạy chữ ghi âm d
a. Nhận diện chữ
- GV tô lại chữ d trên bảng, giới thiệu chữ d in và chữ d viết.
+ Chữ d viết gồm những nét nào?
- Cho HS lấy chữ d.
b. Phát âm
- GVphát âm mẫu: d (đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra sát, có tiếng thanh)
- GV nhận xét, sửa lỗi
+ Muốn có tiếng “dê” phải thêm âm gì vào sau âm d ?
-Phân tích tiếng dê
- GV hướng dẫn đánh vần: d- ê- dê
 - GV sửa lỗi
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: đò
 đ ( Quy trình tương tự)
* Chữ đ gồm chữ d, thêm 1 nét ngang
* So sánh d với đ?
* Phát âm: đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh
c. Đọc tiếng ứng dụng
- GV viết bảng các tiếng ứng dụng: 
 da de do da dê
 đa đe đo đi bộ
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : đ, đ, dê, đò
- GV nhận xét, chữa lỗi
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
Cho HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: 
 Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
- GV sửa phát âm, đọc mẫu
b. Luyện nói
- GV gợi ý:
+ Em biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu? 
+ Dế thường sống ở đâu?
c. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau	
- HS đọc toàn bài 1 lần
- 2 HS đọc bài SGK.
- HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng.
-HS theo dõi tranh và nói âm đã học
- Chữ d gồm 1 nét cong hở phải , 1 nét móc ngược (dài)
- HS lấy chữ d trong bộ đồ dùng
- HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp
- Phải thêm âm ê
- Âm d đứng trước, âm ê đứng sau
- HS đọc: “dê"
- HS ghép tiếng “dê”
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh vẽ cái đò
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: đò
- HS đọc từ khoá: đò
+ Giống nhau: chữ d
+ Khác nhau: đ có thêm nét ngang
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS viết bảng con d dê,đ đò
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát, nhận xét
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp
- 2 HS đọc trơn
- HS nêu chủ đề luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS viết bài 13 trong vở tập viết 1/1
- HS nghe
- HS đọc toàn bài 1 lần
Toán
 Tiết14: Luyện tập
i. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết sử dụng các từ “bằng nhau”, “bé hơn”, “lớn hơn” 
 - Biết viết các dấu >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV + HS : Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập:
Điền số, dấu thích hợp vào ô trống:
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm BT
* Bài 1( trang 24):
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu
có gì giống nhau? 
- GV: Vì 2 < 3, 3 < 4 nên 2 < 4
* Bài 2 ( trang 24):
- GV hướng dẫn HS làm mẫu, ví dụ: 5 bút chì nhiều hơn 4 quyển vở, viết 5 > 4, 4< 5
3. Củng cố- dặn dò:
- Trong các số đã học:
+ Số 5 lớn hơn những số nào?
+ Số 1 bé hơn những số nào?
+ Những số nào lớn hơn 1?
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
- HS làm bài vào phiếu bài tập
- 1 HS lên bảng làm
- HS nêu cách làm
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
- HS chữa miệng theo từng cột
- HS quan sát cột 3
- Các số cùng được so sánh với số 3
2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4
- Vài HS nhắc lại
- HS tự làm bài và chữa bài.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Tự nhiên xã hội
Tiết 4: Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu :
 - HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
 - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II.Đồ dùngdạy học:
 -Tranh sgk, phiếu bài tập
 - 1 số tranh ảnh về mắt, tai.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Ta nhận biết được các vật xung quanh nhờ các giác quan nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh trang 10- sgk, đặt câu hỏi cho từng hình, ví dụ:
HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi: 
+ Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn nhỏ lấy tay che mắt lại. Việc làm đó đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập không?
* Bước 2: GV kết luận
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Bước 1: GV hướng dẫn HS:
+Hai bạn đó đang làm gì? Việc làm đó đúng hay sai?
+ Tại sao ta không nên ngoáy tai?
+ Bạn gái (phía dưới, bên phải) đang làm gì? 
+ Các bạn đang làm gì? Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? 
+ Nếu bạn ngồi gần đấy bạn sẽ nói gì với người nghe nhạc quá to?
- GV kết luận
c. Hoạt động 3: Đóng vai
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm 1: Thảo luận, phân vai theo tình huống 1.
- Nhóm 2: Tình huống 2
* Bước 2: 
- GV gọi HS thể hiện trước lớp.
- GV nhận xét, động viên.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- HS về nhà thực hiện việc bảo vệ các giác quan của cơ thể.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS hát bài “Rửa mặt như Mèo”
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- HS chia nhóm 2 thay nhau hỏi và trả lời.
- 1 số cặp lên trình bày trước lớp
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ SGK.
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV 
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận cách ứng xử, chọn cách đóng vai
- HS nhận vai, hội ý cách trình bày
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai trước lớp
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011
Học vần
Bài 15: t - th
I.Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng. Bố thảcá cờ.
 - Viết được: t, th, tổ, thỏ;
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ
II.Đồ dùng dạy,học:
- Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Dạy chữ ghi âm t
a. Nhận diện chữ
- GV tô lại chữ t trên bảng, giới thiệu chữ t in và chữ t viết thường.
+ Chữ t viết gồm những nét nào?
+ So sánh t với đ?
b. Phát âm
- GVphát âm mẫu: t (đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh)
- GV nhận xét, sửa lỗi
+ Muốn có tiếng “tổ” phải thêm âm và dấu thanh gì? 
+ Phân tích tiếng “tổ’?
- GV hướng dẫn đánh vần: 
 t- ô- tô- hỏi- tổ
- GV sửa lỗi
- Hướng dẫn HS quan sát tranh tiếp :
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: thỏ
 th ( Quy trình tương tự)
- GV lưu ý HS cách nối 2 con chữ đơn t và h thành 1 chữ ghép th
* Chữ th là chữ ghép từ 2 con chữ t và h (t đứng trước, h đứng sau)
* So sánh th với t?
* Phát âm: Đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh không có tiếng thanh.
* Viết: có nét nối giữa t với h
c. Đọc tiếng ứng dụng
- GV viết bảng các tiếng, từ ứng dụng: 
 to tơ ta ti vi
 tho thơ tha thợ mỏ
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : t, th, tổ, thỏ
- GV nhận xét, chữa lỗi
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: 
 Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- GV sửa phát âm, đọc mẫu
b. Luyện nói
- GV gợi ý:
+ Con gì có ổ?
+ Con gì có tổ?
+ Các con vật có ổ, tổ để ở, còn con người chúng ta có gì để ở?
c. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
 - HS đọc toàn bài 1 lần
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài 16
- 2 HS đọc, viết : d, đ, dê, đò
- 1 HS đọc các tiếng, từ ứng dụng.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát
- Chữ t viết được viết bằng 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược dài và 1 nét ngang
+ Giống nhau: nét móc ngược dài và 1 nét ngang
+ Khác nhau: đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải
- HS lấy chữ t trong bộ đồ dùng
- HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp
- Phải thêm âm ô và dấu hỏi
- HS ghép tiếng “tổ”
- HS đọc: “tổ”
t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi trên ô
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: thỏ
- thỏ.
- HS đọc từ khoá: thỏ
+ Giống nhau: chữ t
+ Khác nhau: th có thêm h
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- HS viết bảng con: t, th, tổ, thỏ
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát, nhận xét
- HS viết bảng con.
- HS đọc: CN - N - L
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp
- 2 HS đọc trơn
- HS nêu chủ đề luyện nói: ổ, tổ
- HS suy nghĩ, trả lời theo hiểu biết cá nhân.
- HS viết bài 15 trong vở Tập viết 1/ tập 1
- HS đọc toàn bài 1 lần
-Thi tìm tiếng từ có âm vừa học
Toán
 Tiết 15:Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - HS biết sử dụng các từ “bằng nhau”, “bé hơn”, “lớn hơn” và các dấu >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, bút màu
iii.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1(trang 25):
- GV dùng hệ thống câu hỏi giúp HS thực hiện yêu cầu của bài:
+ Em hãy nhận xét số hoa ở mỗi bình hoa?
+ Muốn để 2 bên có số hoa bằng nhau ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS chữa bài
* Bài 2(trang 25):
- GV: có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ?
- GV: Mỗi lần nối các số với 1 ô trống em hãy thay đổi màu bút chì để nhìn rõ kết quả.
* Bài 3(trang 25):
- GV hướng dẫn tương tự bài 2.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV chia lớp thành 4 đội, tổ chức trò chơi
+ Luật chơi: Mỗi tổ nhận 1 ngôi nhà, 1 bút dạ. Các em chuyền tay nhau ngôi
nhà từ đầu đến cuối tổ, mỗi em khi cầm ngôi nhà nghĩ đến 1 số để điền vào 1 ô trống ở 2 bên cột dấu >, <, =. Mỗi số điền là 1 viên gạch xây nhà. Khi đến tay bạn cuối cùng rồi mang ngôi nhà dán lên bảng. Tổ nào đúng, xong trước sẽ chiến thắng.
- GV hướng dẫn HS chơi rồi nhận xét
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Số hoa ở mỗi bình không bằng nhau.
- Ta vẽ thêm hoặc gạch bớt
- HS làm bài, chữa bài
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Nối số thích hợp với ô trống
 - Có thể nối với nhiều số
- HS làm bài
- HS đọc kết quả bài làm
- HS tự làm bài tập 3.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi
- HS tổ chức chơi.
- Nhận xét
- HS nghe.
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
Học vần
Bài 16: ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16
 - Viết được i, a, n, m, d, đ, t, th ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16
 - Nghe, hiểu được truyện kể theo tranh: cò đi lò dò.
II.Đồ dùngdạy học:
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
a. Các chữ và âm vừa học
 - GV kẻ sẵn bảng ôn như sgk
- GV hướng dẫn ghép chữ thành tiếng.
- GV sửa phát âm cho từng HS
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng:
 tổ cò da thỏ
 lá mạ thợ nề
- GV sửa phát âm cho HS
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ ứng dụng: tổ cò, lá mạ
- GV nhận xét, chữa lỗi.
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
- Cho HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng
Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ
- GV sửa phát âm, đọc mẫu
b. Kể chuyện: cò đi lò dò
(Nội dung truyện trong sgk)
- GV kể lại nội dung câu chuyện kết hợp tranh minh hoạ sgk
- Lần 1: GV kể cho HS quan sát tranh
- Lần 2: GV kể yêu cầu HS nhớ và kể lại.
* Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. 
* Tranh 2: Cò trông nhà, nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
* Tranh 3: Cò thấy từng đàn cò bay lượn 
vui vẻ, nó nhớ những ngày tháng sống cùng bố mẹ, anh chị em.
* Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân
- GV nêu ý nghĩa của câu chuyện: Tình 
cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
c. HS luyện viết vào vở tập viết
- GV quan sát uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi đọc toàn bài.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc, viết : t, th, tổ, thỏ
- 2 HS đọc : ti vi, thợ mỏ
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS nhìn bảng đọc các chữ vừa học trong tuần ở bảng 1
- HS đọc, ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang để tạo thành tiếng .
- HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang 
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS viết bảng con: tổ cò, lá mạ.
- Nhận xét.
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS xem tranh SGK.
- HS đọc câu ứng dụng: CN - N - L
- HS đọc trơn: 2- 3 em
- HS nghe kết hợp quan sát tranh
- HS nghe, thảo luận nhóm 
- HS kể chuyện theo nội dung từng tranh.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS viết vào vở tập viết 1/ tập 1
- HS đọc toàn bài 1 lần.
- HS nghe.
Toán
Tiết 16: Số 6
I. Mục tiêu :
 - Có khái niệm ban đầu về số 6
 - Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6
 - Đọc, đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ S GK
 - Nhóm các đồ vật có 6 phần tử
 - Mẫu chữ số 6 in và viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu số 6:
a. Lập số 6:
- GV treo tranh các bạn đang chơi như trong sgk và hỏi :
+ Có mấy bạn đang chơi?
+ Có mấy bạn đang đi tới?
+ 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
- GV yêu cầu HS lấy 5 que tính rồi thêm 1 que tính:
+ 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
- GV hướng dẫn để HS quan sát tiếp và rút ra nhận xét
- GV: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6
b. Giới thiệu chữ só 6 in và chữ số 6 viết
- GV giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết bằng mẫu
c. Nhận biết thứ tự của chữ số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
- GV cầm 6 que tính lấy từng que từ tay nọ sang tay kia:
+ Số 6 đứng ngay sau số nào?
+ Những số nào đứng trước số 6?
3. Luyện tập
* Bài 1( trang 26):
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng
* Bài 2(trang 26):
- GV hướng dẫn HS chữa bài, đặt câu
hỏi để HS rút ra cấu tạo của số 6, chẳng hạn: với tranh chùm nho HS rút ra: 6 gồm 5 và 1, 6 gồm 1 và 5
* Bài 3(trang 26):
- GV hướng dẫn HS làm bài: phần đếm ô vuông, điền số
- GV: Số 6 đứng sau số nào?
+ So sánh số ô vuông giữa các cột và cho biết cột nào có nhiều số ô vuông nhất?
+ Vậy số 6 lớn hơn những số nào?
+ Những số nào bé hơn 6?
* Bài 4(trang 26):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
- GV gọi HS đếm từ 1 đến 6.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS xem tranh, trả lời câu hỏi.
- Có 5 bạn đang chơi
- Có 1 bạn đang đi tới
- 5 bạn thêm 1 bạn là 6 bạn
- 5 que tính thêm 1 que tính là 6 que tính
- HS quan sát hình vẽ sgk và trả lời câu hỏi tương tự để rút ra nhận xét: có 6 chấm tròn, có 6 con tính.
- HS nhắc lại: có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính, 6 con tính
- HS đọc: sáu
- HS dếm theo GV từ 1 đến 6
- 1 số HS đếm lại
- Sau số 5
số 1, 2, 3, 4, 5
- HS nhắc lại
- HS viết 1 dòng số 6
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 tuan 7 Giam tai.doc