Giáo án môn Tập đọc khối 1

 I. MỤC TIÊU:

1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD: tiếng có vần: ai, ay, ương; từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy bảo, điều hay, mái trường

2. - Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, vần ay.

- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)

3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu trường, gắn bó với mái trường.

- Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ã Sách Tiếng Việt 1, tập II)

ã Bộ ghép chữ thực hành.

ã Tranh minh hoạ bài tập đọc.

ã Bảng nam châm.

 

doc 104 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tập đọc khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần oc, ooc:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần oc )Gv nói với HS vần cần ôn là vần oc, ooc
- Cho HS Đọc và phân tích vần oc, ooc 
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần oc, ooc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần oc, ooc - Nhận xét tuyên dương.
c, GV nêu yêu cầu 3 trong SGK, đọc cả mẫu(Con cóc là cậu ông giời. / Bé mặc quần soóc.)
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau:
* Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
* Chú đã biết làm những động tác gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:" Sau hai, ba năm, đuôi công trống thay đổi như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc và tìm những câu hỏi trong bài rồi cho HS luyện đọc các câu hỏi đó.
- GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
 b, Luyện nói:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ, GV gợi ý.
- Yêu cầu HS hát bài hát về con công.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- HDVN: về nhà đọc bài .
* Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Mời vào.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oc, ooc 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần oc, ooc 
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần oc, ooc 
- Nhận xét tuyên dương.
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: 
+ Khi mới chào đời, chú công có bộ lông tơ màu nâu gạch
+ Sau vài giờ, chú đã có động tác xoè đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt
+ Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu...
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc câu mẫu
- HS hát bài hát về con công.
- HS đọc lại bài trong SGK.
tập đọc
chuyện ở lớp ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Chuyện ở lớp.
ã Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc...
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần uôc, uôc.
ã HS tìm được tiếng có vần uôc, uôc trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôc.
3. Hiểu 
ã HS hiểu được các từ ngữ và câu thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan như thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe xem ở lớp đã ngoan như thế nào.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 tiết 1
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Chú Công và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 2HS viết bảng: chào đời, nhỏ xíu, xinh đẹp.
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Đọc giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc 
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- Gv giải nghĩa một số từ khó ( nếu HS yêu cầu)
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần uôc, uôc:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần uôc, uôc )Gv nói với HS vần cần ôn là vần uôc, uôc 
- Cho HS Đọc và phân tích vần uôc, uôc
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôc.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần uôc, uôc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần uôc, uôc 
- Nhận xét tuyên dương.
* Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôc 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ 1 và 2 và trả lời câu hỏi sau:
* Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ 3 và 4 và trả lời câu hỏi sau:
* Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
- Gọi HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:" Sau hai, ba năm, đuôi công trống thay đổi như thế nào?
- GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
 b, Luyện nói:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài: hãy kể với cha mẹ, hôm nay em đã ngoan như thế nào?
- Cho HS 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- HDVN: về nhà đọc bài .
* Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Chuyện ở lớp.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần uôc, uôc 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần uôc, uôc 
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần uôc, uôc
 - Nhận xét tuyên dương.
* HS thi nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: 
+ ...chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực...
+ Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình là bạn ngoan ngoãn.
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc lại bài trong SGK.
tập đọc
mèo con đi học ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Mèo con đi học.
ã Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu...
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2. Ôn các tiếng có vần: ưu, ươu.
ã HS tìm được tiếng có vần ưu, ươu trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
3. Hiểu 
ã HS hiểu được các từ ngữ và câu thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 tiết 1
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 2HS viết bảng: trêu con, vuốt tóc, ngoan.
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Đọc giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng Mèo: chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu: to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng Mèo: Hốt hoảng sợ bị cắt đuôi.
 b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- Gv giải nghĩa một số từ khó buồn bực(buồn và khó chịu), kiếm cớ(tìm lí do), be toáng(kêu ầm ĩ)
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần ưu, ươu:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ưu)Gv nói với HS vần cần ôn là vần ưu, ươu 
- Cho HS Đọc và phân tích vần ưu, ươu 
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưu, ươu 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ưu, ươu 
- Nhận xét tuyên dương.
* Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc 2 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi sau:
* Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Gọi HS lớp đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi sau:
* Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
- Cho HS xem tranh minh hoạ, và trả lời câu hỏi:" Tranh vẽ cảnh nào?
- GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
 b, Luyện nói:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Vì sao bạn thích đi học?
- Cho HS 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
 c, Học thuộc lòng:
- GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo ý thích
?: Các bạn có nên bắt chước
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- HDVN: về nhà đọc bài .
* Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Mèo con đi học.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu, ươu 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ưu, ươu 
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ưu, ươu 
- Nhận xét tuyên dương.
* HS thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: 
+ Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học..
+ Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo.
+ Tranh vẽ cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi Mèo
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc lại bài trong SGK.
tập đọc
Người bạn tốt ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Người bạn tốt.
ã Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu...
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2. Ôn các tiếng có vần: uc, ưc.
ã HS tìm được tiếng có vần uc, ưc.trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần uc, ưc.
3. Hiểu 
ã HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc; Thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên và chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 tiết 1
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Mèo con đi học và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 2HS viết bảng: buồn bực, kiếm cớ, be toáng.
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: 
- Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu...
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- Gv giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần uc, ưc:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần uc, ưc )Gv nói với HS vần cần ôn là vần uc, ưc 
- Cho HS Đọc và phân tích vần uc, ưc 
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ưc 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần uc, ưc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần uc, ưc 
- Nhận xét tuyên dương.
c, GV nêu yêu cầu 3 trong SGK, đọc cả mẫu(Hoa Cúc nở vào mùa thu. / Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.)
* Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ưc 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Gọi HS lớp đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau:
* Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?
- HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi:" Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
- GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
 b, Luyện nói:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Kể về người bạn tốt của em.
- Cho HS 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm kể theo nội dung từng tranh.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- HDVN: về nhà đọc bài .
* Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Người bạn tốt.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần uc, ưc 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần uc, ưc 
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần uc, ưc 
- Nhận xét tuyên dương.
* HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ưc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
+ Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp.
+ Người bạn tốt là người muốn giúp đỡ bạn..
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS kể cá nhân về người bạn tốt của mình.
- HS đọc lại bài trong SGK.
tập đọc
Ngưỡng cửa ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Ngưỡng cửa.
ã Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào...
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2. Ôn các tiếng có vần: ăt, ăc.
ã HS tìm được tiếng có vần ăt, ăc trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu 
ã HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 tiết 1
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 2HS viết bảng: liền, ngượng, sửa.
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: 
- Giọng đọc thiết tha, trìu mến.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào...
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- Gv giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần ăt, ăc:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ăt, ăc )Gv nói với HS vần cần ôn là vần ăt, ăc 
- Cho HS Đọc và phân tích vần ăt, ăc 
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ăt, ăc 
- Nhận xét tuyên dương.
c, GV nêu yêu cầu 3 trong SGK, đọc cả mẫu(Mẹ dắt bé đi chơi. / Chị biểu diễn lắc vòng. Bà cắt bánh mì)
* Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ thứ 2 thứ 3 và trả lời câu hỏi sau:
* Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
- HS đọc cả bài và phát biểu xem mình sẽ học thuộc khổ thơ nào.
 GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
 b, Luyện nói:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Vài HS nhìn tranh và Hỏi - Đáp
- Cho HS 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm Hỏi và trả lời: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi đến những đâu?
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
- HDVN: về nhà đọc bài .
* Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Người bạn tốt
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăt, ăc uc, ưc 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ăt, ăc 
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ăt, ăc 
- Nhận xét tuyên dương.
* HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
+ ... để đến trường và đi xa hơn nữa.
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS kể cá nhân về người bạn tốt của mình.
- HS đọc lại bài trong SGK.
tập đọc
kể cho bé nghe ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Kể cho bé nghe.
ã Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm...
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2. Ôn các tiếng có vần: ươt, ươc.
ã HS tìm được tiếng có vần ươt, ươc trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần ươt, ươc.
3. Hiểu 
ã HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 2HS viết bảng: ngưỡng, quen, vòng.
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: 
- Giọng đọc thiết tha, trìu mến.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm...
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- Gv giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần ươt, ươc:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ươt, ươc )Gv nói với HS vần cần ôn là vần ươt, ươc 
- Cho HS Đọc và phân tích vần ươt, ươc 
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, ươc 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TAP DOC 1.doc