Giáo án môn Lịch sử lớp 6

I. Mục tiêu bài hoc:

1. Kiến thức:

- HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn

2. tư tưỏng:

- HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.

3. Kỹ năng :

- Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

II. phưong tiện dạy -học:

1,Thầy : SGK, tranh ảnh

2. Trò : Đọc trước bài .

III. Tiến trình Dạy -học:

1. Ổn định lớp:

 

doc 105 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cộng đồng trong con người Văn lang.
- GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao.
- GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự p.triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. 
1/Nông nghiệp và các nghề thủ công
a/ Nông nghiệp:
- Văn Lang là một nước nông nghiệp
+ Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả.
+ Chăn nuôi: gia xúc trâu, bò, lợn, gàchăn tằm.
b/ Thủ công nghiệp:
- Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá.
- Nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng, thạp đồng
- Ngoài ra người Văn Lang còn biết rèn sắt.
2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- ở nhà sàn ( làm băng tre, gỗ, nứa...)
 ở thành làng chạ.
- Đi lại bằng thuyền.
- Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng.
- Mặc:+ Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều dùng đồ trang sức trong ngày lễ.
3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
-Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc,dân,tự do, nô tỳ ( sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).
- Tổ chức lễ hội, đua thuyền.
- Có phong tục ăn trầu, làm bánh.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
BT: Trống đồng thường được dùng để;
 A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những ngày lễ hộ
 C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận + D.Cả ba câu trên đều đúng 
5/ Hướng dẫn học bài- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.
6/ Nhận xét – rút kinh nghiệm:
TUẦN : 15 Ngày soạn : 29/11/2009
Tiết 15 
Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được : Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương.
2.Tư tưởng: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn.
3.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan
II/ Phương tiện Dạy - học:
 1. Thầy: bảng phụ.
 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương.
III/ Tiến trình Dạy - học:
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi:m ? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào
3. Bài mới.
3.1. Nêu ván đề Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc.ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn kết chống ngoại xâm -> nhà nước mới ra đời.
3.2.Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 
- GV giảng theo SGK.bờ cõi ”. xác định nước Văn Lang trên bản đồ.
? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta.
- GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến.
- Hoặc ? Em hãy chỉ trên lược đồ những nơi quân Tần chiếm đóng.
( Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống).
- GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam- TQ vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay.
? Kháng chiến bùng nổ, những ai trực tiếp đương đầu với quân xâm lược.
( Người Tây Âu và Lạc Việt).
 Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt.
( Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí.)
? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế nào.
(+Trước: hung hăng.
+ Sau: hoang mang, hoảng sợ ).
? Kết quả cuộc kháng chiến.
? Tại sao giặc lại thất bại.
( ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo.)
? Em có suy nghĩ gì về tinh thần đoàn kết chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt.
( Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền DT)
* Hoạt động 2: 
? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công nhất. ( Thục Phán).
? Vì sao vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán.
( Là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc kháng chiên chống quân xâm lược Tần.)
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê.
Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy quagiao thông thuận tiện.)
- HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc.
 An Dương Vương
 ( Lạc hầu, lạc tướng)
 Lạc tướng Lạc tướng
 ( bộ) ( bộ)
 Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính 
(Chiềng,chạ) Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ)
- GV: Tuy sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác trước, song quyền lực nhà vua cao hơn trước.
* Hoạt động 3: - GV giảng theo SGK.
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra những thay đổi đó.
- Cho HS quan sát H39, 40, với H 31, 33 và nhận xét.
( H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.)
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó.
- GVKL: Sau hơn 4 thế kỷ khi nước Văn Lang thành lập
nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế kỹ thuật, tinh thần vươn lên của dân tộc ta.
* GVCC toàn bài: Tinh thần quyết tâm bảo vệ đất nước của nhân dân ta với sự đổi mới của nhà nước Âu Lạc.
1/Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào.?
* Nguyên nhân: +Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định.
+ Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.
* Diễn biến: 
- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phía Nam( vùng Quảng Đông, Quảng Tây -TQ).
-Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang.
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu, cử tướng là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong.
*Kết quả:Người Việt đánh tan quân Tần.
2/ Nước Âu Lạc ra đời.
-Hoàn cảnh ra đời: Năm 207 TCN vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán.
- Thục Phán hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt lập ra nước Âu Lạc.
- Thục Phán lên làm vua tự xưng là An Dương Vương, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê.
* Bộ máy nhà nước :
3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi.
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ
- Kinh tế: Nông nghiệp, đăc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước.
- Kỹ thuật cao hơn.
- Lãnh thổ: rộng lớn.
- Dân số phát triển.
- Kỹ thuật tiến bộ.
- Kinh tế phát triển.
- Tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ->Mâu thuẫn gia cấp xuất hiện 
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá:? đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
- GV đưa ra bài tập: So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn và đánh dấu vào các ô sau.
  Khác xa nhà nước Văn Lang
Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang 
  Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị tiếp bài : Nước Âu Lạc (tiếp).
6/ Nhận xét – rút kinh nghiệm:
TUẦN : 16 Ngày soạn : 6/12/2009
Tiết 16 
BÀI 15 : NƯỚC ÂU LẠC (TIẾP)
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa.
- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.
- Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta.
- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
2. Tư tưởng: Giáo dục HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, Giaó dục HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử
II. Phương tiện Dạy -học:
1. Thầy: Bảng phụ
-2. Trò : Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK
III. Tiến trình dạy - học:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi: ? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề: Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
3.2. Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động4: 
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc).
- GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả lũ (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV).Đến thế kỷ XV mới xuất hiện Loa thành và Cổ Loa.
- GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa và mô tả theo SGK từ “ Thành có 3 vòng.10 – 20 m ”.
- GV mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ.
+ Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo,
+ Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội ko đều và ko có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa..
+ Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, ko có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12->
20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam...
=>Các thành đều có hào bao quanh
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào.
( Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc.
( Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta)
- GV giảng theo SGK.
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, nỏ.)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự.
( Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
(+ Giống:Tổ chức nhà nước.
+ Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du (B.Hạc- V.Phú).
 \ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN)
 - Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An DươngVương cao hơn vua Hùng.
- GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích ( đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào.
* Hoạt động 5: - GV giảng theo SGK. Giải thích sơ lược sư ra đời của nước Nam Việt.
- GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du ( Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh
(Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” ( nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà ko thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
=>Nhg với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượngbí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì.
( Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN ).
- GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- N.An chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì 
(Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn thống nhất để cùng nhau chống giặcđây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.)
- GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc)
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi lên ngôi, An Dương vương cho xây thành (thành Cổ Loa).
- Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều cao thành 5m–>10m, mặt thành rộng trung bình 10m, chân thành rộng 10-> 20m.
- Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng.
- Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo sáng tao của người Âu Lạc.
- Cổ Loa là một quân thành.
5/Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.
 Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An DVương mắc mưu TriệuĐà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu 
4/ Củng cố kiểm tra, đánh giá: 
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc. B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.
C/ Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. D/ Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà 
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ.
6/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm: 
TUẦN : 17 Ngày soạn : 13/12/2009
TIẾT: 17 
BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và văn hoá thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn dân tộc.
 2. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của hoc sinh đồi với Tổ quốc, với nền văn hoá dân tộc.
 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một 
cách có hệ thống.
II/ Phương tiện Dạy - Học:
 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III/ Tiến trình Dạy - Học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới:.
 3.1.Nêu vấn đề : các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
 3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1:
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm 
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.
 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
* Hoạt động3:
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
*Hoạt động 4:
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn 
hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ 
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
4/ Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau bàI 17.
6/ Nhận xét – Rút kinh nghiệm:
 TUẦN:18 Ngày soạn :
 TIẾT:18
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh gia khả năng nhận thức của HS
2. Rèn kỹ: năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt
3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
II/ Hoạt động trong giờ kiểm tra:
1. Thầy: Chép đề tự luận lên bảng
2. Trò : Đọc kỹ yêu cầu đề ra nhgiêm túc làm bài.
III/ Nội dung kiểm tra:
Câu 1: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì?
Câu 2: Trình bày những lý do cơ bản dãn đến sự ra đời của nhà nước văn lang?
Câu 3: Người tây âu và người Lạc việt tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược Tần như thế nào?
IV/ Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1: ( 4 điểm)
* Thuật luyện kin ra đời:
- Trong qúa trình nung đồ gốm con người đã phát hiện ra kim loại tự nhiên tồn tại dưới dạng quăng.
- Kim loại đầu tiên được tìm thấy và sử dụng là đồng.
-Để có được công cụ bằng đồng con người đã biết làm những khuôn đúc bằng đất nung.
-Nấu chảy đồng rót vào khuôn để tạo ra công cụ khác nhau.
* Ý nghĩa:
-Sử dụng công cụ bằng kim loại , thay thế cho công cụ bằng đá đem lại hiệu quả lao động cao hơn.
- Thuật luyện kim ra đời lam thay đổi sức sản xuất tạo ra chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kimh tế xã hội.
- Đưa con người thoát ra khỏi xã hội nguyên thuỷ.
Câu 2: (3 điểm)
 * Những lý do dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn lang.
- Do sản suất phát triển cuộc sống định cư làng chạ mở rộng thành nhữnh bộ lạc lớn.
- xã hội có sự phân hoá kẻ giau người nghèo.
-Nhu cầu đoàn kết để bảo vệ sản xuất.
- Nhu cầu mở rộng giao lưu, tự vệ doàn kết chống giặc ngoại xâm.
- Cần có người đoàn kết để giải quyết xung đột.
- Đó là những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đồi của nhà nước Văn lang.
Câu 3: (3 điểm)
- Người tây âu và người Lạc việt tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
- Người Tây Âu và người Lạc Việt không chịu đầu hàng giặc đã đoàn kết bấu ra người tài giỏi làm thủ lĩnh.
Ban ngày trốn vào rừng lợi dung thế rừng để ẩn nấp ban đêm xông ra đánh quân Tần.
- Họ đã duy trì cuộc kháng chiến đó trong suốt 6 năm.
- Quân Tần lâm vào tình thế khốn đốn phải rút lui.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu, Lạc Việt hoàn toàn thắng lợi.
TUẦN : 20 Ngày soạn : 3/1/2010
TIẾT: 19 
CHƯƠNGIII : THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM40
I/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức: Sau thất bại của An Dương vương, đất nước ta bịôphng kiến phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực Phong kiếnđối với nước ta là nguyên nhân dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được nhân dân ủng hộ đã nhanh chóng thành công. ách thống trị của Phong kiến phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.
 2.Tư tưởng: Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn Dân tộc. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
 3. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện Lịch sử. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ Lịch sử.
II/ Phương tiện Dạy - Học:
1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán
III/ Tiến trình Dạy - Học:
 1.ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra đầu giờ: Không
 ? K.tra vở bài tập của HS.
 3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
3.2.Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 
? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn.
( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai củaTrung Quốc. Từ đó các triều đại phong kiến Trung Quốc thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm bắc thuộc.)
- GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của trung Quốc thành Châu Giao.
- GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương.
? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của nhà Hán. (HĐ nhóm)
- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.
? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc GV giải 
thích).
+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến Trung Quốc đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc.
+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến Trung Quốc đặt ra để trông coi 1quận.- Thái thú coi chính trị .
 \ Đô uý coi quân s

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich su 6.doc