Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 24

 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG -TC "NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH"

-Thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Nhảy ô.

B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi .

C. Lên lớp:

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trò chơi “Nhảy ô ”.
GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi,cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc.
Học sinh chơi
Nhận xét tuyên dương.
25 p
8p
 3p
5p
 A 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
 * * * * ** * * ** 
 * * * * * * A
3. Phần kết thúc:
- Vỗ tay hát 
- Cúi người thả lỏng 
- Lắc thả lỏng.
- GV cùng hệ thống bài .
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 
+ Dặn dò : Ôn bài thể dục
3- 5 p
1 p
1p
1p
 A
TOÁN:	LUYỆN TẬP(giảm bài 2,5)
I. Mục tiêu:
	Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b
 Biết tìm một thừa số chưa biết.
 Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3)
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
	HS1: Làm bài 2b,c
	HS2: Làm bài 3a,b
	HS3: Làm bài 4
	Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số.
	* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em củng cố lại kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết" và kĩ năng giải toán có phép chia.
b. Hướng dẫn bài
* Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
* Nhận xét - sửa bài
* Bài 2: HSKG làm thêm
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
- Lưu ý học sinh phân biệt bài tập "Tìm một số hạng của một tổng" và bài tập "Tìm một thừa số của tích"
* Nhận xét
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 
- Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
+ Cột thứ nhất tìm gì ?
+ Cột thứ hai tìm gì ?
+ Cột thứ ba tìm gì ?
+ Cột thứ tư tìm gì ?
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở.
* Nhận xét
* Bài 4: Cho học sinh đọc đề rồi giải
- Gọi 1 học sinh đọc đề giải, lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc đề
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc đề
- Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
- Tìm tích
- Tìm một thừa số
- Tìm tích
- Tìm một thừa số
- 3 học sinh lên bảng làm bài
 Bài giải
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 ( kg )
 ĐS: 4 kg
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4
	* Bài sau: Bảng chia 4
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN:	BẢNG CHIA 4(giảm B3)
I. Mục tiêu:
	-Lập được bảng chia 4
-Nhớ được bảng chia 4
-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4
II. Đồ dùng dạy học
	- Bìa có 4 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng 
HS1: Làm bài 1cột a,b
HS2: Làm bài 2a, b
HS3: Làm bài 4
Một số học sinh đọc bảng chia 2, 3
Gọi một số học sinh nêu cách tìm thừa số trong một tích.
* Giáo viên nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng chia 4 sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan.
2. Hướng dẫn bài:
* Giới thiệu phép chia 4
a. Ôn tập phép nhân 4
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
b. Giới thiệu phép chia 4
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3
3. Lập bảng chia 4
- Cho học sinh thành lập bảng chia 4
- Cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 4
4. Thực hành
* Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
* Bài 2: Gọi học sinh đọc đề rồi giải 
- Gọi 1 học sinh lên bảng
.* Nhận xét tiết học
4 x 3 = 12
- Có 12 chấm tròn
- 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa
- Các nhóm lập bảng chia 4
- Học sinh đọc
- Học sinh tính nhẩm, sửa bài
- 1 học sinh lên bảng
 Bài giải
Số học sinh mỗi hàng có:
32 : 4 = 8 ( học sinh )
 ĐS: 8 học sinh
5. Củng cố - dặn dò:
	* Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia
	* Bài sau: Một phần tư
KỂ CHUYỆN:	QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
	- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện BT2
II. Đồ dùng dạy học
	- 4 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh phân vai kể lại câu chuyện: “ Bác sĩ Sói"
	* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc trước các em đã học bài: “ Quả tim Khỉ " hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em kể lại câu chuyện đó.
2. Hướng dẫn kể chuyện
2.1 Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh nói nội dung từng tranh
* Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu
* Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
* Tranh 3: Khỉ thoát nạn
* Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- Chỉ định 4 học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá giỏi)
- Yêu cầu các nhóm phân vai
- Học sinh quan sát kĩ từng tranh
- 2 học sinh nói vắn tắt nội dung từng tranh
- Học sinh nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 4 học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng nhóm thi kể chuyện theo vai
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I. Mục tiêu:	
-Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
Với HS khéo tay: Phối hợp gấp, cắt,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Chuẩn bị
	- Các hình mẫu của bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để học sinh xem lại
III.Dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung kiểm tra
- Các em đã được học cách gấp, cắt, dán những sản phẩm nào 
- Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- Cho học sinh quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học trong chương 2
- Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm trên là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc loài hoa phù hợp.
Tổ chức trưng bày sản phẩm
Nhận xét-Tuyên dương.
IV: Đánh giá
- Chấm bài - nhận xét sản phẩm theo 2 mức.
- Học sinh kể những sản phẩm đã được học.
- Học sinh tự chọn những nội dung đã học để làm bài.
- Học sinh thực hiện
Từng tổ chon sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp
V: Nhận xét - dặn dò
Nhận xét tiết học
Tiết sau: Làm dây xúc xích
TNXH:	CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu:
	Cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước.
HS KG nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác,dưới nước.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh trong SGK/50 - 51
	- Một số tranh ảnh về cây cối
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh kể tên các ngành nghề ở địa phương em 
	* Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
2. Hướng dẫn bài:
* Hoạt động 1: Cây sống ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các nội dung sau:
a. Tên cây 
b. Cây sống ở đâu ?
* Làm việc với SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
+ Hình 1
+ Hình 2
+ Hình 3
+ Hình 4
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- Vậy cây có thể trồng được ở những đâu ?
* Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu ?
- Giáo viên phổ biến luật chơi
- Chia lớp thành 2 đội chơi
Đội 1: Một bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: Một bạn đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội đó thắng cuộc.
- Giáo viên cho học sinh chơi
- Nhận xét trò chơi
* Hoạt động 3: Thi nói về loài cây HSKG
- Yêu cầu các nhóm lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự.
a. Giới thiệu tên cây
b. Nơi sống của loài cây đó.
c. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
* Nhận xét bổ sung ý kiến
- Cây mít
- Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn
- Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
- Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ dưới nước.
- Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
- Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm trình bày.
- Cây có thể trồng trên cạn, dưới nước 
- Học sinh chơi mẫu
- Cá nhân trình bày
- Học sinh nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây đựơc trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc bảo vệ cây.
	* Bài sau: Một số loài cây sống trên cạn
ĐẠO ĐỨC:	 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( TT )
I. Mục tiêu:
	-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.Ví dụ: Biết 
chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
	- Biíet xử lý một số tình huống đơn giản,thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
	- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. HSKG.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ chơi điện thoại
Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Khi nhận và gọi điện thoại em làm như thế nào ?
	HS2: Cần làm gì để khi nhận và gọi điện thoại ?
	* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tiếp bài: “ Lịch sự khi nhận điện thoại" sau đó thực hiện nhận và gọi điện thoại.
2. Hướng dẫn bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
- Cho hs thảo luận và đóng vai theo cặp.
* Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
* Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
* Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
- Cho học sinh thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp.
- Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
* Kết luận: Dù ở trong tình huống nào em cũng phải cần cư xử lịch sự.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Y/c mỗi nhóm t/luận xử lí một t/
+ huống.
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ?
a. Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b. Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận.
c. Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
* Yêu cầu học sinh liên hệ:
- Trong lớp chúng ta em nào đã gặp tình huống tương tự ?
- Em đã làm gì trong tình huống đó ?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp tình huống như vậy ?
* Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 
- Học sinh thảo luận và đóng vai theo cặp.
- Học sinh thảo luận sắm vai
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh liên hệ trả lời
3. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Dặn dò: Về nhà các em thực hiện gọi điện và nhận điện thoại như những điều cô đã hướng dẫn.
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC:	VOI NHÀ
I. Mục đích yêu cầu:	
	- Đọc trôi chảy toàn bài; Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người.(trả lời được các câu hỏi trong bài)
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài: "Quả tim khỉ" và trả lời một số câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ cảnh gì ? ( Một chú Voi đang dùng vòi kéo một chiếc xe ô tô qua vũng lầy )
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc mẫu
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
* Luyện phát âm: Voi rừng, nhúc nhích, vục, vũng lầy, vội vã.
b. Đọc từng đoạn trứơc lớp
- Gọi học sinh đọc chú giải
- Gọi học sinh đọc nối tiếp 2 đoạn
* Đ1: Từ đầu.qua đêm
* Đ2: Gần sáng..phải bắn thôi !
* Đ3: Phần còn lại
* Luyện đọc các câu:
Nhưng kìa,/ con Voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
* Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con Voi đến gần xe ?
+ Chộp: Dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật.
*Câu 3 Con Voi đã giúp họ như thế nào ?
+ Quặp chặt vòi: Lấy vòi quấn chặt vào.
- Vì sao mọi người lại nghĩ đã gặp Voi nhà ?
4. Luyện đọc lại
- Cho học sinh thi đọc truyện
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- Đồng thanh – cá nhân
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Vì xe bị sa xuống vũng lẫy không đi được.
- Mọi người sợ con Voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn Voi, Cần ngăn lại.
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe co mình, lôi mạnh chiếc xe khỏi vũng lầy.
- Vì Voi nhà không dữ tợn, phá phách như Voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
5. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Bài sau: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
TOÁN:	MỘT PHẦN TƯ(giảm B2)
I. Mục tiêu:
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư" biết đọc,viết ¼
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
	- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng 
	HS1: Làm bài 1 cột 3
	HS2: Làm bài 2
	HS3: Làm bài 3
	Một số học sinh đọc bảng chia 2,3,4
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nhận biết “ Một phần tư ” biết viết và đọc: ¼ .
2. Hướng dẫn bài
a. Giới thiệu một phần tư: ¼ 
- Cho học sinh quan sát hình vuông và nêu nhận xét.
2. Học sinh viết:
- Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần được ¼ hình vuông.
2. Thực hành
* Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát các hình rồi trả lời.
* Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời.
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế là tô màu một phần tư hình vuông.
- ¼ đọc: Một phần tư
- Tô màu ¼ hình A, hình B, hình C
- Hình A có ¼ số con thỏ được khoanh vào.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4
	* Bài sau: Luyện tập
CHÍNH TẢ:	 QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
	- Làm được bài tập 2a; 3a
II. Đồ dùng dạy học
	- Trảnh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con các chữ: Tây Nguyên, Ê – Đê, Mơ nông.
	* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết đúng một đoạn trong bài: “ Quả tim Khỉ" sau đó làm bài tập.
2. Hướng dẫn nghe viết
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao 
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ?
* Luyện viết bảng con: Cá Sấu, Khỉ, chả, kết bạn.
- Giáo viên đọc học sinh viết vào vở
- Chấm - chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
- Cho học sinh làm vào vở rồi sửa bài
* Bài 3a. Yêu cầu học sinh đọc đề
- Gọi học sinh nối tiếp nhau kể lại tên các con vật bắt đầu bằng s.
- 2 học sinh đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ. Vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Học sinh viết bảng con
- Làm bài và sửa
Say sưa, xay lúa.
Xông lên, dòng sông
- Học sinh nối tiếp nhau kể tên con vật. Sói, sẻ, sứa, sư tử, sóc, sò, sao biển, sên, sơn ca, sáo, sếu.
4. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả.
	* Bài sau: Voi nhà
Thể dục: (T24) ĐI NHANH CHUYẾN SANG CHẠY.TC "KẾT BẠN"
A.Mục tiêu yêu cầu:
-Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Kết bạn. 
B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi .
C. Lên lớp:
 Nội dung 
 ĐL 
PP hình thức tố chức 
1. Phần mở bài:
+ Ổn định tổ chức nhận lớp 
- Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học 
+ Khởi động :
- Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối 
- Chạy 1vòng quanh sân trường
-Ôn bài thể dục PTC
- Trò chơi “Cóc nhảy” 
6p
 1p
 1p
 1p
1tổ 
*********** 
*********** A *********** 
 A
* * * * * * * * * 
* * * * * * * * *
* * * * ** * * ** 
2. Phần cơ bản: 
- Ôn đi kiễng gót, hai tay chống hông.
+Lớp trưởng điều khiển Gv theo dõi sửa cho HS
- Các tổ ôn luyện
-Học đi nhanh chuyển sang chạy.
GV vừa làm mẫu vừa giải thích
Học sinh thực hiện GV theo dõi sửa sai cho HS.
 + Trò chơi “Kết bạn ”.
Học sinh chơi
Nhận xét tuyên dương.
25 p
8p
 3p
5p
 A 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
 * * * * ** * * ** 
 A
 * * * * * * 
 * * * * * *
3. Phần kết thúc:
- Vỗ tay hát 
- Cúi người thả lỏng 
- Lắc thả lỏng.
- GV cùng hệ thống bài .
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 
+ Dặn dò : Ôn bài thể dục
3- 5 p
1 p
1p
1p
 A
Thể dục: (T24) ĐI NHANH CHUYẾN SANG CHẠY.TC "NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH"
A.Mục tiêu yêu cầu:
-Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.Biết cách chơi và tham gia chơi được TC: Nhảy đúng nhảy nhanh. 
B. Sân tập dụng cụ: Sân trường, 1còi .
C. Lên lớp:
 Nội dung 
 ĐL 
PP hình thức tố chức 
1. Phần mở bài:
+ Ổn định tổ chức nhận lớp 
- Phổ biến mục tiêu, yêu cầu tiết học 
+ Khởi động :
- Xoay các khớp: tay, vai, hông ,đầu gối 
- Chạy 1vòng quanh sân trường
-Ôn bài thể dục PTC
- Trò chơi “Cóc nhảy” 
6p
 1p
 1p
 1p
1tổ 
*********** 
*********** A *********** 
 A
* * * * * * * * * 
* * * * * * * * *
* * * * ** * * ** 
2. Phần cơ bản: 
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
GV vừa làm mẫu vừa giải thích
Học sinh thực hiện GV theo dõi sửa sai cho HS.
Lớp thực hiện ,lớp trưởng điều khiển
Thi đua giữa các tổ
 + Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh ”.
Học sinh chơi
Nhận xét tuyên dương.
25 p
8p
 3p
5p
 A 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
 * * * * ** * * ** 
 A
 * * * * * * 
 * * * * * *
3. Phần kết thúc:
- Vỗ tay hát 
- Cúi người thả lỏng 
- Lắc thả lỏng.
- GV cùng hệ thống bài .
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 
+ Dặn dò : Ôn bài thể dục
3- 5 p
1 p
1p
1p
 A
 Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
LTVC:	TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ: DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1,2)
 - Biết đặt dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
	II. Đồ dùng dạy học
	- Bìa cứng
	- Tranh các con vật.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng
	HS1: Kể tên các con vật không nguy hiểm 
	HS2: Kể tên các con vật nguy hiểm
	Gọi 2 cặp học sinh lên thực hành hỏi đáp theo mẫu như thế nào ?
	* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu tuần này các em sẽ được học một số vốn từ theo chủ điểm muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên treo tranh minh hoạ yêu cầu học sinh quan sát
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi sắp xếp các từ đúng với đặc điểm từng con vật.
- Đại diện học sinh lên bảng nhận thẻ gắn vào tên từng con vật
* Nhận xét
- Cho học sinh đọc cá nhân đồng thanh
* Bài 2: ( miệng )
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
* Trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm: Thỏ, Voi, Hổ, Sóc
- Khi giáo viên hô đến tên con vật nào thì nhóm mang tên con vật ấy đáp cả cụm từ nói về tính tình của con vật ấy.
* Nhận xét – tuyên dương
* Bài 3 ( viết )
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 
- Cho học sinh dùng bút chì ghi dấu câu vào vở.
* Nhận xét - sửa bài
- Cho học sinh làm bài vào vở - gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn
- Học sinh đọc yêu cầu
- Bài tập chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành
- Học sinh đọc bài làm trên bảng.
- Học sinh tham gia trò chơi
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc đoạn văn
- 1 học sinh lên bảng thực hành sửa bài.
Lời giải
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Nhắc học sinh học thuộc những thành ngữ vừa học ở bài tập 2
TOÁN:	LUYỆN TẬP(giảm BT4)
I. Mục tiêu
- Học thuộc bảng chia 4 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
-Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên bảng tô màu vào ¼ các hình đã vẽ sẵn
	- Gọi 1 số học sinh đọc bảng chia 2,3,4
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan và nhận biết ¼ 
b. Hướng dẫn bài 
* Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi trả lời
- Gọi học sinh sửa bài
* Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
- Yêu cầu học sinh lần lượt thực hiện tính theo từng cột.
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải
* Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề
Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời.
- Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề
Số học sinh trong mỗi tổ:
40 : 4 = 10 ( học sinh )
 ĐS: 10 học sinh
- Hình A(có 1/4 số con hươu được khoanh vào)
3. Củng cố - dặn dò:
	* Nhận xét tiết học
	* Bài sau: Bảng chia 5
TẬP VIẾT:	CHỮ U, Ư
I. Mục đích yêu cầu
-Viết đúng chữ U,Ư hoa(một dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng (3l)
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ u, ư đặt trong khung chữ
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: “ Thẳng như ruột ngựa" Lớp viết bảng con.
B. Dạy bài mới
1. Giới 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần24lop2xg.doc