Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 1 năm 2011

TUẦN 1

 Ngày soạn : 19 tháng 8 năm 2011

 Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011

HỌC VẦN

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Xây dựng tổ chức lớp học. HS nắm được nội quy, quy định của trường,của lớp và những quy định về nền nếp học tập của lớp của trường đề ra.

- HS thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp học.

- HS có ý thức thực hiện nền nếp quy định của trường của lớp đề ra thường xuyên.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

1.Xây dựng tổ chức lớp học

- GV cho HS biết cơ cấu cán bộ lớp gồm: Lớp trưởng; lớp phó văn nghệ, các tổ trưởng

Nhiệm vụ của cán bộ lớp

- Cho HS căn cứ vào nhiệm vụ của từng cán bộ hãy lựa chọn các bạn có năng lực quản lý bầu làm cán bộ lớp.

- GVquyết định và giao nhiệm vụ cho từng thành viên ban cán sự lớp .

- GV chia lớp thành 3 tổ.

 

doc 34 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V giải thích bé, cá, lá chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh sắc. GVchỉ dấu thanh sắc trong bài và cho HS phát âm, cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nói: tên của dấu thanh này là dấu sắc.
b Dạy dấu thanh 
- GVviết bảng dấu sắc.
 Nhận diện dấu:
- GV tô lại dấu sắc và nối: dấu sắc là một nét sổ phải.
- GV đưa ra các mẫu vật cho HS quan sát.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi dấu sắc giống cái gì”
- HS ghép chữ và phát âm
- GV nói: các chi tiết trước ta đã học chữ e, b, và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be ta có tiếng bé.
- HS ghép tiếng bé GV lưu ý HS vị trí dấu sắc trên e.
- HSK nêu vị trí dấu sắc trong tiếng bé.
- GV phát âm mẫu, HS đọc theo.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS .
- HSK tìm nhanh tiếng có chứa dấu sắc 
- GVhướng dẫn HS viết dấu thanh.
- GV viết mẫu trên bảng lớp vừa viết, vừa nêu quy trình viết dấu, thanh sắc.HS theo dõi và nhận xét.
- HS viết dấu sắc vào bảng con. GV kiểm tra uốn nắn và giúp HS điểm đặt bút và chiều đi xuống của dấu.
- GV nhận xét và sửa sai.
- Hướng dẫn HS viết tiếng bé GV chú ý vị trí dấu sắc trên e.
Tiết2
3 Luyện tập
a.Luyện đọc.
- HS lần lượt phát âm tiếng be, bé. GV theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho HS.
- HS đọc( cá nhân, bàn, lớp)
b. Luyện viết.
- HS tô chữ bé trong vở tập viết.
- GV theo dõi và chấm một số bài, nhận xét chữ viết cả HS.
c. Luyện nói
- Bài luyện nói bé nói về các sinh hoạt thường gặp của bé ở tuổi đến trường.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HSK các bức tranh này có gì giống và khácnhau?
- Em thích bức tranh nào nhất vì sao?
- GV gợi ý và phát triển chủ đề luyện nói :
- Em và các bạn em ngoài các sinh hoạt kể trên còn có những hoạt động nào khác nữa.
- Ngoài giờ học em còn thích làm gì nhất?
- Em đọc lại tên của bài luyện nói ( bé ) .
4. Củng cố dặn dò 
- GV chỉ bảng và cho HS đọc theo.
- Về nhà tìm dấu thanh sắc và tiếng vừa học trong các loại văn bản.
- Học lại bài và tìm tiếng có dấu thanh sắc.xem trước bài dấu hỏi, dấu nặng
 *********************************
Toán
 Hình tam giác
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS nhận biết được hình tam giác.
2.Kĩ năng: HS nói đúng tên hình tam giác và các đồ vật có dạng hình tam giác.
3.Thái độ: HS yêu thích học toán 
II đồ dùng 
- GV: chuẩn bị một số hình tam giác bằng bìa (hoặc, gỗ, nhựa)có kích thước màu sắc khác nhau.
- HS bộ đồ dùng toán.
II. các hoạt động dạy học
1. kiểm tra bài cũ
- GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu cầu HS chỉ và gọi tên đúng tên hình.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu hình tam giác
- GV gắn một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác lên bảng. và yêu cầu HS tìm hết hình tam giác, hình vuông vậy hình còn lại em nào biết đó là hình gì?
- HS trả lời đúng cả lớp tuyên dương .
- GV cho HS mở bộ đồ dùng hoạc toán và tìm ra hình tam giác có trong bộ đồ dùng và gọi tên “ Hình tam giác” GV cho nhiều HS lấy hình tam giác và HS khác
nhận xét.
c. Thực hành 
- Cho HS sử dụng bộ đồ dùng học toán( chủ yếu là các hình vuông, hình tròn, tam giác, để xếp các hình như trong bài học. Ngoài ra GV sử dụng các mẫu khác xếp sau GV yêu cầu HS Gọi tên đúng hình ( Ngôi nhà, cây thuyền ..) và yêu cầu chỉ những hình mà các em sử dụng.
- Ngoài ra GV còn đưa ra một số mẫu sau cho HS quan sát.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi xếp hình nhanh theo mẫu ” 
- HS nào, tổ nào có nhiều bạn xếp hình nhanh và đúng xẽ được tán thưởng 
3. củng cố dặn dò 
- Cho HS thi tìm hoặc kể nhanh tên các đồ vật có dạng hình tam giác.
- Nhận xét chung giờ học .
- Về nhà tìm thêm các vật có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác. Giờ sau luyện tập.
 ****************************
Chiều
Tiếng việt *
 Luyện viết 29 chữ cái 
I.Mục đích yêu cầù
1.Kiến thức: HS biết viết 29 chữ cái. Nhận biết được độ cao các chữ cái. 
2.Kĩ năng : HS viết dúng 29 chữ cái. HSK viết đúng độ cao và khoảng cách các chữ, trình bày sạch.
3.Thái độ: HS chăm rèn chữ viết.
II. đồ dùng 
- GV: chữ mẫu.
- HS : Bảng con, vở viết .1
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ. GV kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
b) Giảng bài
- GV đưa chữ viết theo kiểu chữ viết thường cho HS quan sát.
- HSTB đọc chữ viết. 
- HSK nêu các chữ có độ cao hai li (o, a, c, e, v, x ,u, n, m, ô, ơ, i).
- Nhóm chữ viết có độ cao 4 li: d, đ, 
- Nhóm chữ viết có độ cao 5 li : l, h, k, b...
- Nhóm chữ viết cao độ cao 3 li : t
- GV hướng dẫn HS viết từng chữ. HS quan sát.
- HS viết vào bảng con GVsửa chữ viết cho HS.
- HS viết bài vào vở GV lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút của HS.
- HS viết bài vào vở, GV kiểm tra uốn nắn riêng đến từng cái nhân.
- Chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
3.Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại các chữ viết một lượt.
- Nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bảng chữ cái.
 ********************************
 Luyện viết
 Các nét cơ bản 
I.mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: HS viết được các nét cơ bản.
2.Kĩ năng: HS viết đúng các nét cơ bản. HSK viết đúng độ cao các nét cơ bản, trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ : HS chăm rèn chữ viết.
II. đồ dùng
- GV: các mẫu nét cơ bản.
- HS : Bảng con,vở viết
III. các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc lai các nét cơ bản. GV nhận xét.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
b)Luyện viết các nét cơ bản
- GV đưa mẫu viết các nét cơ bản .
- HSTB đọc. HSK nêu độc cao các nét cơ bản. HSG nêu cách viết .
- GV viết mẫu trên bảng HS quan sát và nhận xét.GV cho HS viết bảng con, nhận xét sửa chữ viết cho HS. HS viết vào vở, GV lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút.
- HS viết bài GV kiểm tra sửa riêng chữ viết tới từng HS. 
- GV chấm bài nhận xét.
3 Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc lại các nét cơ bản một lần.
- Nhận xét giờ học.Về nhà chuẩn bị bài sau. 
 *******************************
Toán *
 Luyện viết các số đến 10 
I. mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết cách viết các số từ 1đến 10.
2.Kĩ năng: HS viết đúng các số từ 1 đến 10 theo mẫu, biết trình bày sạch, viết thẳng dòng.
3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. 
II.đồ dùng dạy học
- GV:Mẫu các chữ số từ 1 đến 10.
III.các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc các số từ 1 đến 10 và nhận xét.
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: GV dùng mẫu chữ số để giới thiệu
b.Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV lấy từng chữ số cho HS nhận xét.
- HS viết bảng con từng số từ 1 đến 10.
- Nhận xét cách viết, độ cao các con chữ
- HSK: Những số nào được ghi bằng các nét thẳng ?
- HSG nêu: Cách viết các số được ghi bằng những nét cong.
c. Thực hành: 
- HS viết bài vào vở.
- GV nêu nội dung bài viết, cách viết, số lượng dòng viết
- HS viết bài, GV uốn nắn cách viết cho HS.
- Chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi một HS lên bảng viết lại các số từ 1 đến 10.
- Một HS dưới lớp đọc lại các số từ 1 đến 10.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 **************************************
Tuần 2
 Ngày soạn: 2 tháng 9 năm 2011
 Ngày dạy: Sáng thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
**************************
Học vần
 Bài 4 : dấu hỏi, dấu nặng 
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức: HS nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. đọc, viết được bẻ bẹ. Trả lời được hai ba câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong bài.
2.Kĩ năng: HS viết đúng dấu hỏi, dấu nặng, bẻ, bẹ, HSK nói đủ câu rõ ràng theo đúng chủ đề bẻ.
3.Thái độ: HS luôn có ý thức học tập.
II. Đồ dùng 
- GV:Tranh minh hoạ các tiếng, thỏ, khỉ, hổ, quạ, cọ, ngựa, nụ, cụ tranh phần luyện nói . 
- HS: Bộ chữ thực hành Tiếng việt.bảng con, vở viết .
III .các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con, tiếng be. GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
 Dạy dấu hỏi
- GV dùng tranh cho HS quan sát thảo luận các tranh này vẽ ai và vẽ gì? GVgiải thích. giỏ, thỏ, hổ, mỏ. Là các tiếng giống nhau chỗ đều có dấu hỏi.
- GV viết dấu lên bảng và cho HS đọc các tiếng có dấu thanh hỏi.
- HS đọc khỉ, thỏ, 'mỏ, giỏ.
- GV: Tên của dấu thanh này là dấu hỏi.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: tranh vẽ gì? GV cho nhiều HS trả lời.
- GV tách các tiếng vẹt, nụ,cụ, ngựa, cọ và nói các tiếng này giống nhau đều có dấu thanh nặng GV chỉ các tiếng có dấu thanh nặng cho HS đọc. 
- GV chỉ và nói :Dấu này được gọi là dấu nặng.GV ghi dấu (. )lên bảng.
- GVtô lại dấu hỏi trên bảng và nói. Dấu hỏi là một nét móc. 
*Nhận diện dấu thanh
b. Dấu hỏi 
- GV tô lại dấu hỏi trên bảng và nói: Dấu hỏi là một nét móc.
- HS lấy dấu hỏi và ghép. HS (cá nhân, nhóm) đọc.
- HSK tìm vật có dấu thanh hỏi.
- Dấu chấm GV tô lại dấu hỏi trên bảng và nói dấu hỏi giống cái móc câu để ngược.
- GVđưa ra các vật mẫu để HS nhớ lâu.
- HS thảo luận .
- Ghép chữ bẻ và phát âm và đọc . 
- HS (cá nhân, lớp đọc)
c.Dấu nặng dạy tương tự như dấu hỏi.
- HSK-G tìm tiếng có dấu thanh nặng, thanh hỏi.GVnhận xét.
Giải lao: Hát
d. Hướng dẫn HS tập viết dấu nặng, dấu hỏi có trong tiếng bẻ, bẹ
- GV đưa mẫu dấu hỏi, dấu chấm cho HS quan sát, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS viết dấu nặng, dấu hỏi trên bảng lớp.
- HS viết bằng ngón tay trên không.Viết bảng con.
- GV nhận xét sửa cách viết cho HS .
- GV hướng dẫn HS viết tiếng bẻ, lưu ý HS vị trí dấu thanh.
- HS viết bảng con .GV nhận xét sửa chữ viết cho HS.
- HS viết tiếng bẹ tương tự .
- HS đọc lại bài một lượt.
Tiết 2.
3.Luyện tập
a.Luyện đọc.
- Đọc trên bảng lớp. đọc cá nhân. Nhóm phát âm tiếng bẻ, bẹ. GV sửa phát âm cho HS. 
- Luyện đọc trong SGK.(cá nhân, lớp) GV kết hợp nhận xét sửa cho HS. 
b.Luyện tô.
- HS mở vở tập viết.
- HSTB nêu yêu cầu.
- HSK nêu cách tô.
- Lớp tô vào trong vở GV quan sát và sửa riêng cho từng HS..
- GV chấm nhận xét.
Giải lao:Hát
c.Luyện nói 
- GV treo tranh HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh em thấy những gì ?
- HSK nêu các bức tranh có gì giống nhau.
- GV phát triển nội dung luyện nói.
- HSK trước khi đến trường em thường mặc quần áo như thế nào? 
- Nhà em có trồng ngô không? nhà em ai đi hái ngô?
- Tiếng bẻ còn dùng ở đâu HSK nêu.
- Nhìn động tác nói tiếng chỉ động tác.
- GV làm mẫu một số động tác,đố học sinh đoán đúng tiếng chỉ động tác đó
4.Củng cố dặn dò.
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài một lượt.
- Về nhà tìm tiếng có chứa thanh hỏi, thanh nặng có trong một số văn bản.
- Xem trước bài sau dấu huyền dấu ngã. 
 ********************************
 Tiếng Anh :Đ/C Nguyễn Thị Hằng soạn giảng
 *******************************
 Chiều thứ hai: Đ/C Nguyễn Thị Luyến soạn giảng 
 *******************************
 Ngày soạn: 3 tháng 9 năm 2011 
 Ngày dạy :Sáng thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
 Đ/C Phạm Thị Lan soạn giảng 
 ****************************** 
 Dạy chiều: Thứ ba ngày tháng 9 năm 2011 
Tiếngviệt *
 Luyện tập bài: E
I.mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: Giúp HS đọc, viết được âm e và chữ e.
2.Kĩ năng: HS đọc,viết đúng âm e, chữ e, HSK viết đúng độ cao của chữ và trình bày sạch sẽ.
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. đồ dùng
- GV: Mẫu chữ e viết. 
- HS: Bảng con, giẻ lau, vở viết ô li.
III.các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu lại các nét cơ bản GV nhận xét cho điểm 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GVgiới thiệu bài và ghi bảng.
b)Luyện tập.
* Luyện đọc.
- Đọc bài trong SGK (cá nhân, nhóm đọc, lớp).
- GV cho HS quan sát tranh và nói tranh có tiếng chứa âm e.
- HS lấy bộ đồ dùng ghép nhanh âm e. GV nhận xét.
- HSK tìm tiếng có chứa âm e. GV ghi bảng.
*Luyện viết 
- GV đưa mẫu chữ e viết cho HS quan sát và nhận xét.
- HSTB đọc chữ. 
- HSK nêu độ cao của chữ. 
- HSG nêu cách viết chữ e GV nhận xét .
- GV viết trên bảng và kết hợp nêu lại cách viết.
- HS viết bảng con GV sửa chữ viết cho HS.
- HS viết bài vào vở. GV nhắc tư thế ngồi cách cầm bút. 
- HS viết GV kiểm tra uốn nắn sửa riêng cho từng cá nhân.
- GV Chấm bài nhận xét .
3.Củng cố dặn dò
- HS nêu lại cách viết chữ e.
- Nhận xét giời học.Về nhà chuẩn bị bài sau.b
 *******************************
Toán *
 Luyện tập hình vuông- hình tròn
I.mục tiêu.
I.Kiến thức: Củng cố cho HS về khả năng nhận biết hình vuông, hình tròn HS đã
học
2.Kĩ năng : Nói và chỉ đúng hình vuông, hình tròn.
3.Thái độ : HS tự tin khi học toán.
II.đồ dùng
- GV: Một số đồ chơi có dạng hình vuông, hình tròn.
- HS: Bộ đồ dùng học toán .
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ. HS gọi tên một số hình theo yêu cầu của GV. GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới :
*HĐ1.Luyện tập nhận dạng hình vuông, hình tròn.
- GV đưa ra một số hình đã chuẩn bị sẵn để HS quan sát và nêu.
- HSTB đếm số hình GV đưa ra.
- HSK chỉ và nêu tên đúng hình.
- HSG kể tên 3 đồ vật có dạng hình tròn, hình vuông.
*Củng cố cho HS cách nhận dạng hình vuông hình tròn.
*HĐ2. Trò chơi lấy đúng và ghép nhanh.
- HS lấy bộ đồ dùng học toán ghép theo yêu cầu của GV.
- Lấy 4 hình vuông nhỏ xếp thành 1 hình vuông lớn.
- Lấy que tính xếp thành hình vuông.
- HS dưới lớp lấy và ghép. Một HS lên bảng ghép.
- GV kiểm tra HS nào xếp và ghép nhanh và đúng tuyên dương. 
* Củng cố cho HS cách ghép, xếp hình thông qua trò chơi.
3. Củng cố dặn dò.
- HS thi kể tên đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện tập hình tam giác.
 *******************************
 Thể dục 
 Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
 Trò chơi “diệt các con vật có hại” 
I.mục tiêu
1.Kiến thức: HS bước đầu làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. Biết đứng vào hàng dọc với bạn đứng trước cho thẳng. Biết cách tham gia trò chơi theo yêu cầu.
2.Kĩ năng: HS tập hợp đúng hàng dọc một cách nhanh nhẹn. Dóng hàng thẳng với bạn đứng trước thẳng tham gia trò chơi một cách tự giác.
3.Thái độ : HS có ý thức tham gia tập thể dục để có sức khoẻ tốt. 
II.địa điểm - phương tiện 
- GV vệ sinh nơi tập, còi tranh, ảnh một số con vật.
III.các hoạt động dạy học 
1.Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
- Lớp trưởng tập hợp lớp thành hai hàng dọc báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Kiểm tra trang phục sửa lại trang phục.
+ Lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, cho một tổ ra làm mẫu, lớp quan sát.
- GV hô khẩu lệnh: Lớp tập hợp thành hai hàng dọc GV vừa cho HS tập hợp vừa giải thích.
-Tiếp sau đó GV cho một số em lên làm mẫu, lớp quan sát .
 là tổ hai tập hợp cạnh tổ một và đứng về phía bên tay phải. 
- GV cho một số HS lên làm mẫu để HS quan sát.
- GV cho lớp tập và hô khẩu lệnh dóng hàng dọc. Nhắc bạn đứng sau mình và trước mình phải thẳng. 
- GV cho HS làm một vài lần, mỗi lần đều có nhận xét tuyên dương.
- Cán sự các tổ cho tổ mình tập . 
- GV kiểm tra uốn nắn cách dóng hàng dọc của HS.
- GV cho HS làm một vài lần, đều có nhận xét tuyên dương.
* Trò chơi diệt các con vật có hại 
- HSK nêu lại cách chơi.
- GV cho HS chuyển đội hình thành vòng tròn và chơi trò chơi diệt các con vật có hại.
- HS tham gia chơi nếu bạn nào làm sai sẽ phải nhảy lò cò.
3. Phần kết thúc
- GV cho lớp đứng và hát.
- GV cùng lớp củng cố hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.tuyên dương tổ, cá nhân có ý thức trong tập luyện. 
 ********************************
 Ngày soạn:3 tháng 9 năm 2011
Ngày dạy : sáng thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Học vần
 Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ 
I.mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: HS nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé,bẻ, bẽ, bẹ. HSK đọc trơn lưu loát tiếng be kết hợp với các dấu thanh. 
- Tô được các chữ e,b,bé và các dấu thanh.
2. Kĩ năng: HS đọc đúng các tiếng be, bè, bé, bẽ, bẹ. 
- Tô đúng các chữ e, b, bé. HSK tô chính xác và đẹp.
3.Thái độ: HS yêu tiếng nói và chữ viết Tiếng Việt.
II Đồ dùng .
- GV:Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho các tiếng bé, bè, bẹ, bẻ.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng học vần.
III.Các hoạt động dạy học .
Tiết 1
1- Kiểm tra bài cũ :HS viết bảng con bè, bẽ. GV sửa chữ viết cho HS. 
- HS đọc: bè, bẹ, bẽ.
- HS đọc SGK,GV nhận xét cho điểm.
2- Bài mới .
a.Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi và phát biểu về các chữ, âm, dấu thanh các tiếng đã học.
- GV viết ra góc bảng GV trình bày các tranh minh hoạ ở trang 14 lên bảng HS quan sát và có ý kiến bổ sung.
- GV kiểm tra.
- HS đọc các tiếng ở đầu bài .
b) Ôn tập: chữ e, b, và ghép thành tiếng be.
- GV gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng lớp, HS thảo luận.
- HS đọc (cá nhân nhóm). GVchỉnh sửa cách phát âm cho HS.
- HS nêu lại các dấu thanh đã học.
- HS ghép tiếng be với các dấu thanh thành tiếng mới. GV nhận xét.
- GVgắn bảng mẫu chữ be với các dấu thanh lên bảng lớp.
- HS thảo luận nhóm và đọc, GV chỉnh sửa cách đọc cho HS.
- Đọc các từ ứng dụng.
- GV viết bảng các từ: be be, bè bè, be bé.
- GV hướng dẫn cách đọc từ chú ý đọc liền mạch.
- HS đọc( cá nhân, nhóm) GV nhận xét và sửa cách đọc cho HS .
- HS đọc lại bài một lượt.
Giải lao: Hát
c)Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đưa mẫu chữ be, bè bẻ, bé bẻ, bẹ. 
- HSTB đọc chữ.
- HSK nêu sự giống nhau và khác nhau ở các chữ khi viết. 
- HSG nêu cách viết .
- GVviết mẫu vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.
- HS viết bảng con, GV sửa chữ viết cho HS trên bảng con.
Tiết 2
3.luyện tập 
a.Luyện đọc
- HS lần lượt đọc bài trên bảng lớp tiết 1 GV chỉnh sửa cách đọc cho HS.
- HS đọc bài trong SGK. GV lu ý tư thế đứng đọc. 
- HS đọc (cá nhân đọc nối tiếp, lớp).GV sửa cách đọc cho HS.
b.Luyện viết .
- GV đưa chữ mẫu be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ, cho HS quan sát.
- HSTB đọc chữ.
- HSK nêu độ cao các chữ.
- HSG nêu cách viết khoảng cách giữa từ với từ 
- GV hướng dẫn HS viết. HS quan sát theo dõi. 
- HS viết bài vào vở. GV lu ý tư thế ngồi viết. HS viết bài GV qua lại kiểm tra sửa riêng cho từng cá nhân và kết hợp chấm bài, nhận xét. 
Giải lao: Hát
c.Luyện nói. 
- HS quan sát tranh theo chiều dọc và trả lời câu hỏi.Tranh thứ nhất vẽ gì( con
dê).“ dê”thêm thanh gì được tiếng “dế”(dấu sắc).tương tự như vậy với các tranh còn lại. 
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét:
- Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi các dấu thanh( da/ dừa, co/ cọ,võ /vó).
- Phát triển theo chủ đề luyện nói.
- HSK-G tham gia luyện nói với các câu hỏi của GV 
- Em đã trông thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ này bao giờ chưa? và ở đâu?
- Trong tranh này em thích nhất tranh nào vì sao?
- HS tham gia luyện nói GV giúp đỡ HS nói đủ câu rõ ràng và đúng chủ đề.
4.Củng cố dặn dò
- HS tìm nhanh tiếng từ có dấu thanh đã học . 
- Lớp đọc lại bài một lượt.
- Về nhà xem trước bài 7: e, v 
 ***************************** 
Toán
 Các số 1,2,3
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3,đồ vật đã học; Đọc viết được các chữ số 1,2,3; Biết đếm các số 1,2,3, theo thứ tự ngược lại 3,2,1. Biết thứ tự của các số 1,2,3.
2.Kĩ năng: HS nhận đúng số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3,đồ vật. Đọc, viết đúng các chữ số 1,2,3,đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 3 và từ 3 về 1.
3.Thái độ: HS tự tin khi học toán .
II. Đồ dùng 
- GV:Các nhóm đồ vật có cùng loại, 3 hình tròn, 3 hình vuông,3 bông hoa và các số 1, 2, 3.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ . HS nêu tên các đồ vật có mặt là hình tam giác. GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới. 
a.GV giới thiệu bài và ghi bảng.
*Giới thiệu số1.
- GV hớng dẫn HS quan sát các nhóm có số lượng là 1.Ví dụ: 1bông hoa, 1bức tranh 1con chim;1chấm tròn. Mỗi lần chỉ cho HS quan sát nêu và nhắc lại.
b. GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của nhóm đồ vật có số lượng đều là 1.Ta dùng chữ số 1 để chỉ số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm đó. Số 1viết bằng chữ số.
- GV viết số 1 lên bảng.
- GV cho HS quan sát số 1 in và số1viết. chỉ vào từng số và đọc một. 
*Giới thiệu số 2 số 3 tương tự như giới thiệu số 1.
- HSK lấy ví dụ 1 số nhóm đồ vật là 1,2 ,3. GV, HS nhận xét .
- GV hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột lập phương để đếm từ 1đến 3 rồi ngược lại. 
Giải lao:Hát
3.Luyện tập.
Bài 1: Một HS nêu yêu cầu :viết số.
- HSK nêu cách viết chữ số 1, số 2, số 3.
- Lớp viết bảng con, GVsửa cách viết cho HS.
- GVcủng cố cách viết số 1, 2, 3.
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu bài tập nhìn tranh viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài .
- GV chữa bài củng cố cho HS cách quan sát tranh và điền số thích hợp với tương ứng tranh.
Bài 3: 1HS nêu yêu cầu theo cụm hình vẽ HS quan sát hình vẽ ở cụm thứ nhất .
- Tranh 1có mấy ô tô HS trả lời GV nhận xét .
- HS làm bài 
- Muốn điền đúng số lượng tương ứng với tranh vào ô trống ta phải qua bước nào? 
- HS (đếm số hình tròn, số bông hoacó trong hình vẽ).
- GV củng cố cho HS cách đếm hình.
3. Củng cố dặn dò .
- Cho HS chơi trò chơi “ Nhận biết số lượng nhanh ’’GVđưa ra một số đồ vật có số lượng 1,2,3. Mỗi HS cầm 3 thẻ ghi các số 1,2,3 GV nêu cách chơi. Khi đưa ra một đồ vật có số lượng là 1 thì các em đưa tấm thẻ có ghi số 1. Trò chơi tiến hành cho cả lớp .Ai làm nhiều lần sẽ được tuyên dương.
- Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập. ( Tr 13)
 ****************************
 Tự nhiên và xã hội
 chúng ta đang lớn
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. HSK-G nêu được ví dụ cụ thể về sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
2. Kĩ năng: HS quan sát nhận xét, so sánh sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau.
3.Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II. đồ dùng
- GV:Tranh trong SGK.
- HS :SGK 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần là các bộ phận nào? GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
 HĐ1: Quan sát tranh.
+ Mục tiêu : biết sự lớn lên của cơ thể ở chiều cao và cân nặng và sự hiểu biết.
- Tiến hành: GV cho HS quan sát hoạt động của mọi người trong tranh( HS làm việc cặp đôi).
- HSK nói về hoạt động của từng em.
- GV từ lúc nằm đến lúc đi thể hiện điều gì? HSK trả lời GV uốn nắn bổ sung.
*Củng cố: Trẻ em sau khi ra đời lớn lên hàng ngày, hàng tháng, về chiều 

Tài liệu đính kèm:

  • doctap viet tuan 1.doc