Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 5

TIẾT 5:

Bài 3: GIỮ GÌN SCH VỞ , ĐỒ DNG HỌC TẬP(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

-Bi ết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập .

-Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .

-Thực hiện giũ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.

*Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

*TTHCM: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập cẩn thận,bền ,đẹp chính l thực hnh tiết kiệm theo gương Bác

* SDNLTK&HQ: Giữ gìn sch vở, đồ dng học tập l tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn ti nguyn cĩ lin quan tới sản xuất sch vở, đồ dng học tập

– Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sch vở đồ dng học tập

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Bút chì màu.

- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).

- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.

- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.

- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).

- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Đọc lại tồn bài trên bảng
Củng cố dặn dị
Tiết 3:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
+Cách tiến hành :
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng cĩ âm mới học ( gạch chân : kha, kẻ ) 
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
 Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:Viết đúng k-kh,kẻ-khế vào vở.
-Cách tiến hành:GV hướng dẫn HS viết theo dịng vào vở.
Hoạt động 3:Luyện nĩi:
+Mục tiêu: Phát triển lời nĩi : ù ù, vo vo, ro ro, tu tu
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Con vật, các vật cĩ tiếng kêu thế nào?
 -Em cịn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác khơng?
 -Cĩ tiếng kêu nào mà khi nghe thấy, người ta phải chạy vào nhà khơng?
 -Cĩ tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta rất vui?
 -Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật trên?
4: Củng cố dặn dị
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét khuyết trên
Khác : k cĩ thêm nét thắt
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ.
Giống : chữ k
Khác : kh cĩ thêm h
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng khế.
Viết bảng con : k , kh , kẻ , khế
Đọc cá nhân, nhĩm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : chị đang kẻ vở
Đọc thầm và phân tích : kha, kẻ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tơ vở tập viết : k, kh, kẻ, khế.
Thảo luận và trả lời 
Tiếng sấm
Tiếng sáo diều
Thứ tư ,ngày tháng năm 20
 Bài 11: Ơn tập 
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ Đọc được: ê,v l,h, o,c,ô,ơ; các từ ngữ, câu ứng dụngtừ bài 7 đến bài 11
_Viết được: : ê,v l,h, o,c,ô,ơ; các từ ngữ, câu ứng dụngtừ bài 7 đến bài 11
 _ Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng ôn trang 24 SHS
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cò, truyện kể: hổ
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1,2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A ỔN định: Hát
B Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết 
_ GV nhận xét
C Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
_ GV hỏi:
+ Tuần qua chúng ta học những chữ âm gì mới?
 GV ghi bên cạnh góc bảng các chữ âm mà HS nêu(HSY)
_GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm
2.Ôn tập: 
a) Các chữ và âm vừa học: 
+GV đọc âm
b) Ghép chữ thành tiếng:
_ Cho HS đọc bảng
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
 GV chỉnh sửa cách phát âm của HS và nếu còn thời gian, có thể giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
_ Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng:
_GV chỉnh sửa phát âm của HS và có thể giải thích thêm về các từ ngữ:
+Lò cò: Nhảy bằng một chân, chân kia co lên.
+Vơ cỏ: Thu lấy, nhặt lấy cỏ
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
 _GV đọc cho HS viết bảng
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nốigiữa các chữ trong từ vừa viết 
TIẾT 3
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn tiết trước
_ Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng 
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em
* Đọc câu ứng dụng:
_ GV giới thiệu câu đọc
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm, hạn chế dần cách đọc ê a, vừa đánh vần vừa đọc, tăng tốc độ đọc và khuyến khích HS đọc trơn 
b) Luyện viết và làm bài tập:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Kể chuyện: Hổ
Câu chuyện Hổ được lấy từ truyện “Mèo dạy hổ”
_ GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa
 Xưa kia, Méo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời
 Hằng ngày, hổ đến lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm được hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, mèo cũng không tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoắt, Hổ đã theo gần hết khóa. Nó đắc chí về khả năng võ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi.
 Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy
 Sau trận ấy, Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa
_ GV đề nghị cuộc thi nhiều hình thức:
+Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. Nhóm nào có tất cả 4 lần kể đúng (vì có 4 tranh), nhóm ấy thắng
-Tranh 1: Hổ xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời
-Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp, học tập chuyên cần
-Tranh 3: Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt
-Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực
+ Hình thức kể lại: Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. Nhóm nào kể đủ tình tiết nhất (thể hiện được đủ 4 bức tranh trong SGK) nhóm ấy thắng
+ Hình thức tóm tắt và nêu ý nghĩa câu chuyện (khó nhất)
* Ý nghĩa câu chuyện:
Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
_Dặn dò: 
_ 2-3 HS đọc ô, ơ; cô, cờ(HSY)
_ 2-3 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ(HSKG)
_ Viết vào bảng con
+ HS đưa ra các âm và chữ mới chưa được ôn(HSKG)
+ Cá 
nhân trả lời
_ HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn(HSY)
+ HS chỉ chữ
+HS chỉ chữ và đọc âm(HSKG)
_ HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn
_ HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (bảng 2)
(3 nhmó đối tượng)
_ Nhóm, cá nhân, cả lớp(3 nhóm đối tượng)
_ Viết bảng con: lò cò, vơ cỏ
_ Tập viết lò cò trong vở Tập viết
_ Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân(3 nhóm đối tượng)
_ Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về tranh minh họa em bé và các bức tranh do em vẽ
_Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ (HSY_HSKG)
_HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết
_HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài(HSKG)
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ, tiếng, từ, vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 12
TIẾT 18: SỐ 8 
I.MỤC TIÊU:
Biết7 thêm 1 được 8, viết được số 8, đếm được từ 1 đến 8;so sánh các số trong phạm vi8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8
Bài tập 1,2,3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại
_Tám miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 8 trên từng miếng bìa
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Oån định: Hát
B KTBC: GV kiểm tra lại các số đã học
 _ GV hỏi các em đã học các số nào?
C Bài mới:
* GTB: Ngoài các số đã học , hôm nay chúng ta sẽ học thêm số mới nữa đó là số 8
1.Giới thiệu số 8:
Bước 1: Lập số
_ GV hướng dẫn HS xem tranh 
+Có mấy em đang chơi?
+Có mấy em đi tới?
_GV nói:
+Có bảy em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? 
+Bảy em thêm một em là tám em. Tất cả có tám em. Cho HS nhắc lại
_Yêu cầu HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói:
+Bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn; bảy con tính thêm một con tính là tám con tính. Gọi HS nhắc lại
_GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính”
_GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là tám”
Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết
_GV nêu: Số tám được viết (biểu diễn) bằng chữ số 8
_GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết
_ GV giơ tấm bìa có chữ số 8
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8(HSKG)
_GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1
_Giúp HS nhận ra số 8 liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 8
_GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
_GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống
_GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 8. Chẳng hạn:
+Trong ô thứ nhất có mấy chấm xanh?
+Trong ô thứ hai có mấy chấm xanh?
+Trong cả hai ô có tất cả mấy chấm xanh?
_Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống
_ GV nói:
+ “8 gồm 7 và 1; gồm 1 và 7
+ 8 gồm 6 và 2; gồm 2 và 6
+ 8 gồm 5 và 3; gồm 3 và 5
+ 8 gồm 4 và 4”
 -Cho HS dùng que tính để tách và nêu được 8 gồm mấy và mấy
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1
_ Nên cho HS nhận xét để biết 8 lớn hơn tất cả các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 là số lớn nhất trong các số từ 1 đến 8 
4.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: 
+Luyện viết số 8
+Chuẩn bị bài 19: “Số 9”
_ Số 1,2,3,4,5,6( HSY_TB)
_ Hs quan sát tranh trả lời(HSY_TB)
+HS nhắc lại: “Có tám em”
_HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính”
_HS đọc: tám(3 nhóm đối tượng)
_HS đếm từ 1 đến 8và từ 8 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
(3 nhóm đối tượng)
_HS viết 1 dòng số 8(3 nhóm đối tượng)
+Viết vào bảng
+Viết vào vở
_ HSY_TB
+Có 7 chấm xanh
+Có 1 chấm xanh
+Có 8 chấm xanh
_HS nhắc lại
-HSY nhắc lại
-BSKG tách và nêu
-Điền số vào ô trống
1
3
5
7
8
6
4
2
Ơn tập hai bài hát:
QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP, MỜI BẠN VUI MÚA CA
I. Yêu cầu: 
- Biết hát theo đúng lời ca 2 bài hát. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản và tham gia biểu diễn bài hát. Tham gia trị chơi âm nhạc
II. Chuẩn bị của GV:
	- Máy nghe, băng nhạc
	- Nhạc cụ gõ ( song loan, thanh phách)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
	1. Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ơn hát
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Quê hương tươi đẹp.
- Cho HS nghe giai điệu bài hát Quê hương tươi đẹp
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, là dân ca của dân tộc nào?
- Hướng dẫn HS ơn lại bài hát bằng nhiều hình thức:
+ Bắt giọng cho HS hát ( GV giữ nhịp bằng tay)
+ Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách, tiết tấu lời ca ( Hoặc gõ đệm)
+ Hướng dẫn HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ. ( Nhún theo nhịp)
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp ( Hát kết hợp vận động phụ họa)
- Nhận xét
*Hoạt động 2: Ơn tập bài hát Mời bạn vui múa ca.
- GV hướng dẫn HS ơn bài hát ( Cách thức như ở bài Quê hương tươi đẹp)
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị.
- Kết thúc tiết học, GV nhận xét ( khen cá nhân và những nhĩm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhĩm chưa đạt cần cố gắng hơn). Nhắc HS về ơn lại 2 bài hát đã học
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát.
+ Quê hương tươi đẹp
+ Dân ca Nùng
- Hát theo hướng dẫn của giáo viên
+ Hát khơng cĩ nhạc
+ Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca.
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo hướng dẫn.
- HS biểu diễn trước lớp
+ Từng nhĩm.
+ Cá nhân
+ Bài hát: Mời bạn vui múa ca.
+ Tác giả: Phạm Tuyên
- HS ơn hát theo hướng dẫn.
+ Cả lớp hát.
+ Từng dãy, nhĩm, cá nhân hát.
- HS hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách 
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thđ c«ng
	Bài : XÉ, DÁN HÌNH TRÒN.
I.Mục tiêu: 
- Biết cách xé , dán hình trịn
- Xé , dán được hình trịn . Đường xé cĩ thể bị răng cưa . Hình dán cĩ thể chưa phẳng 
Với HS khéo tay :
- Xé , dán được hình trịn . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán cĩ thể chưa phẳng .
- Cĩ thể xé được thêm hình trịn cĩ kích thước khác .
- Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hình trịn .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV :+ Bài mẫu về xé, , hình tròn.
 + Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau
-HS :Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động : (1’) ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) 
 -Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS
 -Nhận xét.
3.Bài mới : 
Giíi thiƯu bµi: ghi mơc bµi
 Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
a-Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
 +Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem	 - HS quan sát
 đồ vật nào có danïg hình vuông, hình tròn ? 
 - Viên gạch hoa lát nền có hiønh vuông; 
 «ng tr¨ng cã d¹ng h×nh trßn
Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có 
dạng hình hình vuông, hình tròn, em hãy ghi
 nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán 
cho đúng
 b) Vẽ và xé hình tròn :
 -Giáo viên thao tác mẫu lật mặt sau giấy màu đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông cạnh 8 ô, xé dán hình vuông sau đó lần lượt xé 4 góc của hình vuông, sau đó xé dần chỉnh sửa thành hình tròn.
-Nhắc học sinh lấy giấy trắng ra và thực hành xé.
Học sinh quan sát và ghi nhớ.
-Học sinh tập đánh dấu vẽ và xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
c) Hướng dẫn dán hình :
- Xếp hình cân đối trước khi dán.
-Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. 
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
Mục tiêu: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. 
Cách tiến hành : 
Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau 
-HS quan sát và ghi nhớ.
Häc sinh tr×nh bµy s¶n phÈm
4.Củng cố – Dặn dò :
 - Nhắc lại quy trình xé dán hình vuông, hình tròn.
- Nhắc dọn vệ sinh.
Bài 5
 VỆ SINH THÂN THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ( HS khá giỏi nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy, rận, đau mắt, mụn nhọt)
- Biết cách rửa mặt rửa chân tay sạch sẽ (HS khá giỏi biết cách đề phòng các bệnh về da)
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sĩc thân thể..
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 5 SGK .
- Xà phịng, khăn mặt , bấm mĩng tay.
- Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát
2. bài cũ: Bảo vệ mắt và tai.
- Hãy nĩi các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ mắt?
- Chúng ta nên làm gì khơng nên làm gì để bảo vệ tai? -Nhận xét.
3. bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Cho cả lớp hát bài Đơi bàn tay bé xinh. - Gv: Cơ thể chúng ta cĩ rất nhiều bộ phận, ngồi đơi bàn tay, bàn chân, chúng ta luơn giữ gìn sạch sẽ. Để hiểu và làm được điều đĩ, hơm nay cơ cùng các em học bài “Giữ vệ sinh thân thể”.
- Ghi tựa.
hoạt động 1: Thảo luận nhĩm.
Mục đích: Giúp Hs nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.GDKNS: KN tự bảo vệ.
Cách tiến hành:
* bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Gv chia lớp thành nhĩm, mỗi nhĩm 4 Hs. Cử nhĩm trưởng. Gv nêu câu hỏi:
. Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo?
-Gv chú ý quan sát, nhắc Hs tích cực hoạt động.
* bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv cho nhĩm trưởng nĩi trước lớp.
- Gọi Hs khác bổ sung.
- Gọi Hs nhắc lại việc làm hàng ngày để giữ da sạch sẽ.
hoạt động 2: Q.sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm và khơng nên làm để giữ da sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Vì sao?
- Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động.
-Gọi Hs nêu tĩm tắt các việc nên làm và khơng nên làm.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục đích: Hs biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, làm mĩng tay vào lúc cần làm việc đĩ. KNS: KN tự bảo vệ: chăm sĩc thân thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
- Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?
- Gv ghi lên bảng:
■Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phịng.
■Khi tắm: dội nước, xát xà phịng, kì cọ, dội nước...
■Tắm xong: lau khơ người.
■ Mặc qưần áo sạch.
* Chú ý: tắm nơi kín giĩ.
- Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
- Gv ghi lên bảng câu trả lời của Hs.
Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động.
- Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì?
Hoạt động 4: Thực hành.
Mục đích: KN tự bảo vệ: Hs biết cách rửa tay, chân sạch sẽ, cắt mĩng tay.
Cách tiến hành: 
Bước 1: hướng dẫn Hs dùng bấm mĩng tay.
- Gv hướng dẫn Hs rửa tay, chân đúng cách và sạch sẽ.
Bước 2: Thực hành.
- Theo dõi nhận xét.
4. Củng cố - dặn dị: 
- Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?
- Gv nhắc Hs cĩ ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
- Nhận xét lớp học
- Cả lớp hát.
- Trả lời.
- Cả lớp hát.
- Lắng nghe.
- Hs làm việc theo nhĩm, từng Hs nĩi và bạn trong nhĩm bổ sung.
-Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đại tiện, rửa mặt hàng ngày, luơn đi dép ...
- 2 Hs nhắc lại.
- Hs quan sát các tình huống tr. 12 và 13 SGK. Trả lời câu hỏi:
-Tắm, gội đầu, tập bơi, mắc áo.
-Hs trả lời:
8Bạn đang gội đầu. Đúng, vì gội đầu để giữ đầu sạch, khơng bị nấm tĩc, đau đầu.
8Bạn đang tắm với trâu. Sai. Vì trâu bẩn nước ao bẩn sẽ bị ngứa.
- Hs nêu kết quả.
- Hs trả lời.
- Hs khác bổ sung.
+ Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về.
+ Rửa chân trước khi đi ngủ, sau khi ở ngồi vào nhà.
- Khơng đi chân đất, thường xuyên tắm rửa cắt mĩng tay.
- Theo dõi.
- Hs lên bảng cắt mĩng tay và rửa tay đúng quy trình bằng chậu nước và xà phịng
- 3 Hs trả lời.
 Thứ năm ,ngày tháng năm 20
Bài 22: p - ph - nh
I.Mục tiêu:
Đọc được p , ph , nh , phố xá , nhà lá ; từ và các câu ứng dụng 
Viết được : p , ph , nh , phố xá , nhà lá 
 Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chủ đề : chợ , phố , thị xã .
Thái độ :Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ cĩ từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì cĩ chĩ xù.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi : Chợ, phố.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1,2 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ơ, rổ khế.
 -Đọc câu ứng dụng : Xe ơ tơ chở khỉ và sư tử về sở thú.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hơm nay học âm p, ph, nh.
Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm p ,ph, nh
 +Mục tiêu: nhận biết được âm p ,ph và âm nh
+Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm p
-Nhận diện chữ: Chữ p gồm : nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét mĩc hai đầu.
Hỏi : So sánh p với n?
-Phát âm và đánh vần : 
Dạy chữ ghi âm ph:
-Nhận diện chữ: Chữ ph là chữ ghép từ hai con chữ : p, h
Hỏi : So sánh ph và p?
-Phát âm và đánh vần : 
+Đánh vần: tiếng khố: “ phố”
Dạy chữ ghi âm nh:
-Nhận diện chữ: Chữ nh là chữ ghép từ hai con chữ : n,h
Hỏi : So sánh nh với ph?
-Phát âm và đánh vần : 
+Đánh vần: Tiếng khố: “ nhà”
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình p,ph,nh và từ ứng dụng.
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
-MT:HS đọc được từ ứng dụng.
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 phở bị, phá cỗ, nho khơ, nhổ cỏ
-Đọc lại tồn bài trên bảng
Củng cố dặn dị
Tiết 3:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+MT:Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng cĩ âm mới học ( gạch chân : nhà, phố )
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở 
 phố, nhà dì cĩ chĩ xù.
 Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng các âm từ vào vở.
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo hàng
Hoạt động 3:Luyện nĩi:
+Mục tiêu: Phát triển lời nĩi : Chợ, phố, thị xã
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Chợ cĩ gần nhà em khơng?
 -Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay thường đi chợ?
 -Ở phố em cĩ gì? Thành phố nơi em ở cĩ tên là gì? Em đang sống ở đâu?
4.Củng cố dặn dị
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét mĩc hai đầu
Khác : p cĩ nét xiên phải và nét sổ
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ.
Giống : chữ p. Khác : ph cĩ thêm h
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài,đvần, đtrơn tiếng phố
Giống: h. Khác: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p
Đọc : cá nhân, đồng thanh
Viết bảng con : 
 p,ph, nh, phố xá, nhà lá
Đọc cá nhân, nhĩm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích : nhà, phố
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tơ vở tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá
Thảo luận và trả lời
	TIẾT 19: SỐ 9 
I.MỤC TIÊU:
Biết8 thêm 1 được 9, viết được số 9, đếm được từ 1 đến 9;so sánh các số trong phạm vi9, biết vị trí số 9trong dãy số từ 1 đến 9
Bài 1,2,3,4
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại
_Chín miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Oån định: Hát
B Bài mới:
*GTB: Hôm nay chúng ta sẽ học và biết thêm một số mới ngoài các số chúng ta đã học. Đó là số 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuàn 5.doc