Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 32 năm 2006

Bài 38: CÂY BÀNG

A- Mục đích, Yêu cầu:

1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.

2- Ôn các vần oang, oac:

- Tìm tiếng trong bài có vần oang

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac

3- Hiểu nội dung bài:

- Cây bàng thân thiết với các trường học.

- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).

B- Đồ dùng dạy - học:

- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 46 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 32 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SGK lên bảng
 6cm 3cm
H: Bài yêu cầu ?
H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét và chữa bài
- Lớp làm bảng con
47	56	49
23	23	20
24	33	69
- Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ)
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
- Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- HS quan sát
- Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC
- Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC
- HS làm trong vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
6+ 3 = 9 (cm)
Đ/S: 9cm
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết phép tính tích hợp
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS thi giữa các tổ 
Tiết 1
Ngày soạn: 24/04/2006
Ngày giảng: 25/04/2006
Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2006
Thể dục:
Tiết 32: Bài thể dục - Trò chơi:
I- Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu"
2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác
	- Nâng cao thành tích tâng cầu
3- Giáo dục: Yêu thích môn học
II- Địa điểm, phương tiện:
	- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
	- Chuẩn bị một còi, cầu cho HS
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- Đi vòng tròn và hít thở sâu.
B- Phần cơ bản:
1- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Lần 1: GV hô và làm mẫu
- Lần 2: Cán sự lớp đk'
4-5phút
60-80m
1vòng
22-25'
2 lần
2x8nhịp
 x x x x 
 x x x x
3 - 5 m (GV) ĐHNL
- Thành một hàng dọc
- HS thực hiện sự đk' của quản trò
- Lần 1: HS tập theo GV
- Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
2- Chuyền cầu theo tổ
- GV phổ biến nội dung và giao việc.
3- Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp
- Tập động tác điều hoà.
- Trò chơi: Chim bay cò bay
- Nhận xét chung giờ học
(Khen, nhắc nhở, giao bài0
- Xuống lớp
4-5phút
2x8nhịp
1 lần
- HS chuyền cầu theo tổ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Thành hai hàng dọc
x x x x
x x x x
 3-5m (GV) ĐHXL
Tiết 2
Chính tả (TC):
Tiết 19: Cây bàng
A- Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài"
- Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
HS
5phút
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm
- Chấm một số bài phải viết lại ở nhà
- GV nên nhận xét sau KT
- Hai HS lên bảng viết.
13phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn học sinh tập chép.
- Treo bảng phụ lên bảng
H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ?
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân.
- GV theo dõi, NX, sửa sai
+ Cho HS chép bài vào vở
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- HS viết từng từ trên bảng con
- HS chép chính tả
- Đọc bài cho HS soát lỗi
+ GV chấm 4 - 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)
- Chữa lỗi ra lề.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
7phút
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
H: Nêu Y/c của bài ?
- HD và giao việc
b- Điền chữ g hay gh:
H: Bài yêu cầu gì ?
- HD và giao việc
H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ?
- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng 
cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống
- HS làm và lên chữa
gõ trống, chơi đàn ghi ta
- gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i
5 phút
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết lại bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3+4
Tập đọc:
Bài 29: Đi học
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ
2- Ôn các vần ăn, ăng:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng
3- Hiểu nội dung bài:
- Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường sinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
B- Đồ dùng dạy - học:
T/g
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- GV nhận xét sau KT
- 2, 3 HS đọc.
15phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nương, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
+ Luyện đọc câu 
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và luyện đọc
l: lêNhà nướcương, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
x: xoè ô
- HS đọc nối tiếp CN.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 số HS đọc cả bài
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
3- Ôn các vần ăn, ăng:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
- Cho HS đọc lại bài 
- GV nhận xét tiết học
- Lặng, vắng, nắng
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề 
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
Tiết 2
T/g
GV
HS
15phút
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình 
- 2, 3 HS đọc
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS chú ý nghe
- 1 số HS đọc cả bài
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
- HS quan sát.
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
5phút
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- NX chung giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài 
"Nói dối hại thân"
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 5
Toán:
Tiết 126: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
+ Củng cố các kỹ năng
- Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
+ Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100
+ Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài 
+ Củng cố kỹ năng giải toán.
+ Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm.
B- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
3phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23
 52 + 25
- GV nhận xét và cho điểm
- 2HS lên bảng: 47 52
 - 23 + 25
 24 77
27phút
II- Luyện tập: 
Bài 1: Sách
H: Bài Y/c gì ?
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- HD và giao việc
Bài 4: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c và làm 
Bài 2: Vở
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cưa bớt đi: 2cm
Thanh gỗ còn: .... cm ?
Bài 3: GV ghi bảng TT
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả có: .......... quả cam ?
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
- HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- Cả lớp NX, sửa chữa.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài :
97 - 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95cm
- HS theo dõi
- 2 HS đọc TT bài toán
- HS khác đặt đề toán 
- HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán
- Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả
 giỏ 2đựng 31 quả
- Cả hai giỏ có bao nhiêu quả.
- Gộp số cam của hai giỏ lại 
- Phép cộng
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Cả hai giỏ cam có tất cả số quả:
48 + 31 = 79 (quả)
Đ/s: 79 quả cam.
5phút
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: giải toán nhanh
- GV NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán ở nhà.
- Các tổ cử đại diện chơi thi
Ngày soạn: 25/04/2006
Ngày giảng: 26/04/2006
Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2006
Thủ công:
Tiết 33: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
T/G
Nội dung
Phương pháp
1 phút
I- ổn định tổ chức:
2 phút
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
2 phút
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
5phút
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang 
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
- Trực quan
20 phút
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
- Làm mẫu
giảng giảng luyện tập thực hành
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
5 phút
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà 
Tiết 2
Tập viết:
Tiết 41: Tô chữ hoa: V
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa: V
- Tập viết các vần ăn, ăng, các TN: khăn đỏ, măng non theo đúng mẫu chữ thường, cỡ vừa đều nét 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
H/s
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Khoảng trời, rách toạc
- Chấm 1, 3 bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét sau kt
- 2 HS lên bảng viết
10phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp).
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo chữ v hoa lên bảng.
H: Chữ gồm mấy nét ? cao rộng máy ô li ?
- GV hướng dẫn kết hợp viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS quan sát và NX
- Chữ v hoa gồm 3 nét, cao 5 ô li
- 2 HS đọc vần, từ ứng dụng
- HS viết trên bảng con.
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- Treo chữ mẫu
- Cho HS viết vần: ăng, măng non
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 2 HS đọc vần, từ ứng dụng
- HS viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
12phút
4- Hướng dẫn tập tô, tập viết.
- GV kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Hướng dẫn và giao việc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ GV chấm một số bài tại lớp.
- Nêu và chữa một số lỗi sai phổ biến.
- HS tập viết theo mẫu trong vở
3phút
5- Củng cố - dặn dò:
- GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp
ờ: Tiếp tục luyện viết trong vở phần B.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3
Chính tả: (nghe viết) 
Tiết 20: Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ.
- Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
H/s
4phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại 
- GV nêu nhận xét sau KT.
- 2 HS lên bảng
13phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- HS theo dõi
- Trường của em bé ở miền núi
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
Rừng cây, lên nương, rất hay
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
- HS chữa lỗi trong vở.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
0
- HS làm bằng bút chì vào VBT 1 HS lên bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
3phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
ờ: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Toán: 
Tiết 127: Kiểm tra
(Trường ra đề +đáp án)
Tiết 1
Ngày soạn: 26/4/2006
Ngày giảng: 27/4/2006
Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006
Mỹ thuật:
Tiết 32: Vẽ đường diềm trên áo, váy
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
	- Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm 
	(Đặc biệt là trang phục của dân tộc miền núi)
	- Nắm được cách vẽ đường diềm trên váy, áo.
2- Kỹ năng:
	- Biết vẽ đường diềm trên áo, váy và vẽ màu theo ý thích 
3- Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Một số đồ vật có trang trí đường diềm
	 - 1 số hình minh hoạ và các bước vẽ đường diềm
2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1
 - Màu vẽ
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
Hs
1- Giới thiệu đường diềm:
- Cho HS xem một số đồ vật có trang trí đường diềm (áo, váy, túi)
H: Đường diềm được trang trí ở đâu ?
H: Trang trí đường diềm có làm cho váy áo được không ?
H: Lớp ta có bạn nào mặc váy áo được trang trí đường diềm ?
+ GV nói: đường diềm được sử dụng trong nhiều việc trang trí quần, áo, váy và trang phục của dân tộc miền núi.
2- Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm.
- GV hướng dẫn và vẽ mẫu:
+ Vẽ mầu: 
- Vẽ mầu vào đường diềm theo ý thích 
- Vẽ mầu vào hình
- HS quan sát
- . Cổ áo, gấu áo
- HS trả lời
- HS nêu
- HS theo dõi
- Vẽ mầu nền
+ Vẽ mầu vào váy áo theo ý thích
- Vẽ mầu thuỳ ý.
- Có thể nói không vẽ mầu, để trắng
Chú ý: Màu váy, áo khác với màu đường diềm.
- Chọn màu cho phù hợp, hài hoà, vẽ mầu đều không chờm ra ngoài.
- HS theo dõi.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
17phút
3- Thực hành:
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
4- Nhận xét - đánh giá:
+ HD HS nhận xét một số bài vẽ về:
- Hình vẽ: (Các hình giống nhau, không đều nhau).
- Vẽ màu (không ra ngoài hình vẽ)
- Màu nổi, rõ và tươi sáng
ờ: Quan sát các loại hoa (về hình dáng và màu sắc)
- Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích.
- HS thực hành theo Y/c của bài 
- HS quan sát và nhận xét
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3
Tập đọc:
Bài 30: Nói dối hại thân
A- Mục đích, yêu cầu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt.
2- Ôn các vần ít, vần uýt:
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
3- Hiểu nội dung bài:
Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Giáo viên
H/s
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Hương rừng, nước suối 
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HD luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, gi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- HD và giao việc
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc đoạn, bài
H: Bài có mấy đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- Giao việc.
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài HS.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và đọc cá nhân: ghi vở, kêu toáng, hốt hoảng
- Bài có 10 câu
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
- Bài có hai đoạn
- . Nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần it, uyt:
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học
- HS tìm và phân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt
uyt: xe buýt, huýt còi. 
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
Xe buyt đầy khách
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
Tiết2
T/g
GV
HS
17phút
4- Tìm hiểu bài đọc:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện 
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
b- Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV chia nhóm và giao việc
- Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS)
- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
- Lớp theo dõi, NX.
3phút
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Kể chuyện: 
Tiết 32: Cô chủ không biết quý tình bạn
A- Mục đích - Yêu cầu:
	- Nghe cô giáo kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên"
- GV nhận xét, cho điểm.
27phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giáo viên kể chuyện:
- GV kể mẫu hai lần.
Lần 2: Kể trên tranh
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS quan sát tranh 1
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
H: Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Hướng dẫn HS và gia việc 
+ Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát
- Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó
Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu 
- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái.
- HS kể theo tranh 1 (3-4HS)
- HS thực hiện theo Y/c
- 4 - 5 HS kể
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn
- Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ.
- Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện
- HS bình chọn theo Y/c
3phút
6- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 5
Toán:
Tiết 128: Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về 
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10
- Đo độ dài đoạn thẳng.
2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10
- Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T/g
GV
HS
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
25phút
II- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- HS và giao việc
Bài 2: 
Bài Y/c gì ?
Làm thế nào để viết được dấu ?
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa 
Bài 3:
- Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 
- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
- Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
- So sánh số bên trái với số bên phải.
- HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả.
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
Bài 5:
Bài yêu cầu gì ?
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
a- Khoanh vào số lớn nhất
b- Khoanh vào số bé nhất
- So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào
a- 6 , 3 , 4 , 9
b- 5 , 7 , 3 , 8
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng.
Đoạn AB: 5cm
 MN: 9cm
 PQ: 2cm
5phút
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu.
(2, 6, 4, +, - , = )
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập (VBT)
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 1
Ngày soạn: 27/4/2006
Ngày giảng: 28/4/2006
Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 32: Ôn bài hát đường và chân
A- Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Thực hiện được các động tác phụ hoạ.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài ca.
- Chuẩn bị động tác phụ hoạ: Nhún chân tại chỗ, tay thả lỏng, vung tự nhiên.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài hát gì ?
H: Bài hát do ai sáng tác.
- Yêu cầu HS hát lại bài hát .
- Bài hát: Đường và chân
- Do nhạc sỹ Hoàng Long sáng tác.
- 2 HS hát cá nhân.
12 phút
II- Ôn tập:
1- Hoạt động 1: 
Ôn tập bài hát: Đường và chân.
- Cho cả lớp hát lại toàn bài.
- Yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy.
+ Cho HS hát nối tiếp theo nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32a.doc