Giáo án Mĩ thuật lớp 5 - Trường TH CÁi Nước 1

I. Mục tiêu:

- HS biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím.

- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo hướng dẫn.

- HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.

 - HS Khá giỏi : Pha đúng các màu da cam,xanh lá cây,tím.

II. Chuẩn bị :

 GV:

- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản và hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím.

- Bảng giới thiệu các màu nóng, lạnh và màu bổ túc.

III. Hoạt động dạy - học:

* Ổn định tổ chức lớp:

 

doc 68 trang Người đăng honganh Lượt xem 2047Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật lớp 5 - Trường TH CÁi Nước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của mắt, mũi, miệng...trên khuôn mặt mỗi người một khác (xa, gần, cao, thấp...)
 * Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung
- GV gợi ý HS cách vẽ hình (xem ở trang 37 SGK).
 Quan sát người mẫu, vẽ hình từ khái quát đến chi tiết:
 + Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy;
 + Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt;
 + Tìm vị trí của tóc,tai, mắt, mũi, miệngđể vẽ hình cho rõ đặc điểm.
Ví dụ: 
 + Trán cao hay thấp.
 + Mắt to hay nhỏ.
 + Mũi dài hay ngắn.
 + Miệng rộng hay hẹp.
 + Tóc dài hay ngắn.
 Vẽ các chi tiết đúng với nhân vật.
- GV gợi ý HS cách vẽ màu (xem hình ở trang 37 SGK)
 + Vẽ màu da, tóc, áo.
 + Vẽ màu nền.
 + Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân vật
Lưu ý :
- Khi hướng dẫn, GV có thể phát lên bảng hình một số khuôn mặt khác nhau.
- Vẽ phát hình tóc, mắt ,mũi, miệng khác nhau ở các khuôn mặt để HS quan sát thấy được đặc điểm riêng của từng người.
- Đối với HS lớp 4, vẽ chân dung chỉ dừng lại ở mức độ : vẽ được khuôn mặt đầy đủ mắt, mũi, miệng,...vừa với tờ giấy.Dựa vào thực tế mỗi bài vẽ, GV có thể gợi ý để HS tập thể hiện đặc điểm của các trạng thái vui, buồn của nhân vật.
* Hoạt động 3 : Thực hành
- Có thể tổ chức vẽ theo nhóm (quan sát và vẽ bạn trong nhóm).
- GV gợi ý cho HS vẽ theo trình tự đã hướng dẫn.
* Hoạt động 4 : nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS chọn và treo một số tranh lên bảng. GV gợi ý HS nhận xét :
 + Bố cục.
 + Cách vẽ hình,các chi tiết và màu sắc.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về một bài vẽ chân dung.
 Ví dụ: Bức tranh đẹp hay chưa đẹp, người được vẽ trong tranh già hay trẻ,nam hay nữ,trạng tháI vui hay buồn
- HS xếp loại bài vẽ theo ý thích.
- GV bổ sung ý kiến của HS, kết luận và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: 
- Quan sát, nhận xét mặt coc người khi vui,buồn, lúc tức giận 
- Sưu tầm các loại vỏ hộp để chuẩn bị cho bài sau.
- Quan sỏt tranh, ảnh chõn dung và phõn biệt được sự khỏc nhau của tranh, ảnh.
- Quan sỏt, theo dừi cỏch vẽ.
- Thực hành
- Cả lớp cựng nhận xột.
- Lắng nghe 
- Nghe và thực hiện.
Ngày Soạn : Tuân : 16
Ngày Giảng: Tiết : 16 
 Tập nặn tạo dáng
TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp
- HS tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý định
- HS ham thichs tư duy sáng tạo.
 - HS Khá giỏi:Hình tạo dángcân đối , gần giống con vật hoặc ô tô.
II. Chuẩn bị : 
 GV: 
Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp( con mèo,con chim,ô tô...)đã hoàn thiện. 
Các vạt liệu và dụng cụ cần thiết cho bài tạo dáng bằng vỏ hộp giấy (hộp giấy,bìa cứng,giấy màu,bút dạ,kéo,băng dính,hồ dáng...)
HS: Một số vật liệu và dụng cụ cần thiết để tạo dáng(hộp giấy,bìa cứng,giấy màu,bút dạ,kéo,băng dính,hồ dáng...)
III. Hoạt động dạy - học:
* Ổn định tổ chức lớp: 
* Giới thiệu bài: GV tìm cách giới thiệu bài dễ hiểu, hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
* Hoạt động 1 : Quan sát,nhận xét 
- GV giới thiệu một số sản phẩm tạo dánh bằng vỏ hộp giấy (H,1,tr :38 SGK) và gợi ý để HS nhận biết.
 + Tên của hình tạo dáng (con mèo, ô tô).
 + Các bộ phận của chúng. + Nguyên liệu để làm.
- GV nêu tóm tắt : 
 + Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng,...với nhiều hình dáng,kích cỡ, màu sắc khác nhau, có thể sử dụng để tạo thành nhiều đồ chơi đẹp theo ý thích.
 + Muốn tạo dáng một con vật hoặc một đồ vật cần phải nắm được hình dáng và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp.
* Hoạt động 2 :
- Gv yêu cầu HS chọn hình để tạo dáng. Ví dụ : ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà...
- Suy nghĩ để tìm các bộ phận chính của hình sao cho rõ đặc điểm và sinh động.
- Chọn hình dáng và màu sắc vỏ hộp để làm các bộ phận cho phù hợp, có thể cắt bớt hoặc sữa đổi hình vỏ hộp rồi ghép cho tương xứng với hình dáng vagf các bộ phận chính.
- Tìm và làm thêm các chi ttieet cho hình sinh động hơn.
-Dính các bộ phận bằng keo, hồ băng dính,..để hoàn chỉnh hình.
- Khi hướng dẫn, GV làm mẫu để cho HS quan sát
Ví dụ: Tạo dáng ô tô tải (H.2,3,tr.39 SGK).
 + Một vỏ hộp to làm thùng chở hàng.
 + Một hoặc hai vỏ hộp nhỏ làm buồng lái và đầu ô tô
 + Cắt bốn hình tròn làm bánh xe.
 + Làm thêm vài chi tiết cho ô tô đẹp hơn như đền cửa...
* Hoạt động 3: thực hành
- Bài này có thể cho HS thực hành theo nhóm để cùng nhau tạo thành một sản phẩm theo ý thích. Mỗi nhóm từ 4-5 HS. 
- GV gợi ý cho các nhóm
+ Chọn con vật , đồ vật để tạo dáng.
+ Thảo luận, tìm hình dáng chung và các bộ phận của sản phẩm,
+ Chọn vật liệu.
+ Phân công mỗi thành viên trong nhóm làm một bộ phận.
- Khi thực hanKh, GV gợi ý hoặc hướng dẫn thêm cho các em.
+ Tìm hình dáng.
+ Chọn vật liệu và cắt hình cho phù hợp.
+ Làm các bộ phận và chi tiết.+ Ghép, dính các bộ phận.
Nếu còn thời gian, GV gợi ý HS làm thêm sản phẩm. Ví dụ mèo con, ô tô khách.
Lưu ý: 
- Nơi nào chưa có điều kiện thực hiện, có thể thay thế bằng bài vẽ, nặn hoặc xé dán.
- Nơi nào học hai buổi/ngày nên tạo điều kiện cho HS làm các sản phẩm cỡ lớn đê trưng bày hoặc làm ĐDDH.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý HS bày sản phẩm và nhận xét về :
+ Hình dáng chung (rõ đặc điểm, đẹp).
+ Các bộ phận, chi tiết ( hợp lý sinh động)
+ Màu sắc (hài hoà, tươi vui...)
- HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
- GV tóm tắt và khen ngơị các nhóm có sản phẩm đẹp.
Dặn dò: Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông.
- Quan sỏt cỏc sản phẩm trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS chọn hỡnh cỏc con vật hoặc ụtụ để tạo dỏng. Quan sỏt GV làm mẫu một lần.
- HS thực hành theo nhúm 4-5 em.
- Cả lớp cựng nhau nhận xột bài.
- Nghe và thực hiện.
Ngày Soạn : Tuân : 17
Ngày Giảng: Tiết : 17 
 Vẽ trang trí :TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
 I. Mục tiêu: 
- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- HS biết chon hoạ tiết và trang trí được hình vuông(sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, màu sắc hài hoà, có trọng tâm).
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
 - HS Khá giỏi:Chọn và sắp xếp hoạtiết phù hợp với hình vuông , tô màu đều, rõ hình chính , phụ.
 II. Chuẩn bị : 
 GV: 
Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, khăn trải bàn, thảm,gạch hoa.
 Một số bài trang trí hình vuông của HS lớp trước.
Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông.
HS: 
Giấy vẽ hoặc vỡ thực hành.Bút chì, màu, tẩy, cam pa, thước kẻ, màu vẻ.
 III. Hoạt động dạy - học :
 * Ổn định tổ chức lớp : 
 * Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và hình 1,2 tr 40 SGK để HS nhận xét và tìm ra cách trang trí :
+ Có nhiều cách trang trí hình vuông
+ Các hoạ tiết thường được sắp xếp đối xứng qua các dường chéo và đường trục.
+ Hoạ tiết chính thường to hơn và ở giữa.
+ Hoạ tiết phụ thường nhỏ hơn, ở 4 góc hoặc xung quanh.
+ Những hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
+ Màu sắc và đậm nhạt làm rõ trọng tâm bài.
GV gợi ý HS so sánh, nhận xét hình 1,2, tr 40 SGK 
để tìm ra sự giống nhau, khác nhau của cách trang trí về bố cục, hình vẽ và màu sắc.
* Hoạt động 2 : Cách trang trí hình vuông
- GV vẽ một số hình vuông trên bảng hoặc yêu cầu HS xem hình 3, tr 41SGK để hướng dẫn.
+ Kẻ các trục.
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí (GV vẽ minh hoạ trên bảng từ 2 đến 3 cách vẽ hình mảng khác nhau).
GV sử dụng một số hoạ tiết như hình hoa, lá đơn giản vẽ vào các hình mảng cho phù hợp để HS nhận ra :
+ Cách sắp xếp hoạ tiết (đối xứng, nhắc lại, xen kẽ)
+ Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng.
Sau đó, có thể cho một vài HS lên bảng vẽ hoạ tiết vào các hình còn lại hoặc để chuẩn bị một số hoạ tiết đã cắt sẵn bằng giấy rồi cho HS xếp vào các hình vuông thep ý thích..
GV gợi ý cách vẽ màu:
+ Không vẽ quá nhiều màu( dùng từ 3-5 màu).
+ Vẽ màu vào hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ và nền vẽ sau.
+ Màu sắc cần có đậm, có nhạt để làm rõ nổi trọng tâm.
* Hoạt động 3: Thực hành
 ở bài này, có thể cho một số HS làm việc theo nhóm trên khổ giấy A4 hoặc vẽ trên bảng bằng phấn màu.
- GV nhắc HS:
+ Vẽ hình vuông vừa với tờ giấy.
+ Kẻ đường trục bằng bút chì ( kẻ đường chéo góc trước và kẻ đường trục giữa sau).
+ Vẽ các hình mảng theo ý thích: hình mảng chính ở giữa(có thể hình tròn, hình vuông hay hình tứ giác). các hình mảng phụ ở bốn góc hoặc xung quanh (tham khảo hình 3, tr 41 SGK).
+ Vẽ hoạ tiết vào các mảng (tuỳ chọn). Các hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau. Chú ý nhìn trục để vẽ cho hoạ tiết cân đối và đẹp.
+ Chọn và vẽ màu theo ý thích, có đậm , có nhạt.
+ HS làm bài.
 * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV cùng HS tìm chọn một số bài vẽ có ưu điểm và nhược điểm điển hình cùng để đánh giá, xếp loại.
Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả
Hoạt động của trò
- Quan sỏt tranh để nhận biết cú nhiều cỏch trang trớ hỡnh vuụng.
- Xung phong nhận xột.
- Theo dừi cụ minh họa trờn bảng.
- Thực hành
- Nhận xột bài.
- Nghe và thực hiện.
 Ngày Soạn : Tuân :18
 Ngày Giảng: Tiết :18 
Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT LỌ VÀ HOA
 I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với hình mẫu;vẽ được màu theo ý thích.
- HS êu thích vẽ đẹp của tranh tĩnh vật.
 - HS Khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối , hình vẽ gần với mẫu.
 II. Chuẩn bị : 
 GV: 
Một số mẫu lọ và quả khác nhau.
Hình gợi ý cách vẽ ( cáh bố cục, vẽ khung hình và vẽ hình.)
Sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của hoạ sĩ và của HS.
HS: 
- Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện chuẩn bị)
Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
Bút chì, màu, tẩy
 III. Hoạt động dạy - học:
 * Ổn định tổ chức lớp: 
 * Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV gợi ý HS nhận xét :
- Bố cục của mẫu : chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mãu ; vị trí của lọ và quả (ở trước,ở sau, tách rời, che khuất nhau...).
- Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả.
- Đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
* Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ và quả 
- GV gới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý cách vẽ(H.2,tr 43 SGK) và yêu cấu HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như ở các bài trước, cụ thể là :
+ Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho hợp lí.
+ Uớc lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy(không bố cục hình nhỏ quá,to quá,lệch trái ,lệch phải so với tờ giấy)
- So sánh tỉ lệ và vẽ phát khung hình của lọ, quả, sau đó phát hình dáng của chúng bằng các nét thẳng, mờ.
- Nhìn mẫu,vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ và quả
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu( có thể theo mẫu hay theo ý thích)
* Hoạt động 3 : Thực hành
- GV theo dõi lớp và nhắc nhở HS.
+ Quan sát kỹ mẫu trước khi vẽ ;
+ Uớc lượng khung hình chung và rieng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả (phát các nét thẳng và mờ) ;
+Nhìn mẫu, vẽ hình cho giống mẫu.
+ Vẽ hình xong có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
-HS làm bài.
* Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài đã hoàn thành về :
+ Bố cục, tỉ lệ;
+ Hình vẽ, nét vẽ.
+ Đậm nhạt và màu sắc.
- GV cùng HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò 
 Sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam
Ngày Soạn : Tuân : 19
Ngày Giảng: Tiết : 19 
Thường thức mĩ thuật
Xem tranh dân gian Việt Nam
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
	- Học sinh tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
	- Học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
 - HS Khá giỏi:Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II. Chuẩn bị:
 * Giáo viên: - Tranh dân gian trong bộ ĐDDH.
 * Học sinh: - Vở tập vẽ.- Bút chì, màu, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ổn định lớp (1’): Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
- Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 (10’): Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian.
- Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của mĩ thuật Việt Nam.Trong đó, có hai dòng tranh dân gian nổi tiếng đó là tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà Nội).
- Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh Tết.
- Cách làm tranh như sau: 
. Nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ, quét màu rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc. 
. Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in nét viền đen, sau đó mới vẽ màu.
- Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung: Lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân,
- Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế.
+ GV cho học sinh xem tranh và hỏi: 
(?) Em hãy cho biết tên các tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết?
(?) Ngoài các dòng tranh trên em còn biết thêm dòng tranh dân gian nào nữa?
 GV tóm tắt: Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con, nhiều cháuBố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung. Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên. 
* Hoạt động 2 (20’): Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt (Hàng Trống) và Cá chép (Đông Hồ)
- GV tổ chức cho học sinh xem tranh theo nhóm 
- Mỗi nhóm gồm có 6 em và cử một trưởng nhóm, một thư ký ghi chép nội dung thảo luận.
(?) Tranh Lý ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào?
(?) Tranh Cá chép có những hình ảnh nào?
(?) Hình ảnh nào là hình ảnh chính ở hai bức tranh?
(?) Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? 
(?) Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào?
(?) Hai bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
- Các nhóm trình bày ý kiến sau khi thảo luận về tát cả các ý GV đã đưa ra.
- GV tóm tắt: Hai bức tranh Lí ngư vọng nguyệt và Cá chép là hai bức tranh đẹp trong nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Hai bức tranh đều vẽ cá chép nhưng có tên gọi khác nhau. Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét thanh mảnh, trau chuốt; màu chủ đạo là màu xanh êm dịu. Còn hình cá chép trong tranh ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khoẻ khoắn; màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp.
* Hoạt động 3 (3’): Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
* Dặn dò (1’):
- Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội của Việt Nam để chuẩn bị cho bài sau Vẽ tranh: Đề tài Ngày hội quê em.
- Mang đầy đủ dụng cụ học vẽ.
- Lắng nghe để nhận biết về nguồn gốc và cách làm tranh.
- Tranh Đấu vật, tranh Gà mái, Đinh Tiên Hoàng
- Tranh Làng Sình (Huế), Kim Hoàng (Hà Tây)
- Lắng nghe.
- Hình thành nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu.
- Cá chép, đàn cá con, và những bông sen.
- Cá chép.
- Ở xung quanh hình ảnh chính
- Hình hai con cá chép như đang vẫy đuôi để bơi; vây, mang, vẩy của cá chép được cách điệu rất đẹp.
- Đều là cá chép nhưng cách thể hiện khác nhau.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Ngày Soạn : Tuân : 20
Ngày Giảng: Tiết : 20 
 Vẽ tranh
Đề tài Ngày hội quê em
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương.
	- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
	- Học sinh thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. 
 -HS Khá giỏi:Sắp xếp hình vẽ cân đối , biết chọn màu , vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị:
 * Giáo viên: 
	- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Phim tư liệu về một số hoạt động lễ hội truyền thống.
	- Một số tranh vẽ của thiếu nhi về lễ hội truyền thống.
	- Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học. Hình gợi ý cách vẽ tranh.
 * Học sinh: 
	- Sách giáo khoa.
	- Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp (1’): Giới thiệu thầy cô dự giờ. 
 Kết hợp kiểm tra dụng cụ học vẽ của học sinh.
* Bài mới (3’): Giới thiệu bài
 Hằng năm quê hương của chúng ta diễn ra rất nhiều hoạt động lễ hội truyền thống. Để hiểu biết sơ lược về lễ hội đó, cô mời các em đi xem một số hoạt động lễ hội qua một đoạn phim. 
- GV đặt câu hỏi: 
(?) Trong đoạn phim các em vừa xem có những hoạt động lễ hội nào?
(?) Không khí ngày hội diễn ra như thế nào? Người tham dự lễ hội ăn mặc ra sao?
- GV tóm tắt: Ngày hội có nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội đông vui, nhộn nhịp, màu sắc của áo quần, cờ hoa rực rỡ. Làm thế nào để đưa không khí ngày hội sôi động đó vào trong tranh vẽ của mình. Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em vẽ tranh với đề tài “Ngày hội quê em”.
* Hoạt động 1 (4’): Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu học sinh xem tranh, ảnh về các hoạt động lễ hội và hỏi:
(?) Trong tranh, ảnh này có những hoạt động lễ hội gì?
(?) Hình ảnh chính trong tranh, ảnh này là hình ảnh nào? (GV chỉ vào tranh, ảnh).
(?) Em có nhận xét gì về màu sắc trong các tranh, ảnh này?
(?) Ngoài các ngày hội các em được xem, em nào có thể kể về ngày hội ở quê mình?
- GV nhấn mạnh: Trong ngày hội có rất nhiều hoạt động khác nhau. Mỗi địa phương lại có những trò chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như: Đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua thuyền,Các em có thể tìm chọn một hoạt động của lễ hội quê hương để vẽ tranh.
* Hoạt động 2 (4’): Cách vẽ tranh
- GV hỏi một số em:
(?) Em chọn ngày hội gì ở quê hương mình để vẽ?
- GV gợi ý để học sinh chọn một hoạt động trong ngày hội mà em thích để vẽ, cụ thể như: Múa lân, đua thuyền, kéo co, hát quan họ, chọi gà, chọi trâu,...
- Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung, các hình ảnh phụ phải phải phù hợp với cảnh ngày hội như cờ, hoa, sân đình, người xem hội,
- GV cho học sinh xem một tranh đã hoàn chỉnh và giới thiệu cách vẽ. Để vẽ được tranh với hoạt động như thế này em phải tiến hành các bước sau:
 + Chọn một hoạt động lễ hội để vẽ.
 + Vẽ phác mảng chính, mảng phụ.
 + Vẽ phác hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
 + Sửa hình và vẽ màu theo ý thích. Màu sắc ngày hội tươi vui, rực rỡ và có đậm, có nhạt.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước để vẽ tranh.
- Trước khi các em làm vẽ, cô cho các em xem một số bài về ngày hội của học sinh các lớp trước.
(?) Các tranh này thể hiện có rõ đề tài chưa? Màu sắc trong tranh như thế nào?
- GV nhận xét chung để qua đó các em vẽ tốt hơn.
* Hoạt động 3 (20’): Thực hành
- Trong khi học sinh làm bài giáo viên đến từng bàn hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng, gợi ý để các em chọn các hoạt động ngày hội quê mình để vẽ.
* Hoạt động 4 (4’): Nhận xét, đánh giá
- Chọn một số bài đã hoàn thành treo lên cho cả lớp cùng nhận xét.
(?) Bài vẽ đã thể hiện rõ chủ đề ngày hội chưa?
(?) Bố cục (cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ) trong tranh như thế nào?
(?) Màu sắc có thể hiện được không khí vui tươi của ngày hội chưa?
(?) Em thích bài vẽ nào nhất? Vì sao em thích?
- GV bổ sung 
- Liên hệ giáo dục:
* Dặn dò (1’):
- Bài sau: Vẽ trang trí “ Trang trí hình tròn”
- Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn như: Cái đĩa, cái khay tròn 
- Tổ trưởng báo cáo.
- Cả lớp lắng nghe.
- Xem phim.
- Xung phong trả lời.
- Không khí ngày hội rất sôi động, người tham gia lễ hội đông vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa rực rỡ.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh, ảnh
- Ảnh Hội làng, Rước kiệu, hát quan họ trên thuyền rồng. Tranh Chọi gà.
- Quan sát và trả lời.
- Xung phong trả lời.
- Gọi vài em kể ngày hội ở quê em.
- Học sinh trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát và theo dõi cách vẽ.
- Gọi một học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Xem tranh.
- Xung phong trả lời.
- Học sinh thực hành.
- Cả lớp cùng quan sát, nhận xét.
- Một số em nhận xét lần lượt các câu hỏi.
- Xung phong trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Ngày Soạn : Tuân : 21
Ngày Giảng: Tiết : 21
 Vẽ trang trí
Trang trí hình tròn
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày.
	- Học sinh biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích.
	- Học sinh có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống.
 -HS Khá giỏi:Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình tròn , tô đều , rõ hình chính , phụ.
II. Chuẩn bị:
 * Giáo viên: 
- Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: Cái đĩa, khay đựng nước
	- Hình gợi ý cách trang trí hình tròn ở bộ đồ dùng dạy học.
	- Một số bài vẽ trang trí hình tròn của học sinh các lớp trước.
 * Học sinh: 
	- Vở tập vẽ.
	- Bút chì, màu, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ổn định lớp (1’): Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
- Bài mới: Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1 (4’): Quan sát, nhận xét 
 GV đưa một số đồ vật đã chuẩn bị cho học sinh quan sát và hỏi:
(?) Trong các đồ vật này được trang trí từ những hoạ tiết nào đã được cách điệu?
(?) Hoạ tiết chính là hoạ tiết nào?
(?) Em còn biết đồ vật nào dạng hình tròn được trang trí đẹp?
- GV cho học sinh xem một số bài trang trí hình tròn và hỏi: 
(?) Bố cục được sắp xếp như thế nào?
(?) Vị trí của các hình mảng chính, phụ?
(?) Màu sắc trong các bài này như thế nào?
* GV bổ sung: Trang trí hình tròn thường được đối xứng qua các trục. Mảng chính ở giữa, các mảng phụ ở xung quanh. Màu sắc làm nởi bật trọng tâm của bài. Đây là cách trang trí cơ bản, còn một số hình tròn được trang trí ứng dụng như trang trí đĩa, huy hiệu,  thường không theo qui luật này.
* Hoạt động 2 (4’): Cách trang trí hình tròn
- GV vẽ lên bảng vài hình tròn có cách chia trục và phác mảng khác nhau để học sinh theo dõi cách trang trí hình tròn và GV nêu cách trang trí hình tròn:
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ mảng chính, mảng phụ cho cân đối.
+ Tìm hoạ tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp.
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích (có đậm có nhạt cho rõ trọng tâm của hình tròn).
- Yêu cầu học sinh chọn hoạ tiết đưa vào hình tròn, vào mảng chính mảng phụ cho hợp lý.
- Cho các em xem một số bài vẽ học sinh các lớp trước vẽ đẹp để hướng dẫn cách vẽ màu trực tiếp trên bài vẽ của học sinh. 
* Hoạt động 3 (22’): Thực hành
- Trong khi học sinh làm bài GV đến từng bàn gợi ý học sinh:
+ Dùng thước kẻ cá

Tài liệu đính kèm:

  • docmi thuat 5(CKTKN-moi).doc