Giáo án Luyện từ và câu - Tuần 22 - Bài: Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm - dấu phẩy

I. Mục đích yêu cầu

 - Nhận biết đúng tên một số loài chim vã trong tranh BT1; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ BT2.

 - Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh hỏi đáp các câu có cụm từ “ Ở đâu"

 * Giáo viên nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học một số vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim, biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp.

 

doc 1 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Tuần 22 - Bài: Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm - dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
LTVC:TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu
	- Nhận biết đúng tên một số loài chim vã trong tranh BT1; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ BT2.
	- Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh hỏi đáp các câu có cụm từ “ Ở đâu"
	* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học một số vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim, biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp. 
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1 Bài tập 1 ( miệng )
	- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi
* Kết luận: Chào mào, Sẻ, Cò, Đại bàng, Vẹt, Sáo sậu, Cú mèo.
2.2 Bài tập 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh các loài chim: Quạ, cú, cắt, vẹt, khướu, quạ có lông đen ; cú mắt rất tinh cơ thể hôi hám ; Cắt bay rất nhanh ; vẹt giỏi bắt chước tiếng người ; khướu hay hót.
* Bài tập 3
- Gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi làm bài
- Học sinh quan sát tranh, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loài.
Đen như quạ
Hôi như cú
Nhanh như cắt
Nói như vẹt
Hót như khướu
- 2 – 3 học sinh đọc lại kết quả.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở
- 4 học sinh lên bảng sửa bài
3. Củng cố - dặn dò:
	* Hôm nay các em đã học được những gì ?
* Nhận xét tiết học
	* Về nhà học thuộc các thành ngữ
	* Bài sau: Từ ngữ về muôn thú - Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ?

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC.doc