Giáo án lớp tổng hợp lớp 1 – Tuần 4 Năm học: 2010 - 2011

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, một số bằng chính số đó.

- Sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.

- Hăng say học tập môn toán.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Các nhóm đồ vạt như SGK.

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp tổng hợp lớp 1 – Tuần 4 Năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t móc xuôi và nét móc hai đầu.
- So sánh chữ n với các đồ vật khác.
- HS theo dõi.
- n giống cái cổng.
- Tìm chữ n trpng bộ chữ?
b.Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng.
-HS cài chữ n vào bảng cài.
+ Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- Muốn có tiếng “nơ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “nơ” trong bảng cài.
- thêm âm ơ đằng sau.
- HS ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- nơ.
- Đọc từ mới.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- H/s đọc cá nhân, tập thể.
- Âm “m”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
- GV cho 3,4 học sinh đọc từ ứng dụng
- Giải thích từ: ca nô, bó mạ.
d. Hướng dẫn viết. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3 Luyện tập.
a. Luyện đọc 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “n,m”, tiếng, từ “nơ, me”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
 *Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bò và bê đang ăn cỏ.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: no, nê.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
*Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
b. luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
-HS tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- bố mẹ đang bế em bé.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- bố mẹ, ba má.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Quê em người sinh ra em gọi là gì?
-Nhà em có mấy anh em, em là thứ mấy?
-Miền Nam người sinh ra mình gọi là:Ba má.
4 Củng cố.
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5.Dặn dò. 
Về nhà đọc lại bài, xem trước bài:
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Bố mẹ
 ******************************************************************
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 14 :d, đ.
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “d, đ”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: dê, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Yêu thích môn học, quý mến các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: n,m.
- đọc SGK.
- Viết: n, m, nơ, me.
- viết bảng con.
3.Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài 
- Cho h/s quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng “ dê, đò” các con đã học âm gì?
- Hôm nay chúng ta sẽ học 2 âm mới là d,đ.
- nắm yêu cầu của bài.
- Vẽ dê,đò.
- Âm ê,o
- H/s đọc theo giáo viên.
3.2 Dạy chữ ghi âm. 
Âm d
a. Nhận diện chữ.
- Ghi âm: dvà nêu tên âm.
- So sánh chữ d với a
- theo dõi.
+ Giống: Nét cong hở phải.
+ Khác : d có nét móc ngược dài hơn a. 
- Tìm chữ d trong bộ chữ.
b. Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- HS cài chữ d vào bảng cài.
+ Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- Muốn có tiếng “dê” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “dê” trong bảng cài.
- thêm âm ê đằng sau âm d.
- HS ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- dê.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Âm “đ”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: da dê, đi bộ.
d. Hướng dẫn viết. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3 Luyện tập.
a. Luyện đọc 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “d, đ”, tiếng, từ “dê, đò”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- mẹ con đi bộ, và trên sông có người đi đò.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: dì, đò.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
-HS tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- cá, bi, lá đa, con dế mèn.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Tại sao nhiều em lại thích con vật này vậy?
-Em biết những loại bi nào?
Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không? Bắt như thế nào?
-Lá đa cắt ra như trong tranh để làm gì?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
 5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: t, th.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
****************************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niêmk ban đầu về bằng nhau.
- So sánh các số trong phạm vị 5.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2; 3.
-Học sinh :SGK,vở bài tập
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Điền dấu: 3  5; 4  1; 	5  5
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
-3 hs lên bảng, lớp lầm bảng con
- Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hanh so sánhcác số trong phạm vi 5, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: 2 < 3; 3< 4 thì 2 < 4.
- GV nêu:Vì 2<3, 3<4 nên 2<4
- H/s nhắc lại.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- xem tranh, so sánh số đồ vật rồi điền dấu cho thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Ba bút mực nhiều hơn hai bút chì: 3>2 và 2<3.
- Năm bút chì nhiều hơn bốn quyển vở: viết 5>4; 4<5.
- Ba chiếc áo bằng ba chiếc quần: viết 3=3;..... 
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3 : GV nêu yêu cầu của bài.
- nắm nêu yêu cầu của bài.
- Treo tranh mẫu, hỏi HS tại sao lại nối như thế?
- để làm cho số hình vuông trắng bằng số hình vuông xanh.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- H/s đọc kết quả đã nối: “4 ô xanh bằng 4 ô trắng, viết 4=4;5 ô xanh bằng 5 ô trắng, viết5=5.
- Gọi HS chữa bài dưới hình thức thi đua.
4. Củng cố
- Thi trả lời nhanh.
? Số 5 lớn hơn những số nào.
? Những số nào bé hơn 5.
? Số 1 bé hơn những số nào.
? Những số nào bé hơn 1.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Số: 1,2,3.4.
- Số: 1,2,3.4.
- Số 2,3,4,5.
- Số 2,3,4,5.
**************************************************
Đạo đức
 Bài 2 : Gọn gàng sạch sẽ (Tiết2).
 I. Mục tiêu:
- Củng cố hiều biết cho HS về cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- HS biế cách ăm mặc và sửa sang cho gọn gàng sạch sẽ.
- Có ý thức giữ gìn quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 3.
- Học sinh: Bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm ra cách ăn mặc, đầu tóc, dầy dép của HS.
3.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - 
b.Nội dung.
*Hoạt động 1. Làm bài tập 3
- HS đọc đầu bài.
-Hoạt động theo nhóm.
Mục tiêu: giúp HS thấy được những việc cần làm để gọn gàng sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu các cặp trao đổi theo các câu hỏi sau:
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 -Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
- Em có muốn làm như thế không?
- Gọi một vài nhóm lên trao đổi trước lớp.
-Bạn đang chải đầu, tắm, cắt móng tay
-Như thế là gọn gàng sạch sẽ
- Em muốn làm như bạn
Chốt: Chúng ta nên học tập các bạn
- theo dõi.
* Hoạt động 2: Giúp bạn sửa sang quần áo .
- Hoạt động theo cặp.
Mục tiêu: Thực hành sửa sang quần áo cho gọn gàng.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS giúp bạn sửa sang quần áo đầu tốc, dầy dép cho gọn.
- Nhận xét tuyên dương đôi làm tốt.
-HS tự sửa sang cho nhau.
* Hoạt động3: Hát bài “ Rửa mặt như mèo”.
4: Củng cố 
- Nêu lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- HS hát tập thể.
-HS đọc lại ghi nhớ
Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 15: t, th.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “t, th, tổ, thỏ.”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: ổ, tổ.
- Biết bảo vệ các con vật có ích.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: d, đ.
- đọc SGK.
- Viết: d, đ, dê, đò.
- viết bảng con.
3.Bài mới.
 3.1.Giới thiệu bài 
- Cho h/s quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng “ tổ, thỏ” các con đã học âm gì?
- Hôm nay chúng ta sẽ học 2 âm mới là t, th.
- nắm yêu cầu của bài.
- Vẽ tổ chim, con thỏ.
- Âm ô,o
- H/s đọc theo giáo viên.
3.2 Dạy chữ ghi âm. 
Âm t
a. Nhận diện chữ.
- Ghi âm: t và nêu tên âm.
- So sánh chữ t vớiđ
- theo dõi.
+ Giống: Nét móc ngược và nét ngang.
+ Khác : đ có nét cong hở phải,t có nét xiên phải. 
- Tìm chữ t trong bộ chữ.
b. Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- HS cài chữ t vào bảng cài.
+ Phát âm
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- Muốn có tiếng “tổ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “tổ” trong bảng cài.
- thêm âm ô đằng sau, thanh trên đầu âm ô.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- tổ
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “th”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: thợ mỏ
d. Hướng dẫn viết. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3. Luyện tập.
a. Luyện đọc. 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “t, th”, tiếng, từ “tổ, thỏ”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bố và bé đang thả cá.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: thả.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói. 
- Treo tranh, vẽ gì?
- ổ gà, tổ chim
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- ổ, tổ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Con gì có ổ?
-Con gì có tổ?
-Các con vật có ổ,tổ đẻ ở còn con người có gì để ở?
-Em có nên phá ổ, tổ của các loài vật không ? vì sao?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ôn tập.
-luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Con gà.
-Con chim.
-Có nhà
-Không nên phá,vì đấy là nhà của chúng.
**************************************************************** 
Toán
 	 Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau.
- Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1; 2.
-Học sinh: SGK,vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Điền dấu: 	3  4	2 1	5 5
- Gọi ba em lên bảng, lớp làm bảng con.
3.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: GV treo tranh và nêu yêu cầu của bài.
- theo dõi.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Nhận xét số hoa ở 2 bình.
- Muốn bên 2 bông hoa bằng bên 3 bông hoa ta phải làm gì?
- Phần b,c hướng dẫn tương tự
- Không bằng nhau.
- Vẽ 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa.
- phần a) thì vẽ thêm hoa,
- phần b) thì gạch bớt,
- phần c) vẽ thêm hoặc gạch bớt.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số?
- nối ô trống với số thích hợp.
- Nhiều số
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài, với 1 ô trống thì nối bằng bút có cùng màu.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Cho HS đọc lại bài làm.
- một bé hơn hai. Hai bé hơn ba, một bé hơn ba,....
Bài 3: Tiến hành như bài tập số 2.
4. Củng cố
- Chơi trò điền dấu nhanh.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị giờ sau: Số 6.
- H/s tự làm bài.
********************************************************
Thủ công
Xé dán hình vuông, hình tròn
I.Mục tiêu:
_HS biết cách xé dán hình vuông,hình tròn.
-Xé dán đợc hình vuông,hình tròn theo hứơng dẫn.
-Khéo léo khi xé dán hình.
II.Chuẩn bị:
-GV:Bài mẫu giấy màu hồ dán.
-HS:Giấy thủ công,giấy nháp có kẻ ô,hồ dán bút chì,vở.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
-Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
-GV cho hs xem bài mẫu
? Quan sát xung quanh xem có đồ vật nào có dạng hình vuông.
?Đồ vật nào có dạng hình tròn.
b. GV hớng dẫn mẫu.
-Vẽ và xé hình vuông:+Cạnh 6ô
+Xé từng cạnh hình vuông
-Vẽ và xé hình tròn:+Vẽ hình vuông cạnh 6ô.
+Đếm từ trái sang phải đánh dấu 
-Lần lượt xéhình tròn.
-Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán
*Chú ý dùng một tờ giấyvuốt mép cho phẳng
c.HS thực hành.
-GV quan sát uốn nắn
4. Củng cố:-Trình bày sản phẩm,chấm, nhận xét.
5. Dặn dò :Chuẩn bị bài sau.
-HS lấy đồ dùng học thủ công.
-HS quan sát
- Viên gạch hoa,khăn mặt mùi xoa.
- Cái đĩa, mặt trống,vành xe đạp....
-HS quan sát mẫu trên bảng.
+HS quan sát
-HS quan sát 
-HS lấy giấy nháp có kẻ ô để xé hình vuông,hình tròn.
-HS dán hình 
-HS trình bày sản phẩm
**********************************************************************
Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 16 : Ôn tập .
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của các âm, chữ : ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th và các dấu thanh.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ cò đi lò dò” theo tranh.
- Biết yêu thương, giúp đỡ các con vật có ích.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: cò đi lò dò.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: t, th.
- đọc SGK.
- Viết: t, th, tổ, thỏ.
- viết bảng con.
3.Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài 
- Tuần qua chúng ta đã được học những âm gì mới?
- H/s nêu: âm: ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th.
- GV ghi ra góc bảng.
- GV gắn bảng ôn.
3.2. Ôn tập 
a. Các chữ và âm vừa học
- GV đọc âm h/s chỉ chữ.
- H/s đọc lại các âm vừa học trong tuần.
- H/s đọc không theo thứ tự( CN,N,CL)
- So sánh các âm đó.
- ô, ơ, a đều có nét cong kín
b. Ghép chữ thành tiếng.
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- Ghép tiếng với các dấu thanh và đọc
- ghép tiếng và đọc.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: thợ nề.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
d. Tập viết từ ứng dụng. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập.
a. Luyện đọc
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- cò đang kiếm mồi.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: cò, bố, mò, cá
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Kể chuyện 
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- theo dõi.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ.
- tập kể chuyện theo tranh.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
4. Củng cố 
- Nêu lại các âm vừa ôn.
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: u, ư.
-Tranh 1.Anh nông dân liền đem cò về chạy chữa và nuôi nấng.
-Tranh2.Cò con trông nhà,nó đi lò dò khắp nhà,bắt ruồi và quét dọn nhà cửa.
-Tranh3Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay lượn vui vẻ.
-Tranh 4.Mỗi khi có dịpcò lại bay về thăm anhnông dânvà cánh đồng lúa của anh.
-1hs kể
- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
*********************************************************
Toán
Số 6 .
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
-Đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6, nhận biết số lượng trogn phạm vi 6.
-Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 6.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Điền dấu: 	3 4	5.4	22
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
- 3HS lên bảng, lớp iàm bảng con.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b.Nội dung.
*Hoạt động 1. Lập số 6 .
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 6 que tính, 6 chấm tròn.
- 5 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 6 bạn.
- là 6 hình tròn
- tự lấy các nhóm có 6 đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 6 bạn, 6 hình vuông, 6 chấm tròn
* Giới thiệu chữ số 6 .
- hoạt động theo 
- Số sáu được biểu diễn bằng chữ số 6.
- Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 6.
- theo dõi và đọc số 6.
* Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1;2;3;4;5;6. 
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
- Số 6 là số liền sau của số nào?
- đếm xuôi và ngược.
- số 5.
* Hoạt động 2: Làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 6..
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- 
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho trắng? Tất cả có mấy chùm nho?
- Vậy 6 gồm mấy và mấy?
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- có 4 chùm nho xanh, 2 chùm nho trắng, tất cả có 6 chùm nho.
- 6 gồm 4 và 2.
- 6 gồm 3 và 3, 5 và 1.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- đếm số ô trống rồi điền số ở dưới.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
1,2,3,4,5,6; 6,5,4,3,2,1
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào?
- đọc cá nhân.
- số 6.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền số thích hớp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố 
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 6..
5. Dặn dò
- Chuẩn bị giờ sau: Số 7.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
*******************************************
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Đội hình, đội ngũ
I.Mục tiêu:
-ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ.Ôn trò chơi diệt các con vật có hại.
-Rèn kĩ năng luyện tập theo khẩu lệnh .
 -HS yêu thích TDTT, thường xuyên tập thể dục vào buổi sáng.
II. chuẩn bị :
-GV:Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
-HS:Trang phục đầu tóc gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
ĐL
TG
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Giậm chân tại chỗđém theo nhịp1-2
1
1
3
2’
2’
2’
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
2.Phần cơ bản.
-Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng.
-Tư thế dứng nghiêm 
+GV hô nghiêm....thôi
+GV hô nghiêm..... nghỉ
-Tập phối hợp hàng dọc,dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ 
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
3
2
5
3’
3’
6’
+ + + 
+ + + 
+ + + .
+ + +
+ + +
-Lần 1:GV điều khiển lớp
-Lần 2: Lớp trưởng điều khiển lớp tập, GV quan sát uốn nắn.
-HS giải tán tập hợp, theo sự điều khiển của GV.
-HS chơi như tiết trước.
3.Phần cơ bản
-Giậm chân tại chỗ
-Hệ thống bài-Nhận xét
-Giao bài tập về nhà.
1
1
1
6’
-HS tập hợp thành 3 hàng ngang.
***************************************************
	Âm nhạc
Ôn bài hát: Mời bạn vui múa ca
****************************************************************
	Tập viết
 Bài 3; lễ, cọ ,bờ,hổ
I. Mục tiêu:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc