Giáo án Lớp 5 - Tuần 31

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được câu hỏi SGK.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh ảnh minh hoạ bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.MỤC TIÊU: Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình trang 124 ,125 ,126 SGK.
 - HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi.
- Tại sao hươu con khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới : 
2.1.Giới thiệu bài: “ Ôn tập: Thực vật và động vật”
2.2.Hoạt động : 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân 
- Cho HS làm bài tập SGK
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi, Hình 1; 2; 3; 4; 6; 5; 7; 8 như SGK 
- GV cho HS trình bày kết quả 
- GV kết luận, HS đối chiếu bài làm của mình 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài tập 1 và bài tập 2 đã hoàn chỉnh 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau “ Môi trường”
- HS trả lời.
- HS làm bài tập có nội dung trong SGK:
 Bài 1: 1- c; 2- a; 3- b; 4- d.
 Bài 2: 1- nhụy; 2- nhị.
 Bài 3:
 Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4:1- e; 2- d; 3- a; 4- b; 5- c
Bài 5: Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ.
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
- HS tự kiểm tra bài làm của mình 
- HS nêu 
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 30
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được bảng đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra HS đọc bảng đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian và nêu mối quan hệ giữa chúng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Nối (theo mẫu):
- Gọi 1 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Chữa bài. 
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền vào vở.
- Chốt bài làm đúng.
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 1 HS nêu kết quả, nhận xét.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên nêu. Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS TB lên bảng.
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
- Đọc thành tiếng
- Tự làm vào vở. 2 HS khá lên bảng
- 2 HS TB khá lên bảng. Nhận xét bài bạn.
- 1 HS nêu kết quả, nhận xét bài bạn.
- KQ: C
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
 - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tác có thể còn chưa ổn định.
 - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
* Đá cầu.
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- Tập theo đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
- Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.
* Ném bóng.
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 p
 X X ...................§
 X X .......  ..........§
 X X ........ ..........§
 r 
3. Kết thúc:
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 Thứ 4 ngày 11 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc:
 BẦM ƠI!
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc lòng bài thơ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS đọc bài: Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. ( như SGK)
- GV nhận xét + ghi điểm.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tình cảm yêu thương sâu nặng giữa hai mẹ con người chiến sĩ Vệ quốc quân.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: 4 đoạn thơ.
- Luyện đọc từ khó: bầm, đon.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ :" Ai về .. 
 .. mạ non "
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ, nhất là hình ảnh nào ? 
Giải nghĩa từ: bầm, run 
Ý 1 : Anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
Khổ 3 : 
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
Giải nghĩa từ: ruột gan, mưa phùn 
Ý 2:Tình cảm mẹ con thắm thiết .
Khổ 4:
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên lòng mẹ ?
Giải nghĩa từ: tái tê.
Ý 3: Anh chiền sĩ nói cho mẹ yên lòng .
+ Em nghĩ gì về người mẹ và anh chiến sĩ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? 
c/Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ như mục I
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu: 
 - GV Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng.
- HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài học.
- Lớp nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ:
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc đoạn + câu hỏi 
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc. Nhất là hình ảnh: mẹ lội ruộng cấy mạ non, rét run.
- 1HS đọc lướt + câu hỏi.
- Nêu cho được tình cảm của mẹ với con:
 Mạ non bầm cấy mấy đon 
 Ruột gan bầm lại thhương con mấy lần.
 Và của con với mẹ:
 Mưa phùn ướt áo tứ thân
 Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!
- 1HS đọc + câu hỏi
- Cách nói so sánh 
 “Con đi ..
 ..đời bầm sáu mươi.”
- Mẹ là người phụ nữ Việt Nam điển hình, chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con.
-  anh là người con hiếu thảo, giàu tình hương yêu mẹ, yêu đất nước, đạt tình yêu thương mẹ bên tình yêu đất nước. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc thuộc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thăm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị tiết sau: Út Vịnh.
Toán
 PHÉP NHÂN	
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. BT cần làm 1 cột 1, 2, 3, 4. Thực hiện bồi dưỡng HS giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ mô hình như SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 3
- GV kiểm tra vở bài tập 
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Phép nhân 
b) Hướng dẫn ôn tập phép nhân: 
- GV ghi phép tính a x b = c 
- Hãy nêu các thành phần trong phép nhân 
- Nêu tính chất của phép nhân ?
- GV nhận xét và kết luận 
c)Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
- Gọi mỗi lần 2 em làm 1 câu cả lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS nêu cách nhân nhẩm với10 ; với 100 hoặc 0,1; 0,01
- Cho hS làm bài vào vở 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài 
- Yêu cầu HS nêu cách làm và giải thích 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tóm tắt bài toán và thảo luận nhóm nêu cách giải 
- GV nhận xét, sửa chữa 
- Gợi ý HS giải cách khác 
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu các thành phần của phép nhân, các tính chất của phép nhân.
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét
- HS làm 
- HS nêu như SGK 
- Cho HS nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
a) 4802 x 324 = 1 555 848
 6120 x 205 = 1 254 600
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
 21,76 x 2,05 = 44,6080
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách nhân nhẩm theo yêu cầu của GV 
a/ 3,25 x 10 = 32,5; 
 3,25 x 0,1 = 0,325 
b/ 417,56 x 100 = 41756; 
 417,56 x 0,01 = 4,1756
- HS nêu nhận xét 
- HS làm bài :
a/2,5 x 7,8 x =7,8 x 2,5 x 4 =7,8 x10 = 78 
( Tính chất giao hoán )
b/ 8,3 x 7,9 +7,9 x 1,7 = 
(8,3 +1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79
(Nhân một tổng với một số; nhân nhẩm với 10)
- Lớp nhận xét 
 Giải:
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ:
48,5 + 33,5 = 82(km )
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 ( km ) 
- Lớp nhận xét 
- HS nêu.
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý tóm tắt cho những bài văn đó. Biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung các bài văn tả cảnh từ đầu năm đến nay. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Em hãy nêu cấu tạo bài văn tả con vật 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
 Ôn tập về văn tả cảnh 
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV nhắc lại yêu cầu:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn ( Sách TV 5 ) 
 Câu a:
- GV cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận 
 Câu b :
- Cho HS nói bài làm mình chọn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- HS đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế .
- Vì sao em lại cho rằng quan sát đó rất tinh tế?
- Hai câu cuối bài Thành phố Hồ Chí Minh đẹp quá !Đẹp quá đi ! thuộc loại câu gì ?
- Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả ?
- Cho học sinh trình bày bài làm.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn tập về văn tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý cho bài văn
- HS nêu. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
- HS trình bày.
- Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung.
- HS nêu bài mình sẽ chọn để lập dàn bài
- HS làm bài. 
- Trình bày miệng dàn ý của một bài văn 
- HS lắng nghe.
- Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ
- Chi tiết: “Mặt trời chưa xuất hiện.... quả bóng bay mềm mại”
- HS trả lời.
- Câu cảm thán 
- Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 30
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc bài văn “Đại vương Ếch Cốm” và trả lời câu hỏi để củng cố hiểu biết về văn tả con vật.
 - Biết tả ngoại hình (hoặc hoạt động) của một con vật hoang dã. Lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1, 2:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
KQ: a. ý 3 b. ý 1 c. ý 3
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết bài văn cho hay hơn.
TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 30
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Gọi HS lên thực hiện phép cộng:
53478 + 25193 45,95 + 8,765
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vở, 4 HS TB lên bảng
- Chữa bài.
Bài 2: Tính: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS TB lên bảng.
- Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở.
- Gọi 2 HS TB lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề.
- Mời 1 HS khá nêu câu trả lời.
KQ: 9 xô nước.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng, lớp nhận xét.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- Tự làm vào vở.
- Một số HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS khá lên giải, nhận xét.
KQ: 25637 người
- Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Kỹ thuật:
 LẮP RÔ BỐT ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô bốt
a) Chọn chi tiết 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
- Trước khi HS thực hành, GV cần:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô bốt.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng hình bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp bộ phận GV cần lưu ý một số điểm như sau:
+ Lắp chân rô bốt.
+ Lắp tay rô bốt phải quan sát H5(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rô bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau.
- GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô bốt(H1-SGK)
-HS lắp ráp rô bốt theo các bước trong SGK
- GV nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra nâng lên hạ xuống của tay rô bốt.
2.Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- GV nhắc những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK
- Cử hai HS đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét đánh giá
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn hộp.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận thái độ học tập của HS
- Chuẩn bị trước mô hình định lắp để bài học sau “Lắp ghép mô hình tự chọn”
- HS thực hành
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
- HS lắng nghe một số chú ý khi lắp rô bốt 
- HS kiểm tra việc lắp ghép của mình
- HS đánh giá sản phẩm
- HS tháo các chi tiết xếp vào trong hộp.
- HS nghe GV nhận xét
 Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với 1 số trong thực hành, tính giá trị của biều thức và giải toán. BT tập cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi dưỡng HS khá giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS Bài 1- GV kiểm tra vở của HS.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Luyện tập 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- Gợi ý: Cách chuyển phép cộng nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân 
- Cho HS làm bài 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 2 :
- Cho HS tính và nhận xét 2 kết quả 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tóm tắt đề toán và nêu cách giải 
- GV gợi ý HS nêu cách giải khác 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tóm tắt bài toán 
- HS giải 
- GV nhận xét, sửa chữa 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn 
- Nhận xét 
- HS làm bài 
- HS làm bài 
a/ 6,75kg +6,75kg +6,75kg =
6,75kg x3 = 20,25 kg
b/ 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 x 3 =7,14m2 x 5 = 35,7m2 
c/ 9,26 dm3 x 9 +9,26dm3 =
9,26dm3 x 10 = 92,6dm3
- HS làm 
a/ 3,125 +2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b/ ( 3,125 +2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 
- HS nêu nhận xét 
 Giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 ( người )
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 
77515000 + 1007695 = 78522695 (người )
- Lớp nhận xét 
Tóm tắt :
Thuyền xuôi dòng từ A -> B 
V thuyền = 22,6 km/giờ; V nước = 2,2 km /giờ 
t = 1 giờ 15 phút ; AB = ? km 
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ )
Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ 
Quãng đường AB dài: 
24,8 x 1,25 = 31 ( km )
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời.
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. Chuẩn bị: Phép chia 
Chính tả (Nghe - viết): 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. (BT2, BT3 a)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4 tờ giấy khổ to viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
 - Bảng phụ kẻ bảng nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương quân công, Huân chương Lao động 
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài “Tà áo dài Việt Nam”.
- Em hãy nêu nội dung chính bài chính tả ?
- Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai: vạt áo, cổ truyền, thế kỉ XX.
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chọn chấm một số bài của HS.
- Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
- GV nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 2 
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV lưu ý: Sau khi xếp tên các huy chương, huân chương , viết lại các tên cho đúng.
- GV treo bảng phụ ghi các cụm từ in nghiêng.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- GV cho 4 HS làm bài tập trong bảng nhóm 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- GV cho HS đọc lại các tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài.
- Cho HS làm việc theo nhóm 
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- Chuẩn bị bài sau nhớ - viết: Bầm ơi 
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp
- HS lắng nghe.
- Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của Thế kỉ 20, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài tập 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
- Làm việc nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1). Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai.(BT2,3)
- Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng nội dung Bt1, Bt 3 + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra:
+ Đặt câu với một trong các câu tục ngữ đã học ở tiết BT2
- GV nhận xét +ghi điểm.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- GV Hướng dẫn HS làm BT1.
- GV mở bảng phụ có ghi 3 tác dụng của dấu phảy
- GV phát phiếu cho HS.
- GV nhận xét, chốt ý đúng: 
+ Từ những năm áo dài tân thời.(ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ)
+Chiếc áo tân thời  hiện đại, trẻ trung .
(ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+ Trong tà áo dài thanh thoát hơn.(Ngăn cách trạng ngữ với CN-VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+ Những đợt sóng như vòi rồng. (ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
+ Con tàu bao lơn.( ngăn cách các vế trong câu ghép )
Bài 2:
- GV Hướng dẫn HS làm Bt2.
- GV dán 3 phiếu lên bảng cho HS.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3:
- GV Hướng dẫn HS làm Bt3.
- Lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy đặt sai vị trí, các em hãy sửa lại.
- GV dán 2 phiếu lên bảng cho HS.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Sách Ghi-nét  hành tinh (bỏ một dấu phẩy dùng sai)
+ Cuối mùa hè nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
+ Để có thể cứu hỏa. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 31LIENGT.doc