Giáo án lớp 5 tuần 26 (tiếp)

- HS biết giá trị của hoà bình , biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình

-tích cực tham gia cac hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường và địa phương tổ chức

-Yêu hoa bình , quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình , ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình , gây chiến tranh

 

doc 144 trang Người đăng haroro Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 26 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân bảng, lớp làm vở.
Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
Giải
Mỗi giờ ô tô đi được là:
1250 x 60 : 2 = 37500 (m)
Đỗi 3750 m = 37,5 km
Vận tốc của xe tính theo km/giờ là:
37,5km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
- Một HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Đáp số: 150 m/phút
Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
Giải – Sửa bài.
Giải
Một phút cá heo bơi được số m.
72 x 1000 : 60 = 1200 (m)
2400 m cá heo bơi hết số phút:
2400 : 1200 = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
Cả lớp nhận xét.
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
Bài:EM TÌM HIỂU VỀ LIỆN HỢP QUỐC 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
15’
12’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Sgk.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 1 (SGK).
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Nhận xét tiết học. 
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
- HS đọc các thông tin.
Học sinh nêu.
Thảo luận 2 câu hỏi trang 42 và trả lời.
Thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm trình bày.
 (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
---------------------b“a----------------------
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
TIẾT 2 CHÍNH TẢ 
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
12’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh) đóng vai.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc HTL
-Gọi HS lên bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo từng bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
v	Hoạt động 2: Làm bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS làm bài tập.
-Gọi HS đọc bài làm.
-GV nhận xét nhanh.
-Gọi HS làm bài ở bảng nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
4.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Hát 
Học sinh đóng vai.
Lớp nhận xét.
-6 HS lên bốc thăm bài.
-HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau khi đọc.
-Lắng nghe.
-HS đọc, lớp theo dõi.
HS đọc lần lượt từng câu, làm vào VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
-HS nối tiếp đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS mang bài lên đính, trình bày bài, lớp nhận xét.
-HS tự chữa bài.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 TOÁN 
Bài:LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS lên làm bài 3.
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
 Bài 1 a:
Giáo viên hướng dẫn HS đọc đề, tóm tắt và tìm hiểu bài như ở trong Sgk.
- GV chốt
 Bài 1b:
Giáo viên Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Làm tương tự bài 1a
	Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu bài, cần phân biệt thời gian với thời điểm.
	Muốn tìm quãng đường cần biết thời gian đi.
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Vận tốc là m/ phút, thời gian là phút.
+ Quãng đường phải đổi tương ứng để tính vận tốc
- (lưu ý HS có hai cách làm)
Tìm vận tốc là km/ phút rồi đổi ra m/ phút
4.Củng cố dặn dò
-Gọi HS nêu lại các công thức tính.
-Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài .
Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
- Học sinh đọc đề a. Theo dõi GV hướng dẫn cách làm .
HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Giải
Sau mỗi giờ, cả ô tô đi được quãng đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau :
276 : 92 = 3(giờ)
Đáp số: 3 giờ
Lớp nhận xét sửa bài
Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.
Học sinh tự giải.
Giải 
Thời gian ca nô đi là
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút (hay )
10 giờ 75 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 
3 giờ 45 phút = 3 giờ = giờ
Quang đường AB dài là:
12 x = 45 (km)
Đáp số :45 km
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.
Học sinh tự giải.
Giải 
Đổi 15km = 15000 m
Vận tốc con ngựa đó đi là:
15 000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/phút
Đại diện nhóm chữa bài, nhận xét.
	------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I.Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn.
II.Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp (1’)
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài (1’)
 b.Hoạt động dạy học
 * Hoạt động 1(13’) : Kiểm tra tập đọc và HTL.
-Gọi HS lên bốc thăm chọn bài để đọc.
-Gọi HS lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi GV nêu theo từng bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
 * Hoạt động 2 (14’) : Làm bài tập 2
-Gọi HS đọc nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc bài và làm bài.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, giúp HS tìm CN-VN của các vế câu.
3.Củng cố dặn dò(2’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Hát.
-6 HS lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2’
-HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi Sgk.
-HS đọc thầm toàn bài văn, suy nghĩ và làm bài vào VBT.
-HS nối tiếp trả lời, lớp bổ sung.
-HS cùng tham gia tìm.
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết 5 KHOA HỌC
Bài:SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. 
I. Mục tiêu:
 Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Chuẩn bị:
HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ 
 con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
7’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố.
Chia lớp ra thành 4 nhóm.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(Tiết 4)
I.Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II.
II.Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức(1’)
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài(1’)
 b.Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1(14’) : Kiểm tra tập đọc và HTL
-Gọi HS lên bốc thăm chọn bài đọc.
-GV gọi HS lên đọc bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2 (6’) : Làm bài tập 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
-GV kết luận có 3 bài: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
* Hoạt động 3 (7’) : Bài tập 3
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS nêu tên đề bài mình chọn.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm.
-GV nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố dặn dò (2’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm lại bài 3.
-6 HS lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2’.
-HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Đọc đề bài.
-HS mở phần phụ lục Sgk để tìm nhanh các bài văn miêu tả.
-HS phát biểu, lớp bổ sung.
-Tự chữa bài.
-HS đọc, lớp theo dõi.
-Nối tiếp trả lời.
-Làm bài vào VBT
-HS đọc dàn ý và nêu câu văn mà mình thích.
 -----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 	 TOÁN 
Bài:LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quảng đường, thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
 28’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Phát triển các hoạt động: 
v Thực hành.
 Bài 1a:
Giáo viên hướng dẫn HS đọc, tóm tắt và tìm hiểu bài.
GV hướng dẫn giải như Sgk.
 Bài 1b:
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Kể từ lúc xe máy bắt đầu đi thì xe đạp đã đi được bao nhiêu km?
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu và làm bài
	Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Thời gian xe máy đã đi trước xe ô tô
+ Khi ô tô đi xe máy đã đi được
+ Mỗi giờ hai xe tiến gần nhau
+ Thời gian để hai xe đuổi kịp nhau
+ Lúc đó là 
- GV nhận xét ghi điểm
4. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm lại bài 3/ 146.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài. 
Nêu công thức áp dụng vào giải toán.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- Theo dõi GV làm bài.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Đáp số: 1 giờ 30 phút
Học sinh sửa bài , nhận xét.
HS đọc đề
1 học sinh lên bảng giải 
Giải
Quãng đường báo gấm chạy là:
120 x = 4,8 (km)
Đáp số : 4,8 km
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề. 
Nêu tóm tắt.
Nêu nhận xét
1 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở, chữa bài.
Đáp số: 16 giờ 7 phút
Cả lớp nhận xét.
- Chuẩn bị bài Ôân tập về số tự nhiên
	----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 KỂ CHUYỆN 	
Bài:ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 5)
I. Mục tiêu: 
 -Nghe – viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ khoảng 100 chữ/15 phút.
 -Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
 1’
20’
10’
2’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: HS nghe viết chính tả.
-GV đọc bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, tóm tắt nội dung của bài.
-Cho HS nêu từ dễ viết sai.
-GV đọc để HS viết bài.
-GV đọc để HS soát lỗi.
-GV thu một số vởđể chấm, nhận xét.
	v Hoạt động 2: Làm bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV nhắc lại cách tả ngoại hình nhân vật.
-Cho HS nêu tên người mình sẽ tả.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chỉnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học.
 + Hát 
-HS lắng nghe.
-HS đọc và nêu nội dung của bài.
-HS nêu và luyện viết.
-Nghe viết bài vào vở.
-Nghe soát lỗi.
-Đổi vở cho nhau để dò lỗi.
-HS đọc, lớp theo dõi
-HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nêu.
-HS làm bài.
-HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
 -------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 LỊCH SỬ 
Bài:TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
 Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
20’
8’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại
”sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập”.
® Giáo viên nhận xét.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại.
Tại sao Dương Văn Minh đầu hàng vô điều kiện?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào?
® Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố dặn dò
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
1 học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
-Học sinh đọc SGK.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại (3 em).
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
Bài:ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năngđọc như ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợpđể liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
15’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
Giáo viên gọi số HS còn lại lên bốc thăm bài đọc.
Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi GV nêu.
Hoạt động 2: Làm bài 2
Giáo viên gọi HS đọc đề bài.
Sau khi chọn từ để điền các em cần xác định đó liên kết theo cách nào.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS đọc bài làm.
Giáo viên nhận xét
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học.
- Học sinh lên bốc thăm bài.
- HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu đề. 
Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp đọc.
	----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4	 TOÁN 
Bài:ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biếtà đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS lên làm bài.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v Thực hành.
 Bài 1:
- GV ghi bảng 1a
- Yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
a. Ba số tự nhiên liên tiếp
b. Ba số chẵn liên tiếp:
c. Ba số lẻ liên tiếp
Giáo viên chốt.
 Bài 3: 
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Bài 5:
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của số 
- GV chốt
	4. Củng cố – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phân số
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài 3/ 146.
Cả lớp nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS đứng tại chỗ làm miệng đọc các số.
- HS nêu mỗi em một số , lớp nhận xét
1 em đọc, 1 em viết lại các số.
- Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Kết quả:
1000 > 997 53 796 < 53 800
6 987 < 10 087 ; 217 690 < 217 689
7500:10 = 750 68 400 = 684 x 100
Kết quả :
a. Từ bé đến lớn: 3 999 ; 4856 ; 5468 ; 5486
b. Từ lớn đén bé: 3762; 3726; 2763; 2736
- HS lần lượt nêu dấu hiệu chia hết
- Làm bài và chữa bài
Kết quả:
a. Có thể điền: 2 ; 5 hoặc 8
b. Có thể điền:0 hoặc 9
c. Có thể điền số vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là chữ số o tận cùng vậy 810 là số cần tìm
d. 465 chia hết cho cả 3 và 5
- HS thi đua nhắc lại
 ------------------------------------------------------------------
Tiết 5 KHOA HỌC
Bài:SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
I. Mục tiêu:
 Viết sơ đồ chu trình sinh sảncủa côn trùng. 
II. Chuẩn bị:
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
13’
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
Thế nào là sự thụ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
® Giáo viên kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
 v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
® Giáo viên kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
4.Củng cố dặn dò
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
Xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Đại diện lên báo cáo.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
 ---------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 (KIỂM TRA ĐỌC HIỂU)
 ---------------------------------------------------------------------------
Tie

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 cktkn.doc