Giáo án Lớp 5 - Tuần 24

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 * GDHS: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 6532Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 4. Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân vào VBT in
- HS nối tiếp nêu
 - HS lắng nghe và chữa bài
- 2 em nêu
- HS lắng nghe
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS chữa BT2, 3- VBTNC
- GV nhận xét, cho điểm
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) 
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm và viêt vào vở
- GV nhận xét chốt lại.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn, gợi ý:
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
- Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài
Bài 3: 
- GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ 
- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? Muốn tính thể tích của HLP, HHCN ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- 2 em chữa bài 
- Lớp nhận xét
* 1 em đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở 
* 1 em đọc 
- HS lắng nghe
- 2 em nêu 
- 1 em nêu
- HS làm bài vào vở
 (Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3)
* HS đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.
- HS tự trình bày bài giải vào vở
- HS chữa bài	 
* HS làm bài và chữa bài
- 2 em nêu
- HS về nhà làm VBT
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( T 2 )
I. MỤC TIÊU: 
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- 2 HS trình bày
HĐ 2 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện: 
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
- Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
- GV theo dõi và nhận xét và KL.
- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? 
- Gọi là vật dẫn điện.
- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
- Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua như: nhôm, sắt, đồng,...
- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
- Gọi là vật cách điện.
- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- Một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua như: nhựa, cao su, sứ,...
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
- HS thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy ).
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện?
 - Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
 - GV nhận xét tiết học.
Buổi chiều 
TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
 - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét ?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu):
- Gọi 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- Chữa bài
Bài 2: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp viết các số đo vào vở. 
- Gọi 2 HS khá lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Chữa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
- 1 HS nêu.
- Tự làm vào vở.
- Nêu kết quả và cách làm, nhận xét.
Thể dục:
PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY 
TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”
 I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-nhảy-mang vác. 
 - Học mới trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phat triển chung đã học.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
a. Ôn chạy và bật nhảy.
Tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc, theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV cùng HS nhắc lại nội dung bài tập sau đó cho cả lớp thực hành.
b. Học trò chơi "Qua cầu tiếp sức".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 O
 X X X .......X 
 r 
 X X X X X O
 X X X X X O v
 X X X X X O
3. Kết thúc:
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2012 
Buổi sáng 
Tập đọc:
HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * GDHS: Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài.
- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ sgk.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hướng dẫn HS phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. 
- GV đọc mẫu. 
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
- YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?	
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
- GV tiểu kết
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
- GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch.
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?	
- Qua câu chuyện này em biết được điều gì? 
HĐ3: HDHS luyện đọc diễn cảm
- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.
3. Củng cố - dặn dò
- Qua câu chuyện này em biết được điều gì? 
* Giáo dục HS lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng 
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.
- 3 em đọc nối tiếp
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy
- Cả lớp nhẩm đọc theo. 
- 2 tốp đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại toàn bài .
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. 
+Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. 
+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem Bu-gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc. 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- 2HS nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe và cố gắng học tập tốt
Toán
LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết thực hiện tìm phần trăm của một số.
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 7% + 25% 254,9% - 68%
16,3% x 4 75% : 6
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Lớp 5C có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 25%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5C.
Bài 2: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 7000000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
Giá bán một chiếc bàn là 300000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 4 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét 
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
Số học sinh thích tập hát là:
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)
 Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 
7000000 : 100 x 0,5 = 35000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
7000000 + 35000 = 7035000 (đồng)
Đáp số: 7035000 đồng
Bài giải:
Số tiền vật liệu là:
300000 x 60 : 100 = 180000 (đồng)
Số tiền công đóng chiếc bàn là:
300000 - 180000 = 120000 (đồng)
Đáp số: 120000 đồng.
Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)
 - Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 *GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập 
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài. 
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục; giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.
- YC cả lớp làm vào VBT in 
a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài? Phần thân bài được miêu tả như thế nào?
b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.
- Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi ghi nhớ.
Bài tập 2. 
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT in
GV: Các em có thể tả hình dáng hay công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo thứcchọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại. 
- Chuẩn bị tiết sau 
- 3 học sinh đọc bài.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc chú giải, câu hỏi
- HS quan sát, lắng nghe.
 + Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp. 
+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba. 
- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách)
 Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét) nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon).
 + Kết bài: Phần còn lại – Kết bài kiểu mở rộng.
+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
+ Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em. 
- HS làm bài vào VBT in
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. 
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe
Khoa học;
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu đựoc một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 *GDKNS: Kĩ năng ứng phó xử lí tình huống đặt ra. Kĩ năng bình luận đánh giá về việc sử dụng điện. Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin: đèn pin, đồng hồ, đồ chơi  pin.
 - Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99.
 - GV: Các hình ảnh phòng tránh bị điện giật (Có trong bộ ĐDDH)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới:
 HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật 
- Cho HS làm việc theo nhóm: Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật, các biện pháp để phòng điện giật.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ?
- GV chốt lại 
HĐ2: Thực hành 
- Cho HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6V? 
+ Nêu vai trò của cầu chì, của công tơ điện ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn.
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
HĐ3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện 
-Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện? 
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện?
- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu.
3. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Giáo dục HS luôn có ý thức tiết kiệm điện, nước.
- Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức tế, chuẩn bị bài: Vật chất và năng lượng.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Cầm phích cắm điện bị ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện giật .
+ Nghịch ổ lấy điện hoặc dây điện, như cắm các vật vào ổ điện cũng có thể bị điện giật .
* Các biện pháp để phòng điện giật:
+Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
+ Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết.
+ Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như cắt cầu giao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,  gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
- HS liên hệ
- HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
+ Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6V thì có thể làm hỏng dụng cụ đó.
+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện. Công tơ điện dùng để đo số điện đã dùng (đã tiêu thụ)
- HS nối tiếp trả lời
- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì.
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ.
+ Không dùng điện bừa bãi. Tắt đèn khi không sử dụng nữa. Tắt quạt khi không sử dụng nữa.
- HS trả lời 
- HS liên hệ
- 2 em đọc
- HS lắng nghe và thực hiện
Buổi chiều 
TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc truyện vui và tìm được câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả, phân tích được cấu tạo của câu ghép đó.
 - Kể lại câu chuyện đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chọn đề và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Kể lại câu chuyện cho hay hơn.
TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được công thức tính thể tích HHCN, hình lập phương.
 - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích HHCN, hình lập phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Nêu cách tính thể tích HHCN, hình LP
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS khá lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi nêu kết quả và giải thích.
- Chữa bài.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu. 
- Đọc đề và quan sát hình.
- Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm và quan sát hình
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
KQ: a.5000cm; b.4000 cm; c. 4kg
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
KQ: 84 khối nhựa
Kĩ thuật:
LẮP XE BEN ( T 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
 - Biết cách lắp và lắp đựoc xe ben theo theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích của bài học, nêu tác dụng của xe ben trong thực tế : Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất, cho các công trình xây dựng làm đường.
b. Hoạt động 1: 
- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phân.
- Hỏi:
+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó?
Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết.
- Gọi HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng SGK.
- Nhận xét bổ sung.
b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
- Cho HS quan sát hình 2 SGK.
- Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi HS lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ.
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK).
- Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài.
* Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau.
- Yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK).
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung.
* Lắp ca bin: (H5 SGK)
- Gọi HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan sát bổ sung.
c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben.
- Kiểm tra sản phẩm.
d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2)
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
+ 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn ca bin,

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 BE TUAN 24.doc