Giáo án Lớp 5 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

- GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh hoạ bài học.

- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 6095Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g các loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt trời - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng chất đốt (tt)
Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Cho các nhóm thảo luận và trả lời 
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? 
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao ? 
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ?
+Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh hưởng đến môi trường ?
+ Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
- HS trả lời.
- HS nghe
- HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. 
+ Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người 
+ Đun nước không để ý (ấm nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt.
+ Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra khí các- bô- níc cùng nhiều loại khí độc khác làm ô nhiễm không khí, có hại đến người và động, thực vật.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 21
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách tính chiều cao hình tam giác.
 - Nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu cách tính chiều cao hình tam giác?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- Chữa bài
Bài 2: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp quan sát hình vẽ và tìm cách chia mảnh đất thành các hình đã học. 
- Gọi 1 HS TB lên bảng làm.
- Nhận xét.
KQ: 310,5m2 và 931500 đồng
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
Chiều cao AH là:
8,5 x 2 : 5 = 3,4 ( m )
Đáp số: 3,4m.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật.
- Nêu cách tính diện tích mảnh đất.
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở.
- Nhật xét, chữa bài.
Thể dục:
NHẢY DÂY - PHỐI HỢP MANG VÁC
TRÒ CHƠI "TRỒNG NỤ TRỒNG HOA"
I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
 - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
 - Thực hiện được động tác bật cao.
 - Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
 - Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Nhảy lướt sóng".
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người:
- Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều khiển của các tổ trưởng.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
- Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm. Lần cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất.
* Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
- Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử một vài lần, rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV.
* Tập phối hợp chạy- mang vác theo từng nhóm 3 người
- GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo.
* Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa".
- GV nêu tên trò chơi, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi. Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
3. Kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc:
CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh minh hoạ bài học. Bản đồ Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét + ghi điểm.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
+ Luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào 
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
Khổ 1:
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giải nghĩa từ: hiểm trở 
Khổ 2 + 3: 
- Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ?
Giải nghĩa từ :đặc trưng, dịu dàng, lành như hạt gạo, hiền như muối trong.
Khổ 5+ 6:
- Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.
Giải nghĩa từ: đo, sâu sắc, trong suốt 
Khổ 6 :
- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?
- GV giáo dục HS yêu Tổ quốc.
c.Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu 
- HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài 
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Phân xử tài tình.
- 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ thơ (2 lượt )
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ 
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc + câu hỏi 
- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Những từ :sau khi qua  ta lại vượt .. , lại vượt  
- 1HS đọc lướt + câu hỏi.
- Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách: mận ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già: lành như hạt gạo, hiền như muối trong.
- 1HS đọc + câu hỏi
-Núi non Cao Bằng ---đo làm sao hết ..lòng yêu nước ---sâu sắc người Cao Bằng.
Dâng đến tận cùng tầm cao ----lặng thầm như suối trong.
- 1HS đọc lướt + câu hỏi
- HS tự do trả lời.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng khổ nối tiếp.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi Cao Bằng -mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách ,đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
- HS lắng nghe.
-Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về Cao Bằng và học thuộc lòng bài thơ.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
 - HS làm các bài tập 1, 2, 3.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Luyện tập 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 
Gv nhận xét, sửa chữa 
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2’)
- Cho từng nhóm trình bày 
Nhận xét: Hình 3 và hình 4 gấp được hình lập phương 
- Hình lập phương có mấy mặt, hãy nêu ngay diện tích xq, và diện tích toàn phần hình lập phương 
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS suy nghĩ và làm vào vở và giải thích 
- GV nhận xét, sửa chữa 
- Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến diện tích xung quanh, diện tích toàn phần đối với hình lập phương và hình hộp chữ nhật như thế nào ?
- GV kết luận: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. DT xq của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại các công thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung 
- HS nêu 
- HS đọc và làm việc cá nhân 
Giải:
2 m5cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của h.lập phương:
2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 )
Diện tích toàn phần của h.lập phương:
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 )
- HS thảo luân và trình bày, lớp nhận xét 
- 6 mặt . S xq = 4 (cm2 ) 
 S tp = 6 (cm2 )
- HS đọc 
- HS làm bài 
a/ S b/Đ c/S d/Đ
Giải thích b)Đ vì S xq của hình lập phương B = 5 x 5 x 4 = 100 (cm2 )
Sxq hình A =10 x10 x 4 = 400 (cm2 ).
d) Đ vì S tp của hình lập phương B = 5x5x 6 = 150(cm2 )
Stp hình A =10x10x6 =600 (cm2 ).
- HS trình bày 
- HS nêu.
Tập làm văn:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi nội dung tổng kết ở bài tập 1.
 - Viết các câu trắc nghiệm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước 
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Các em đã được học về văn kể chuyện. Trong tiết học hôm nay cô cùng các em ôn lại những kiến thức về văn kể chuyện thông qua những bài tập thực hành 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài tập và trình bày 
- GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng 
- Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều nói đến một ý nghĩa.
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt: qua hành động của nhân vật; qua lời nói ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba phần. Mở đầu (mở bài trực tiếp hay gián tiếp). Diễn biến (thân bài ). Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc kết bài mở rộng).
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện Ai giỏi nhất ?
GV giao việc : Các em đọc lại câu chuyện 
Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là đúng 
- Cho HS làm bài 
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện trên có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động (ý c )
- Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết “lo xa và chăm chỉ làm việc”
3. Củng cố, dặn dò: 
- Kể chuyện là gì ?
- Về nhà ôn lại văn kể chuyện, chuẩn bị tiết làm văn sau đọc những đề văn.
- Nhận xét 
- HS đọc đoạn văn.
- HS đọc 
- HS làm bài và trình bày 
- HS chú ý lắng nghe 
- HS đọc 
- HS làm bài 
- Trình bày, lớp nhận xét.
- HS đọc lại 
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 21
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được bài văn tả người đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chọn đề và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết lại kết bài cho hay hơn.
TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 21
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS có biểu tượng về DT xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
 - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp điền đúng, sai vào vở.
- Chữa bài.
KQ: a. S b. Đ c. S d. Đ
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng
- Nhận xét.
KQ: a. 1824cm và 3364 cm 
Bài 3: Dành cho HS khá
- Chữa bài. KQ: 200 cm 
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm và chọn câu trả lời
- Làm vào vở, HS TB trình bày kết quả, nhận xét bài bạn
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS khác nhận xét. Chữa bài nếu sai
b. 8m và 10,2 m 
 Đọc đề và làm vào vở.
 1HS lên bảng, HS khác nhận xét.
Kĩ thuật:
LẮP XE CẦN CẨU ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thệu bài:
- GV nêu MĐ, YC bài học 
- GV nêu tác dụng xe cẩu trong thực tế
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật mẫu
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi
+ Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp theo bộ phận nào? Hãy nêu tên từng bộ phận đó
3. Hoạt động 2: Hdẫn thao tác kĩ thuật
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
- Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận:
ØLắp giá đỡ cẩu (H2-SGK)
+ HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ
+ Phải lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ hàng thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
+ GVhướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các hàng thanh 7 lỗ.
+GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn,sau đó lắp tiếp vào bánh đai, tấm nhỏ
ØLắp cần cẩu (H3-SGK)
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện
- GV hướng dẫn lắp hình 3c
ØLắp các bộ phận khác(H4-SGK)
- HS quan sát H4 trả lời trong SGK
- GV nhận xét bổ sung
c)Lắp ráp các cần cẩu (H1-SGK)
- GV rắp ráp các cần cẩu theo các bước 
- GV kiểm tra hoạt động của cần cẩu
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
3.Củng cố – dặn dò: 
- HS nêu phần ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị tiết sau thực hành
- HS nêu như SGK.
- Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng.
+ Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
- HS thực hiện 
- HS thực hiện như SGK – HS trả lời 
- Lỗ thứ tư
- HS lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U dài và thanh thẳng 7 lỗ)
- Gọi một HS lên lắp hình 3a
- Gọi một HS lên lắp hình 3b
- HS trả lời lắp hình 4a,4b,4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản
- Toàn lớp quan sát nhận xét
- HS thực hiện 
- HS nêu.
Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012
Buổi sáng Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Học sinh làm bài tập 1, 3 – các bài khác học sinh làm thêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu các công thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các đơn vị đo)
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tự tìm ra các kết quả và giải thích 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV treo hình minh hoạ 
-Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải 
- Cho HS nêu kết quả thảo luận 
- GV nhận xét, sửa chữa 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại công thức quy tắc tính S xq và S tp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
- Chuẩn bị: Thể tích một hình 
- Nhận xét 
- HS nêu 
- HS đọc và thảo luận nêu ra cách làm:
a. Diện tích xung quanh của HHCN: 
 ( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
Diện tích một mặt đáy của HHCN: 
 2,5 x 1,1 = 2,75 (m2)
Diện tích toàn phần của HHCN:
 3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2)
b/ Đổi 3m =30dm 
Đáp số: Sxq= 810 (dm2)
 Stp = 1710 (dm2)
- Lớp nhận xét 
-(1)CV đáy:14m; DTxq:70m2; DTtp: 94m2
-(2)CR:2/5cm; DTxq:2/3cm2; DTtp:86/75cm2
-(3)Cvđáy:1,6dm;DTxq:0,64dm2; DTtp:0,96dm2 
Cách tính:
- Muốn tìm chiều rộng ta lấy chu vi đáy chia cho 2 rồi chia cho chiều dài.
-(3)Đó là hìmh hộp chữ nhật đặc biệt có chiều dài chiều rộng chiều cao bằng nhau.
- HS đọc 
- Thảo luận nhóm (2’)
C1: Cạnh của hình lập phương mới:
 4 x 3 = 12 cm 
Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 4 cm là:
 ( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 12cm là: 
 ( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới gấp diện tích xung quanh hình lập phương cũ là:
 576 :64 = 9 ( lần )
Tương tự tính diện tích toàn phần hình lập mới và cũ rồi so sánh 
C2: Khi số đo 1 cạnh của hình lập phương tăng gấp 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương là:
( 3 x a x 3 x a ) x 4 = 9 ( a x a ) x 4 
tức là gấp lên 9 lần; tương tự S tp cũng tăng lên 9 lần 
Chính tả: (Nghe - viết)
 HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU :
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
- GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi 
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội” SGK 
- Nêu nội dung bài thơ ?
- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
- GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết 
- Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa bài: 
 +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2 :
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
- Cho HS giải miệng.
- GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN). 
- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN
- GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc 
* Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS làm vào vở.
- GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
- GV cho HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm.
- GV chấm bài, chữa, nhận xét .
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt 
- Về xem lại các lỗi viết sai viết lại.
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi ( cả lớp viết nháp).
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
- HS lắng nghe.
- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
- 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm.
- HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
- HS bày miệng.
- HS theo dõi trên bảng.
- HS nêu.
- 2 HS đọc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 3
- HS làm bài tập vào vở.
- HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng”
Luyện từ và câu:
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài 2; viết các câu ghép ở các bài tập + băng dính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét +ghi điểm.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta cùng tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nới các vế câu bắng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT1.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:
- GV Hướng dẫn HS làm BT 2.
- GV dán 4 tờ phiếu có bài trắc nghiệm lên bảng. Cho 4 HS lên thi làm nhanh.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
Bài 3 :
- GV Hướng dẫn HS làm Bt3.
- GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu ghép, GV chốt lại kết quả.
- Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ? (đáng lẽ phải trả lời: chủ ngữ của vế thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu nhầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố kiến thức bằng các ví dụ. Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ - AN NINH.
- 2HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện (giả thiết)-kết quả bằng quan hệ từ.
- Làm lại BT 1; 2.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu Bt1.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS 2 đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm.
- Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ, làm vào vở.
- 4 HS lên bảng thi làm nhanh.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 22LIENGT.doc