Giáo án Lớp 5 - Tuần 11

I. Mục tiêu:

 1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật, nội dung bài văn.

 2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài và có thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xã hội.

 3. Giáo dục Học sinh lòng yêu cảnh vật thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3:
Bày tỏ thái độ của mình trước mỗi ý kiến sau.
3. Hoạt động 3:
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học, kể tên 5 bài học đạo đức đã học ở lớp 5.
- Hãy kể tên những việc Học sinh lớp 5 nên làm và những việc không nên làm ?
- Gọi Học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn thêm Học sinh yếu.
- Giáo viên nêu từng ý kiến.
- Cho Học sinh bày tỏ thái độ tán thành giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ, lưỡng lự giơ thẻ vàng.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau - bài 6.
1. Em là Học sinh lớp 5.
2. Có tránh nhiệm về việc làm của mình.
3. Có chí thì nên.
4. Nhớ ơn tổ tiên.
5. Tình bạn.
- Học sinh tự làm vào vở.
- 3 đến 4 Học sinh đọc, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Chỉ những người khó khăn mới cần có ý chí.
- Nếu có cố gắng, quyết tâm trong học tập thì sẽ đạt kết quả cao.
- Con trai có trí hơn con gái.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
a) trẻ em có quyền kết giao bạn bè.
b) bạn bè đem lại cho em niềm vui.
c) bạn bè tốt phải biết giúp đỡ lẫn nhau, che giấu khuyết điểm cho nhau.
d) bạn bè phải biết giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Chính tả: (nghe, viết)
luật bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
	1. Viết đúng một đoạn trong bài “Luật bảo vệ môi trường”.
	2. Củng cố cách viết hoa, những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu là l/n hoặc âm cuối là n/ng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn Học sinh nghe viết.
3. Hướng dẫn Học sinh làm bài tập.
Bài 2: 
Bài 3: 
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Giáo viên đọc bài.
- Gọi 1 Học sinh khá đọc lại.
- Điều 3 khoản 3 luật Bảo vệ môi trường nói gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài.
- Giáo viên lưu ý cho Học sinh cách trình bày điều luật (xuống dòng sau khi viết chữ điều 3 khoản 3) và các chữ dễ sai khác.
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết.
- Giáo viên đọc cho Học sinh soát bài.
- Chấm 5 đến 6 bài rồi nhận xét.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho Học sinh làm vào vở bài tập.
- Gọi Học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét và khen những Học sinh tìm được nhiều từ đúng và hay.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho Học sinh tham gia trò chơi.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Giáo viên nêu tên trò chơi “ai nhanh, ai đúng”.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Gọi đại diện các nhóm lên chơi.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét khen 3 nhóm, đặc biệt là nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
- Học sinh theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- Học sinh đọc thầm lại toàn bài.
- Phòng ngừa, ứng phó, suy thoái.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát bài.
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
- Học sinh làm bài tập vào vở.
- 4, 5 Học sinh.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
a) Lắm điều - nắm tay; lấm tấm - cái nấm.
b) trăn trở - vầng trăng; nhân dân - hiến dâng.
- Học sinh đọc câu hỏi của bài.
- Thảo luận nhóm.
- Thư ký ghi các từ tìm được.
- Mỗi nhóm 3 Học sinh.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.
- Ví dụ:
a) Các từ láy âm đầu n:
náo nức, nong nóng, nôn nao
b) các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng:
oang oang, loảng xoảng, leng keng.
Toán
trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu:
	1. Biết cách thực hiện trừ 2 số thập phân
	2. Rèn kỹ năng trừ 2 số thập phân.
	3. Vận dụng giải bài toán liên quan đến thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn Học sinh tự tìm cách trừ 2 số thập phân.
a) Ví dụ.
b) cách trừ 2 số thập phân.
c) Thực hành.
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3: 
4. Củng cố dặn dò.
- Muốn tính tồng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- Giáo viên nêu ví dụ 1 như sách giáo khoa.
- Muốn tìm độ dài đoạn thẳng BC ta làm như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về phép trừ trên?
- Cho Học sinh tự tính kết quả của phép tính trên bằng cách đưa về phép trừ 2 số tự nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh cách thực hiện.
- Gọi 1 Học sinh nêu lại các bước thực hiện.
- Giáo viên ghi tiếp ví dụ 2 lên bảng.
- Cho Học sinh tự làm.
- Gọi Học sinh trình bày.
- Ví dụ 2 có gì khác ví dụ 1 ?
- Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào ?
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 Học sinh làm trên bảng nhóm, rồi trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chữa bài.
- Giáo viên lưu ý cho Học sinh.
- Gọi 1 Học sinh đọc bài.
- Gọi 1 Học sinh nêu tom tắt bài toán.
- cho Học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn thêm Học sinh yếu.
- Thu 6 đến 7 bài chấm, nhận xét.
- Gọi 1 Học sinh đọc lại quy tắc.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- 1 Học sinh trả lời.	
 C
A B 
ABC: 4,29m
AB: 1,84m
BC: ?m
4,29m – 1,84m = ? m
- Là phép trừ 2 số thập phân.
4,29m = 429 cm _ 429
1,84m = 184cm 184
 245 (cm) 
245cm = 2,45m
Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
 4,29
 1,84
 2,45 (m) 
- Đặt tính, trừ như trừ số tự nhiên, đặt dấu phẩy ở hiệu.
45,8 – 19,26 =?
 45,8 (Ta có thể coi 45,8 
 19,26 là 45, 80)
 26,54
- Học sinh nhậ xét.
- 3 đến 4 Học sinh đọc quy tắc trong sách giáo khoa.
 68,4 46,8 50,81 69,..
 25,7 9,34 19,256 7,
- Những phép trừ mà có số bị trừ có số chữ số phần thập phân ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó rồi thực hiện trừ.
Bài giải
Số kg đường tất cả lấy ra là
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10, 25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
Khoa học: ôn tập 
 con người và sức khoẻ
 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	1. Học sinh có thể vẽ, viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
	2. Giáo dục Học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh và thực hiện tốt luật an toàn giao thông đường bộ, có lối sống lành mạnh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Hoạt động 3.
2. Hoạt động 4.
3. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của hoạt động
- cho Học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Giáo viên đến từng nhóm để hướng dãn thêm.
- Giáo viên phát giấy khỏ to và bút dạ cho từng nhóm.
- Gọi đại diện từng nhóm gắn bài lên bảng và trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- Hiện nay số người nghiện ma tuý và tai nạn giao thông tăng lên rất nhiều. Vì vậy, mỗi chúng ta phải có ý thức phòng tránh.
- Chuẩn bị bài sau: mây - tre -song.
- Học sinh vẽ tranh vận động phòng chống sử dụng các chất gây nghiện, và tai nạn giao thông, nhiễm HIV/ AIDS.
- Học sinh quan sát hình 23, sách giáo khoa.
- Thảo luận nội dung từng hình.
- Đề xuất nội dung tranh của nhóm mình, Học sinh từng nhóm phân công bạn viết vẽ vào giấy khổ to.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bình chọn được bài vẽ thể hiện được nội dung rõ nhất, ý nghĩa nhất.
 Thứ 4 ngày tháng 8 năm 2008
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
	1. Rèn kỹ năng trừ 2 số thập phân.
	2. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
	3. Nắm được cách trừ một số cho một tổng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. 1. kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập.
Bài 1:
Đặt tính rồi tính.
Bài 2:
Tìm x
Bài 3:
Giải toán.
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò.
- Muốn trừ 2 số thập phân ta là làm như thế nào ?
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Gọi Học sinh làm trên bảng phụ, trình bày cho cả lớp nhận xét.
 - Giáo viên chữa bài.
- Giáo viên lưu ý cho Học sinh số tự nhiên được coi như số thập phân đặc biệt (phần thập phân bằng 0).
- Cho Học sinh tự làm vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn thêm Học sinh yếu.
- Gọi Học sinh trình bày.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 Học sinh đọc bài.
- Gọi Học sinh nêu tóm tắt bài toán.
- Gọi 1 Học sinh làm trên bảng nhóm, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chữa bài.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài 4a lên bảng.
- Giáo viên giúp Học sinh nắm vững yêu cầu của bài.
- Gọi Học sinh trình bày cách làm.
- Em có nhận thức gì về giá trị của biểu thức a-b-c và a-(b+c).
- Giáo viên kết luận.
- Gọi 2 Học sinh nhắc lại nội dung tính chất.
- Cho Học sinh tự làm phần b.
- Giáo viên thu 6 đến 7 bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên gọi 1 Học sinh khá đọc tính chất 1 số trừ đi một tổng.
-Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- 1 Học sinh.
 68,72 52,37 75,5
 29,91 8,64 30,26
x + 4,32 = 8,67
x - 3,64 = 5,86
7,9 - x = 2,5
Bài giải
Quả thứ nhất cân nặng là:
 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả thứ nhất và quả thứ hai cân nặng là:
 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là:
 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)
- Học sinh có thể làm cách khác.
- Học sinh cả lớp theo dõi.
a) Với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 
* thì: a - b - c = 8,4 - 2,3 - 3,5 = 3,1
* và: a - (b + c) = 8,9 - (2,3 + 3,5) = 8,9 - 5,8 = 3,1.
A - b - c = a - (b = c), đây chính là công thức khái quát về tính chất một số trừ đi một tổng.
- sách giáo khoa.
 8,3 - 1, 4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3.
8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3. 
Tập đọc
tiếng vọng
 Nguyễn Quang Thiều
I. Mục tiêu:
	1. Đọc lưu loát và diễn tả bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ.
	2. Nội dung: cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả; vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói; Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
3. hướng dẫn Học sinh luyện đọc.
4. Tìm hiểu bài.
5. Luyện đọc diễn cảm.
6. Củng cố dặn dò.
- Gọi 1 Học sinh đọc bài “chuyện một khu vườn”.
- nêu nội dung của bài ?
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Gọi 1 Học sinh khá đọc toàn bài.
- Gọi 2 Học sinh đọc tiếp nối bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài thơ.
- Gọi đại diện Học sinh đọc.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ kết hợp với hướng dẫn Học sinh quan sát tranh.
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào ?
- Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của con chim sẻ ?
- Những hình ảnh nào đã để lại những ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả ?
- Em hãy tìm cách đặt tên khác cho bài thơ ?
- nêu nội dung của bài thơ ?
- Gọi 2 Học sinh đọc tiếp nối bài thơ ?
- Giáo viên hướng dẫn đọc tiếp nói toàn bài .
- Gọi Học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Qua bài thơ tác giả muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- đọc đúng: trong vắt, lạnh ngắt, quả trứng
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 6 Học sinh đọc.
- cả lớp theo dõi, quan sát.
- Chim sẻ chết trong cơn bão, xác chim sẻ lạnh ngắt bị mèo tha đi, để lại trong tổ quả trứng không có mẹ ấp ủ, những con chim non mãi mãi chẳng được ra đời.
-Trong đêm mưa bão, nghe tiếng đập cửa, tác giả nằm trong chăn ấm, không muốn mở của cho chim sẻ tránh mưa.
-Tác giả ân hận vì ích kỷ, vô tình dẫn đến hậu quả đau lòng.
- Hình ảnh quả trứng không có mẹ ấp ủ.
- Ví dụ: 
+ cái chết của con sẻ nhỏ.
+ Sự ân hận muộn màng.
+ Cánh chim đập cửa.
+ Xin chớ vô tình
- Nội dung: phần mục tiêu.
- Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, trầm buồn.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- 6 Học sinh.
- cả lớp nhận xét bình chọn bài đọc diễn cảm nhất.
- đừng vô tình trước những sinh linh quanh ta, sự vô tình khiến ta có thể trở thành kẻ ác.
Tập làm văn
trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
	1. Rút kinh nghiệm về bố cục, trình tự tả, diễn đạt, lỗi chính tả.
	2. Phát hiện và sửa lỗi trong bài của mình và của bạn.
	3. Viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận xét bài.
3. Hướng đẫn Học sinh chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Đa số bài làm đúng thể loại, bố cục rõ ràng.
- một số bài làm có nội dung khá, chữ viết rõ ràng.
- Một số bài làm chữ viết còn sai nhiều, nội dung còn sơ sài.
- Giáo viên đọc điểm của từng Học sinh.
- hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các lỗi
- Gọi 2 ,3 Học sinh lên chữa.
- Giáo viên giúp Học sinh tìm ra nguyên nhân sai, và sửa lại cho Học sinh.
- hướng dẫn từng Học sinh sửa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi kiểm tra Học sinh làm việc.
- hướng đánh học những đoạn văn hay.
- Giáo viên đọc những bài văn làm khá của Học sinh.
- Gọi 3,4 Học sinh lên tiếp nối nhau đọc.
- Giáo viên nhận xét khích lệ những cố gắng của Học sinh.
- Nhận xét giờ học.
- Những Học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.
- 
- 
- Cả lớp tự sửa ra vở nháp.
- Lỗi viết câu: 
- Học sinh đọc lời nhận xét của cô giáo.
- Phát hiện thêm lỗi trong bài của mình.
- Đổ bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại.
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi Học sinh tự chọn một đoạn trong bài để viết, cả lớp theo dõi.
Luyện từ và câu
đại từ xưng hô
I. Mục tiêu:
	1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
	2. Nhận biết được trong đoạn văn.
	3. Biết sử dụng đại từ xưng hô trong đoạn văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
5. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đoạn văn có những nhân vật nào ? nhân vật đó là gì ?
- Cho Học sinh thảo luận câu hỏi của bài tập.
- Gọi đại diện Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho Học sinh tự làm.
- Gọi Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 Học sinh đọc bài.
- Cho Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3 Học sinh đọc sách giáo khoa .
- Gọi 1 Học sinh đọc bài.
- Cho Học sinh tự làm vào vở.
- Gọi Học sinh lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên đọc yêu cầu của bài ?
- Cho Học sinh tự làm.
- Giáo viên hướng dẫn cho Học sinh yếu.
- Thu 6, 7 quyển vở chấm và nhận xét.
- Giáo viên chữa bài.
- Gọi 1 Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau “Quan hệ từ”.
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Ho bia, cơm, thóc, gạo.
- Cơm và hơ bia đối đáp với nhau. 
- Thóc gạo giận Hơ bia bỏ vào rừng.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Những từ chỉ người nói chung: Chúa.
- Những từ chỉ người nghe: chị, các anh
- Từ chỉ người hay vật hay nhắc tới những từ đó gọi là đại từ nhân xưng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét.
- Cơm sưng hô chúng tôi gọi Hơ bia là chị, thể hiện thái độ lịch sự tôn trong người nghe.
- Hơ bia sưng hô ta gọi Cơm là ngươi, thẻ hiện thái độ kiêu căng thô lỗ, coi thường người đối thoại.
- Học sinh thảo luận câu hỏi của bài theo nhóm, thư ký ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
đối tượng gọi tự nhận
Thày, cô Thày, cô em
Bố, mẹ bố, mẹ con
Anh, chị anh, chị em
- Tất cả những từ tự xưng trên đều gọi là đại từ nhan xưng.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Rùa tự xưng là tôi gọi thỏ là anh, tự trong, lịch sự với thỏ.
- Thỏ tự xưng là ta, gọi rùa là chú em, kiêu căng, coi thường rùa.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Thứ tự từ cần điền là: Tôi, tôi, nó, tôi, chúng ta.
 Thứ 5 ngày tháng 8 năm 2008
Khoa học
tre - mây - song
I. Mục tiêu:
	1. So sánh đặc điểm của tre, mây, song.
	2. Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
	3. Nêu được cách bảo quản các đồ dùng đó.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Hình 46, 47 sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 1.
4. Hoạt động 2.
Đặc điểm, công dụng của mây, tre, song.
5. Hoạt động 3.
Cách bảo quản Mây, tre, song.
6. Hoạt động 4.
7. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách phòng chống nhiễm HIV/ AIDS ?
- Gọi 1 Học sinh trả lời.
- Giới thiệu chủ đề và mạch nội dung.
- Gọi 1 Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
- Cho Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho từng nhóm, lập bảng thống kê, so sánh đặc điểm, công dụng của mây, tre, song.?
- Giáo viên đến từng nhóm để hướng dẫn thêm.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho Học sinh quan sát hình 4,5,6,7 sách giáo khoa.
- Kể tên một số đồ dùng bằng mây, tre, song mà em biết.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng mây, tre song trong nhà mà em biết ?
- Giáo viên đến từng nhóm để giúp đỡ thêm.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét.
- Chủ đề: vật chất và năng lượng.
- Mạch nội dung: Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại thông tin trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát tranh.
- Thư ký ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Đặc điểm công dụng
 Tre mọc đứng làm nhà
 Thân giỗng 
 Nhiều đốt
 đàn hồi 
Mây cây leo đan lát
 Thân dài dây buộc
 Không nhánh
Song Không nhánh dây buộc
- Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa.
- thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đồ dùng: đòn gánh, ống dựng nước, bàn, tủ, giá đò, ghế.
- Bảo quản bằng cách sơn dầu để chống ẩm mốc. 
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	1. Củng cố kỹ năng cộng, trừ hai số thập phân.
	2 Củng cố tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	3. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập.
Bài 1:
Tính.
Bài 2:
Tìm x.
Bài 3:
tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 4:
Giải toán.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi 1 Học sinh lên chữa bài 1, trang 66 vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 Học sinh nêu cách làm đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng, và lưu ý cho Học sinh thứ tự thực hiện phần c.
- Gọi 1 Học sinh làm trên bảng nhóm.
- Nêu tên gọi cách tìm x cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chữa bài, chú ý cho Học sinh tính vế bên phải trước.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho Học sinh tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Gọi Học sinh trình bày.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chữa bài.
- Gọi 1 Học sinh đọc bài.
- Gọi Học sinh nêu tóm tắt bài toán.
- Cho 1 Học sinh làm trên bảng nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn thêm Học sinh yếu.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở bài tập
 605,26 800,56 
 217,3 384,48 
16,39 + 5,25 – 1
x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
 x = 5,7 + 5,2
 x = 10,9
a) 
12,45 + 6,98+ 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 
 = 20 + 6,98
 = 26,98.
b)
42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27)
 = 42,37 - 40
 = 2,73.
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ 2 là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường người đó di ngược trong 2 giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quãng đường giờ thú 3 người đó đi được là:
 36 – 25 = 11 (km)
 Đáp số: 11km.
Địa lý
lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục tiêu:
	1. Học sinh dựa vào sơ đồ, biểu đồ tìm hiểu các ngành lâm nghiệp nước ta.
	2. Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
 	3. Nêu được tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ kinh tế.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài.
a. Lâm nghiệp
Hoạt động 1.
Hoạt động 2.
b. ngành thuỷ sản.
3. Củng cố dặn dò.
- Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ?
- Cho Học sinh quan sát hình 1 trong sách giáo khoa. 
- Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp ?
- Cho Học sinh thảo luận theo cặp.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng cặp.
- Quan sát bảng số liệu sách giáo khoa.
- Nêu nhận xét về sự thay đổi rừng ở nước ta ?
- Gọi đại diện Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho Học sinh quan sát hình 3, 4 sách giáo khoa.
- Hoạt động trồng rừng và chăm sóc rừng có ở những nơi nào ?
- Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết ?
- Những điều kiện thuận lợi nào giúp nước ta phát triển ngành thuỷ sản ?
- Cho Học sinh quan sát biểu đồ hnhf 4,5 sách giáo khoa.
- Cho Học sinh thảo luận câu hỏi.
- So sánh sản lượng thuỷ sản năm năm 2003 với năm 1990 ?
- Kể tên các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều ở nước ta ?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- ở địa phương em, những loại thuỷ sản nào được nuôi nhiều ?
- Gọi 1 Học sinh đọc phần chữ xanh trong sách giáo khoa.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- 1 Học sinh.
- Học sinh quan sát.
- Trồng và bảo vệ rừng.
- Khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Học sinh quan sát bảng số liệu.
- Thảo luận câu hỏi.
- cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Từ 1980 đến 1995 diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi đốt phá là: 
- Từ năm 1995 đến năm 2004 diện tích trồng rừng là: 
- Chủ yếu ở miền núi, trung du và ven biển.
- Tôm, cu

Tài liệu đính kèm:

  • docTron boTuan 11Lop5.doc