Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Huy Thiên

*************************************************

Tiết 4 MÔN: TOÁN (Tiết 26).

BÀI : LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

 - Nắm vững cách xem hai loại biểu đồ.

 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

 - Làm tốt các bài tập về hai loại biểu đồ.

 - MTR: HS giỏi làm thêm BT3.

 - TCTV: Hỗ trợ: HS yếu trả lời theo mẫu câu hướng dẫn của GV.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các biểu đồ trong bài học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:(4’)- Kiểm tra vở 1 số em.

2. Bài mới:

GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS)

Hoạt động 1:Giới thiệu bài:(1’)

Hoạt động 2:(26’) Luyện tập.

Bài 1: Yêu cầu HS ghi (Đ, S) vào bảng con.

- Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa? Vải trắng?

- Tuần 2 bán?

- Tuần 3 bán?

- Tuần 4 bán?

- Yêu cầu HS điền đúng sai vào ô trống lần lượt:

Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK:

+ Biểu đồ biểu diễn gì?

+ Các tháng được biểu diễn là tháng nào?

- Yêu cầu HS thực hiện tương tự trên.

- Nhận xét.

Bài 3:(HS khá giỏi)

 -Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.

- Hướng dẫn HS thực hiện: vẽ bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét.

 Hoạt động 4:Củng cố:(3’)

 - Chốt nội dung bài . - Học sinh lắng nghe.

- HS quan sát, so sánh và lần lượt trả lời vào bảng con.

- 200m vải hoa.

- 100m vải trắng.

- 300m vải hoa.

- 100m vải hoa, 300m vải trắng.

- 100m vải hoa, 100m vải trắng

- S, Đ, S, Đ, S.

- Học sinh quan sát và trả lời.

- Số ngày có mưa trong 3 tháng trong năm 2004.

- Các tháng 7, 8, 9.

+ Tháng 7 có 18 ngày mưa; Tháng 8 có 15 ngày mưa; Tháng 9 có 3 ngày mưa;.

- Biểu đồ số cá tàu thắng lợi đã đánh bắt được trong 3 tháng.

- Đổi sách cho nhau để kiểm tra.

- HS lắng nghe.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Huy Thiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố
- Chốt nội dung bài : 2,3 em đọc mục “Bạn cần biết”.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm cùng nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Viết vào vở các lỗi trong bài kèm theo từng loại chính tả,lời, câu, diễn đạt , ý, và sửa lỗi . 
- Đổi bài cho nhau xem bạn soát lỗi còn sót. 
- 1 số em đọc,lớp nghe và trao đổi về cái hay của đoạn thư, lá thư , từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình . 
- HS tiến hành chơi: cử thành viên theo yêu cầu của GV.
- Tham gia thi.
- Nhận xét.
 3. Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 **************************************
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Tiết 1	MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết 6).
BÀI : (NGHE- VIẾT) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
I. MỤC TIÊU :
- Nghe-viết đúng và trình bày bài cính tả sạch sẽ ;trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng bài tập 2,bt 
- MTR: Học sinh yếu nhìn bảng phụ viết.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa từ: thẹn, Nhà văn Ban dắc.
- KNS: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG :Viết 1 số từ học sinh thường mắc lỗi vào tờ giấy khổ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(4’)- Gọi lên viết 1 số từ còn viết sai ở tiết trước
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2:(20’)Hướng dẫn viết chính tả.
 * Tìm hiểu nội dung truyện.
+ Nhà văn Ban dắc có tài gì?
KNS: + Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Yêu cầu học sinh đọc lại truyện.
* Hướng dẫn trình bày. 
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết và soát lỗi.
 - Giáo viên chấm 7 - 10 bài để nhận xét. 
Hoạt động 3:(6’)Luyện tập. 
Bài 2:: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét 1 số bài của học sinh.
- BT3b:Tìm các từ láy có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- Yêu cầu HS thi điền nhanh trên bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: Củng cố:(3’).
KNS: Em có học được gì từ nhà văn Ban dắc?	
- HS lắng nghe.
 - 2 học sinh đọc thành tiếng.
+ Tài tưởng tượng khi viết truyện. 
+ Ông là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
-HS viết những ngữ dễ viết sai vào bảng con: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn...
* Học sinh nghe viết.
- Học sinh nghe viết vào vở.
- HS đổi vở nhau kiểm tra ghi số lỗi ra lề. 
- Học sinh tự sửa lỗi bài viết.
- Học sinh đọc - Lớp đọc thầm và viết cách ghi lỗi chính tả của mình.
- Hs thi điền nhanh trên bảng lớp,hs khác nhận xét,bổsung:+ Đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng,...
+bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực,...
- HS trả lời.
3. Dặn dò(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
*************************************************
Tiết2	MÔN: TOÁN (Tiết 27) 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
II.ĐỒ DÙNG:Bảng phụ kẻ sẵn bài 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ :(4’)- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1’)Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(13’) Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên
Bài1:Hướng dẫn HS tự làm bài, yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Muốn tìm số tự nhiên liền sau và liền trước ta làm thế nào?
Bài 2:Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo nhóm sau đó trình bày bài làm của nhóm mình.
Hoạt động 3:(13’)Đọc thông tin trên biểu đồ. 
Bài 3: -Yêu cầu HS lên điền vào bảng con. 
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? 
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp.
+ Trong khối lớp 3, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS?
Bài 4: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét rút ra kết quả đúng.
Hoạt động 4: Củng cố:(3’)
- Chốt nội dung bài .
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con:a) 2 835 918 ; b) 2 835 916;
 c) 2 000 000;200 000 ; 200.
- HS làm bài vào bảng nhóm, đại diện trình bày bài làm.
a) 475936 > 475836.
b) 903876 < 913000.
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg.
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg.
- 1 học sinh đọc.
+ Có 3 lớp đó là: 3A, 3B, 3C.
+ 3A: 18 hs; 3B: 27 hs;3C: 21 hs.
+ Lớp 3B
+ Lớp 3A.
+ Trung bình mỗi lớp có số hs giỏi toán
(18+27+21):3 = 22 (học sinh)
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI.
c) Thế kỷ XXI từ năm 2001 đến năm 2100.
3. Dặn dò:(1’).
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
********************************************
Tiết4	MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 11) 
BÀI : DANH TỪ RIÊNG VÀ DANH TỪ CHUNG.
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- MTR: HS yếu viết được 1, 2 tên- BT3.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa các từ: núi Chung; sông Lam; núi Đại Huệ
II. ĐỒ DÙNG: VBT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(4’)- Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động1 (1’)Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2:(12’)Tìm hiểu bài.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng.
- Giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam và so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông - Cửu Long, vua - Lê Lợi).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Sông?
- Cửu Long?
- Vua?
- Lê Lợi?
* KL: SGK.
Bài 3:- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
KL: danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
Hoạt động 3:(14)Luyện tập:
Bài1: Yêu cầu HS đọc đề thảo luận nhóm.
- Đưa ra kết luận để có phiếu đúng.
- GV giải nghĩa các địa danh núi Chung; sông Lam; núi Đại Huệ
- Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dây, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Bài 2:- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò (3’)
- Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Cho ví dụ.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc.
- Thảo luận, tìm từ.
 a. sông c. vua
 b. Cửu Long d. Lê Lợi
- HS thảo luận.
* Sông: chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, có thuyền bè đi lại.
* Cửu Long: tên riêng của 1 dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng Sông Cửu Long.
* Vua: chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
*LêLợi:tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê.
- 1 học sinh đọc 
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc ghi nhớ .
- 4 nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên bảng dán phiếu. 
- Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- 1 học sinh đọc.
- Viết 3 tên bạn nam, 3 tên bạn nữ.
- Danh từ trên viết hoa vì đó là danh từ riêng.
- HS nêu.
3. Dặn dò(1’)
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
*************************************
Tiết 5	MÔN : LỊCH SỬ (Tiết 6). 
BÀI : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40).
 I. MỤC TIÊU: 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(nguyên nhân, người lãnh đạo, ý nghĩa).
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- TCTV: HS được đọc bài như mơn tập đọc. 
- KNS: Xác định giá trị, tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG:- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(4’)- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 2:(9’) Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu HS đọc SGK từ đầu thế kỷ I... đền nợ nước, trả thù nhà.
- Giải thích một số khái niệm quận Giao Chỉ.
- Yêu cầu HS tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
Hoạt động 3:(9’) Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV treo bảng đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa. 
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4:(8’) Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu HS đọc ở SGK sau đó trả lời câu hỏi:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa.
Hoạt động 5: Củng cố:(3’)
KNS: - Em hãy nêu một tên phố, tên đường, đền thờ hoặc một địa danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng?
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Thảo luận nhóm. Đại diện báo cáo kết quả. 
- Do lòng yêu nước, căm thù quân xâm lược.
- HS lên chỉ và nêu lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa .
- Học sinh tìm thông tin trong SGK và trả lời.
+ Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.... 
+ Sau hơn 200 năm bị p/kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập...
- HS nêu.
3. Dặn dò(1’) 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
****************************************
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Tiết 1	MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 12).
BÀI : CHỊ EM TÔI.
I. MỤC TIÊU : 
 + Hiểu ý nghĩa: Khuyên học sinh không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
 + Từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong.
 + Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
 + Đọc đúng: giận dữ, thủng thẳng, sững sờ, im như phỗng.
 - MTR: Học sinh yếu đọc 1 - 2 đoạn.
 -KNS: HS có kĩ năng: Tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa bài tập đọc. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(4’)- Gọi học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1: (1’)Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: (10’)Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giáo viên rút từ, giải nghĩa. 
- Giáo viên đọc mẫu. 
 Hoạt động 3 :(9’)Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc bài, thảo luận và trả lời:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô nói dối với ba nhiều lần chưa? Vì sao cô nói dối với ba nhiều lần như vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
+ Cô em đã làm gì để chị thôi nói dối?
+ Vì sao cách làm cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi thế nào?
KNS: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa.
Hoạt động 4:(7’)Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.
 - Giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo phân vai.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 5: Củng cố:(3’)
KNS: - Truyện: Chị em tôi khuyên ta điều gì?
- Học sinh lắng nghe.
- Một học sinh đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc theo đoạn, luyện đọc theo cặp.
- HSđọc chú giải. 
- HS theo dõi .
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Xin phép ba đi học nhóm.
+ Không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn đi xem phim, la cà.
+ Rất nhiều lần. Vì ba vẫn tin cô.
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba
- Bắt chước chị, nói dối ba đi tập văn nghệ,...
+ Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy khói xấu của chính mình ...
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa...
- Học sinh nêu .
- Nghe GV hướng dẫn cách đọc.
 - Học sinh luyện đọc diễn. 
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai . 
- Thi đọc diễn cảm, nhận xét bạn đọc.
- HS nêu.
3. Dặn dò(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
**************************************
Tiết 2	MÔN : TOÁN (Tiết 28) 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của các chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
- MTR: HS yếu làm bài 1,2.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(4’)- Kiểm tra 1 số vở học sinh.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động1:(1’)Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(26’)Thực hành.
* Bài 1:- Yêu cầu HS thi đua làm trên bảng lớp.
- Nhận xét chọn kết quả đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS làm trên bảng lớp. 
a. Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách?
 b. Hoà đã đọc bao nhiêu quyển sách?
Bài 3:- Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Hướng dẫn HS làm bài, yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em lên giải.
- Giáo viên nhận xét. 
- Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào?
Hoạt động 3: Củng cố:(3’)
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng
- HS lắng nghe.
- HSthi đua làm trên bảng lớp .
a) (D) 50050 050.
b) (B) 8000.
c) (C) 684752.
d) (C) 4085 kg.
c) (C) 130 giây.
- Vài HS lên làm bảng lớp,lớp làm vào bảng con.
- 33 quyển sách.
- 40 quyển sách;...
 - 2 em đọc.
- 1 em làm ở bảng lớp, học sinh làm vào vở.
Giải
Ngày thứ hai bán được:
120 : 2 = 60(m)
Ngày thứ ba bán được:
120 x 2 = 240(m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140(m)
Đáp số: 140m.
- HS nêu.
3.Dặn dò(1’).
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************
Tiết 4	MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 11) 
BÀI : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ.
I.MỤC TIÊU : 
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý,bố cục rõ,diễn đạt, kiểu bài,...);tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II.ĐỒ DÙNG:Bài đã chấm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Bài cũ : (3’)Nêu hình thức viết thư?
2.Bài mới :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hoạt động 1: :(1’)Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 (10’) Nhận xét chung bài viết cả lớp.
- GV ghi đề lên bảng . 
- Nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh:Nhìn chung bài viết của HS đã đầy đủ bố cục, đúng kiểu bài viết thư, diễn đạt đã lưu loát.
- Những khuyết điểm: Vang, Trinh, Won, Yơn,.. chưa xác định đúng kiểu bài; Đai, Mi, Thút,...cần viết đúng câu, 1 số HS khác cần phải thông báo thêm về tình hình gia đình mình, và chúc tết người(gia đình) nhận thư.
- Thông báo điểm .
Hoạt động 3 : (12’)Hướng dẫn HS chữa lỗi . 
- Trả bài cho học sinh. 
- GV theo dõi kiểm tra. 
- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung . 
- GV chép các lỗi chữa lên bảng . 
 Hoạt động 4 :(5’) Hướng dẫn HS đọc những bức thư hay. 
- Gọi HS đọc 1 số bức thư hay mà HS sưu tầm được và bài vừa chấm.
Hoạt động 5:Củng cố : (3’)
Chốt nội dung bài . 
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại đề bài .
- HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình về lá thư mình đã viết, bố cục, diễn đạt, kiểu bài.
- Học sinh chữa lỗi . 
- HS đọc những lỗi nhận xét của GV .
- Viết vào vở các lỗi trong bài kèm theo từng loại chính tả, lời, câu, diễn đạt , ý, và sửa lỗi . 
- Đổi bài cho nhau xem bạn soát lỗi còn sót. 
- Nghe và trao đổi về cái hay của đoạn thư, lá thư, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình . 
- HS lắng nghe.
3. Dặn dò(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************************
Tiết 5	MÔN : KHOA HỌC (Tiết 12).
BÀI : PHỊNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.
I.MỤC TIÊU:
-Nêu cách phịng tránh :
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
-Đưa trẻ đi khám để chữa bệnh kịp thời.
- KNS:+ Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Nĩi với những người trong gia đình và người khác nguyên nhân và cách phịng bệnh do thiếu chất dịnh dưỡng.
 	+ Kĩ năng ra quyết định:Thay đổi thĩi quen ăn uống để phịng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 25,27 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(3’)-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
3.Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Giới thiệu bài:(1).
Hoạt động 1:(9’)Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị bệnh cịi xương,suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
* GVKL:trẻ em nếu khơng ăn đủ lượng và đủ chất,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng.Nếu thiếu vi- ta- minDsẽ bị cịi xương.
Hoạt động 2(12’)thảo luận về cách phịng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Nêu tên và cách phịng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* GVKL:Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:quáng gà, khơ mắt do thiếu vi ta min A. Bệnh phù do thiếu vi-ta-minB. Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-minC.
-Để phịng các bệnh do thiếu dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi và cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị
Hoạt động 3:(8’) Chơi trị chơi.
KNS:(Củng cố những kiến thức đã học trong bài)
GV chia lớp thành hai đội
-Mỗi đội cử ra một đội trương, đứng ra rút thăm
Xem đội nào nĩi trước. Kết thúc trị chơi GV tuyên dương đội thắng cuộc. 
Hằng ngày chúng ta cần ăn uống thế nào để phịng chống bệnh suy dinh dưỡng? 
- HS lắng nghe.
-HSlàm việc theo nhĩm:quan sát hình 1,2 trang 26 SGK, nhận xét mơ tả các dấu hiệu của bệnh cịi xương,suy dinh dưỡng,bệnh bướu cổ.
-Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
- Đại diện trình bày,nhĩm khác bổ sung.
HS thảo luận các câu hỏi:
- Ngồi các bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em cịn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
-Nêu các cách phát hiện và đề phịng các bệnh do thiếu dinh dưỡng?
- HS trả lời. 
- HS thành lập đội.
- Cử đội trưởng lên bốc thăm và chơi thử, sau đĩ thực hiện chơi thật.
VD:Đội 1 nĩi thiếu” chất đạm”. Đội 2 trả lời:“Sẽ bị suy dinh dưỡng”
3. Dặn dị :(1’) 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 -********************************** 
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016
Tiết 1	MÔN : KỂ CHUYỆN (Tiết 6). 
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU : 
+ Dựa vào gợi ý (sgk),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng..
+ Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
MTR: Học sinh yếu kể 1 - 2 đoạn.
KNS: Xác định giá trị, xác định nhiệm vụ của bản thân, suy nghĩ sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG :Bảng phụ ghi các gợi ý trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(4’) Kiểm tra học sinh kể câu chuyện em đã nghe đã đọc.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
 Hoạt động 2:(8’)Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gạch chân các từ: lòng tự trọng, được nghe.
- Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. Trả lời:
+ Thế nào là tự trọng?
+ Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng?
- Yêu cầu HS tiếp nối giới thiệu câu chuyện của mình?
- GV dán gợi ý và tiêu chuẩn đánh giá bài. 
Hoạt động 3:(18’) Yêu cầu HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, kể chuyện theo cặp.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
- Yêu cầu HS kể xong nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 4:Củng cố (3’)
KNS: - Vừa rồi các em kể những câu chuyện nói về nội dung gì?
Chúng ta cần làm gì để được mọi người tôn trọng, giữ gìn phẩm giá và để không ai coi thường mình?
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá.
+ HS nêu tên các câu chuyện.
- HS giới thiệu câu chuyện của mình.
- Học sinh nhắc lại tiêu chí đánh giá.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện của mình. 
- Thi kể trước lớp. 
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS nêu. 
3. Dặn dò(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
*************************************
Tiết 3	MÔN : TOÁN (Tiết 29). 
BÀI : PHÉP CỘNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số có nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- MTR: HS yếu không làm Bài tập 2 dòng 2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Bài cũ: (4')Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
 Hoạt động 2:(9’) Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ. 
- Giáo viên viết lên bảng hai phép tính cộng.
 48352 + 21026 và 367859 + 541728 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm 2 bạn trên bảng.
- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
Hoạt động 3:(17’)Luyện tập.
Bài 1 :- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. 
Bài 2: :- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài ;lên bảng làm.
Tóm tắt:
Cây lấy gỗ: 325164 cây 
Cây ăn quả: 60 830 cây ...?cây
Hoạt động 4: Củng cố(3’)
- Em hãy nêu cách đặt tính và thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2 em lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 4 682	 5 247	 2 968 3 917
+ 2 305	 + 2742	 6 524	 + 5 267
 6 987	 7 988 9 492	 9184
a) 	 4685	57 696
+ 2347	 + 814
 7032	 58510
b) 	186954	793575
 + 27436	 + 6425
	434390	800000 
- 2 em đọc đề.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
- HS nêu.
3. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
********************************** 
Tiết 4	MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 12).
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG . 
I.MỤC TIÊU :
 - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG :- phiếu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(4’)Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2:(7’) Điền từ:(BT 1).
- Giáo viên giao phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
- Thứ tự điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Hoạt động 3: (9’) Tìm nghĩa của từ:
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
 - Giáo viên nhận xét chốt lại.
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : 
+ Trước sau như một, không gì l

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc