Giáo án Lớp 4 - Tuần 5

A. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

B. CHUẨN BỊ.

 Tranh minh hoạ trong SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II- Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".

 - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?

III- Bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1521Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a làm như 
- TB mỗi em nặng? Kg
Giải 
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
thế nào?
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
c. Bài 3:
- HS làm nháp
- Muốn tìm trung bình cộng của các số TN liên tiếp từ 1 đ9 cần biết gì?
- Cho HS chữa bài.
- Từ 1 đ9 có bao nhiêu số đ tính tổng ...
Giải
Trung bình cộng của các số TN từ 1đ9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5
-Nêu cách tìm số trung bình cộng?
 Đáp số: 5
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? 
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 9: Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
B. Chuẩn bị:
- Chép sẵn bài tập 3 , 4.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép cho nghĩa TH?
- Đặc điểm của từ láy.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài số 1.
- Gọi HS đọc bài tập
- Cho HS làm bài
- 2 đ3 học sinh đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm 2
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với trung thực?
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
b. Bài số 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực?
VD: Bạn Lan rất thật thà.
- Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
ịHS đặt câu tiếp nối.
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2.
- 2 đ 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh.
- Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
d. Bài số 4:
- Cho HS lên bảng gạch chân.
- Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
- Bút xanh nói về lòng tự trọng.
- GV đánh giá:
 + Tính trung thực
 + Lòng tự trọng
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
* a; c; d
* b; e
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học
- VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
Khoa học
Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
B. Chuẩn bị.
 GV : - Hình trang 20, 21 SGK.
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
III- Bài mới:
1. HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
* Mục tiêu: 	- Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
	* Cách tiến hành:
-B1: GV chia lớp thành 2 đội.
B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm.
- HS chơi 10'
B3: Cho HS chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo.
- HS bắt đầu chơi trò chơi.
2. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật.
 - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV.
- Tại soa chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- HS chỉ và nêu
- Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì?
* Kết luận: - GV chốt ý chính
- HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
3. Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
* Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt.
 - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào?
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận:
IV. Củng cố – Dặn dò.
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt như ND bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
A. Mục tiêu:	Sau bài học học sinh nêu được:
- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
B. Chuẩn bị:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định
II- Bài cũ:
- Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Cho HS đọc sách giáo khoa.
+HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938
* Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1.
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
2.HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện:
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
VD: 
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại ND bài
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục tiêu:
1/ Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện).
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị:
	GV: - Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK.
	- Tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân chính.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
 của đề bài.
Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- HS lần lượt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể trong nhóm.
- HS kể theo cặp nhóm 2.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp
- HS xung phong hoặc cử đại diện.
- HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện
- GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.
- Nhận xét chung
- Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học: 
- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6.
Ngày soạn:	5 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 / 9 / 2010
Tập đọc
Tiết 10: Gà Trống và Cáo
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của cáo và gà trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3. HTL bài thơ.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài thơ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài:
+ Cho HS đọcđoạn lần 1 + luyện phát âm sai, đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1+2+3
- Giải nghĩa từ: 
- đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Đọc nhóm:
- H đọc trong nhóm.
- 1 đ 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống tức mới: Từ nay ... kết thân....
tỏ bày tình thân
- Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt
ị ý 1
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe lời của gà nói?
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao?
- Theo em gà thông minh ở điểm nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
ị ý 2
- Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Doạ cáo đ cáo rất sợ chó săn đcáo phải bỏ chạy làm lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại.
- Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo.
* Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
ị ý nghĩa:
 Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài
- Cho học sinh nhận xét cách đọc từng đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 học sinh thể hiện lại như bạn và T hướng dẫn.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- H nghe T đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Lớp đồng thanh.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học. 
- VN học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết 23 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp H củng cố:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
B. Chuẩn bị.
- ND bài Luyện tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, HD học sinh làm các bài tập.
a) Bài số 1:
- Số trung bình cộng của 96; 121 và 143ị
HS làm nháp - lên bảng chữa
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
- Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là:
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Cách tính trung bình cộng của nhiều số.
b. Bài số 2:
- Bài toán cho biết gì?
3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Trung bình mỗi năm tăng ? người
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân tăng bao nhiêu người cần biết gì?
Giải
T/S người tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
c. Bài số 3:
- GV hướng dẫn tương tự.
- HS chữa bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
d. Bài số 4:
- Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?
 Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
- Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ôtô chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
IV. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 9: Viết thư (kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần:Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư).
B. Chuẩn bị:
GV:	- Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
HS: 	- Giấy viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- Gọi HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư.
- HS nêu
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn?
- HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm
- 3 HS nêu
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
- Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận.
3. Thực hành:
- Cho HS làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở.
- Cuối giờ thu bài về chấm – chữa bài.
- HS viết thư
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết thư và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:	5 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 / 9 / 2010
Toán
Tiết 24 : Biểu đồ
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
B. Chuẩn bị:
	GV : 	- Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
C. hoạt động dạy – học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ: 
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài:
a) Làm quen với biểu đồ tranh.
+ Cho học sinh quan sát biểu đồ.
+ H quan sát biểu đồ “Các con của 5 gia đình”
- Em có nhận xét gì về cách lập biểu đồ?
- Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình.
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai cho biết gì?
- Gia đình cô có 2 con gái.
- Hàng T 2?
- Hàng T 3?
- Hàng T 4?
- Hàng T 5?
3. Luyện tập:
- Gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái
- Gia đình cô Đào có 1 con gái.
- Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
Bài số 1:
- Những lớp nào được nêu trong biểu đồ?
- Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia?
- HS quan sát SGK nêu miệng
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua.
- 2 lớp 4A, 4C
Bài số 2:
- HS làm vào vở
- GV cho HS chữa bài – nhận xét
- Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 5 tấn thóc.
- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc.
IV. Củng cố – Dặn dò:	
- Biểu đồ là gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 10: Danh từ
A. Mục tiêu:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ.
B. Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn phần nhận xét vào giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực ị đặt câu.
- Tìm những từ trái nghĩa với trung thực ị đặt câu.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a) Phần nhận xét:
* Bài số 1:
- GVdán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ GV cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tìm các từ chỉ sự vật
+ HS thảo luận nhóm 2 
- HS trình bày theo từng dòng
Lớp nhận xét đ bổ sung
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ.
* Bài số2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho H thảo luận
+ HS đọc cả mẫu
- HS thảo luận nhóm 6 đ8. viết vào tờ tô ki to 
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của mình.
- HS thực hiện đ đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình trên bảng.
- GV đánh giá, kết luận những nhóm điền đúng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
ị Danh từ là gì?
* Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái niệm?
- Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được.
- Danh từ chỉ đơn vị?
- Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
b) Ghi nhớ: (SGK)
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- 3 đ4 học sinh nhắc lại
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm bài trong SGK
- 1đ2 HS đọcđ HS thảo luận nhóm 2
- HS gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm.
- Cho HS nêu miệng bài giải
- Cho HS nhắc lại đ GVgạch chân
- HS nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng.
- Thế nào là danh từ chỉ khái niệm.
- GV nhận xét
b. Bài số 2:
- HS nêu
- Cho HS trình bày miệng
- HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được.
- GV nhận xét những HS đặt câu đúng và hay.
VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.
ị Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
- HS tự nêu
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới.
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng, các khái niệm gần gũi.
Khoa học
Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. Chuẩn bị:
GV: 	- Hình trang 22, 23 SGK.
	- Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
HS: 	- 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài
a) Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS quan sát
- Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
- Vậy Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
- HS tự nêu
b) Hoạt động 2: 
Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ HS thảo luận nhóm 2
- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ
c) HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cho HS thảo luận nhóm
+ H thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- Cho đại diện nhóm trình bày
* Kết luận: GV chốt lại ý chính.
- Lớp nhận xét - bổ sung
IV. Củng cố – Dặn dò:
 	- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 5 :Trung du Bắc Bộ
A. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
B. Chuẩn bị:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn?
III- Bài mới:
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài:
a) HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải.
* Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh đọc SGK.
- Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi
- Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn?
- Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Cho H tìm và chỉ trên bản đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc