Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Ngọc Thương

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Nguyễn Ngọc Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra bài cũ
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết, phân tích cấu tạo của các từ khó
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc cho HS viết bài:
- Hs viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
c. Bài tập: 
Bài 2: 
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- HS trình bày trước lớp:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 18/4/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơn ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp với nội dung 
- Hiểu nội dung hai bài thơ : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , 
không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
- Học sinh yếu: Đọc trơn bài thơ, trả lời được câu hỏi 1
II. Đồ dùng dạy học.
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS : Đọc trước ND bài
- Dự kiến hoạt động : 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3 Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
*. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
-> Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; 
- Từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
- Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu
- HS biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột
- Rèn cho HS kĩ năng xử lý thông tin trên biểu đồ.
- Học sinh yếu: Nhận xét được một số thông tin trên bản đồ.
II.Chuẩn bị	
- GV : Biểu đồ vẽ sãn.
- HS : Ôn tập lại phần biểu đồ 
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung 
Bài 2: 
- HS nêu y/c của bài
2 HS nêu yêu cầu
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
Cho HS quan sát biểu đồ
GV cho HS thực hành vào vở
Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
 - Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1 ): bước đầu vận dụng kiến thức đã học đẻ viết được đoạn văn ngoại hình ( BT2 ), tả hoạt động 
( BT3 ) của một con vật em yêu thích . 
- Học sinh yếu: Nêu được một vài nhận xét về miêu tả hình dáng con vật. 
II. Đồ dùng dạy- học.
- GV : Giấykhổ rộng, bút dạ.
- HS : Vở BTTV T2
- Dự kiến hoạt động : cả lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
*. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
? Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn?
- 6 Đoạn: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+ Đoạn 1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đoạn 4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đoạn 6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
? Các bộ phận ngoại hình được miêu tả như thế nào?:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
? Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2: 
- HS đọc y/c của bài
- Gv giới thiệu tranh, ảnh một số con vật
- y/c HS quan sát bên ngoài con vật mà mình yêu thích sau đó viết một đoạn văn miêu tả hình dáng con vật
- HS viết bài, đọc bài trước lớp
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp viết bài
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài
Bài 3: 
- HS đọc y/c của bài
- y/c HS quan sát hoạt động con vật mà mình yêu thích sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoạt động con vật.
- HS viết bài, đọc bài trước lớp
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GVNx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu
- HS trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, nước tiểu, ...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
- HS yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
* Kết luận: Động vật cần thức ăn để sống chia làm các nhóm khác nhau: Nhóm ăn cỏ, lá cây. Nhóm ăn hạt. Nhóm ăn thịt. Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. Nhóm ăn tạp.
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì hình ảnh 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc phần ghi hớ SGK
- GV Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64, làm bài trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu
- Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số 
- Học sinh yếu: Biết so sách các phân số đơn giản, quy đồng được mẫu số, làm BT 4
II.Chuẩn bị 
- SGK
- HS : Vở BTT T2
- Dự kiến hoạt động : cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 GV kiểm tra VBT làm ở nhà của HS và chấm một số bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung 
*Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh 
C. Hình 3
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 3. Rút gọn các phân số
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài 
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
- HS đọc y/c của bài
- HS nêu lại các bước quy đồng mẫu số các phân số
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm:
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
a.
b.
c.
Bài 5: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần
HS nêu y/c của bài
HS làm bài vào vở, chữa bài
GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại các bước quy đồng mẫu số các phân số? Cách rút gọn phân số?
- GVNx tiết học, 
- HS về nhà làm bài tập VBT Tiết 159.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT1 ); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT 2,3 )
- Học sinh yếu: Hiểu được tác dụng của trạng ngữ chỉ nguyên nhân, làm BT 1
II. Chuẩn bị
- GV : Phiếu học tập, bút dạ.
- HS : Vở BTTV T2
- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
b. nội dung 
* Phần nhận xét.
Bài tập 1:
- 2 Hs đọc nối tiếp.
HS đọc nhận xét
Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời cho câu hỏi gì?
 - Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì?
- Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
 Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
* Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs nêu.
* Phần luyện tập.
Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, ....
b. Vì rét, những cây lan trong chậu sát lại.
 c. Tại Hoa mà tổ không được khen.
Bài 2. Điền các từ vì, nhờ hoặc tại vì vào chỗ trống
- HS nêu y/c của bài
- HS làm bài vào VBT
- GV chữa bài
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- HS nêu y/ c của bài
- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
Vì trời mưa nên em đi học muôn.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò. 
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- GVNx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Lịch sử
Kinh thành Huế.
I. Mục tiêu: 
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế :
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ , kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương , đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó .
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có 10 cửa chính ra , vào , nằm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993 , Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới 
- HS có ý thức giữ gìn di tích lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- HS : Đọc trước ND bài 
- Dự kiến hoạt động : cá nhân , nhóm 
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- 2 Hs nêu
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
3. Bài mới.
a Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
 * Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
Sau khi Nguyễn ánh lật đổ triều đại Tây Sơn. Phú Xuân được chọn làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã cho dân và lính xây kinh thành Huế. Sau mấy chục năm xây dựng và tu bổ nhiều lần đã mọc lên bên bờ sông Hương một toà nhà đẹp nhất nước ta thời đó.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
 Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
* Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
- Tổ chức hs hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- Gv cùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
 Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
4. Củng cố, dặn dò.
- Em đã đến Huế và nghe giọng nói của người Huế chưa? ở Huế có món ăn gì đặc sản?
- Hs đọc ghi nhớ bài.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Kĩ thuật
Lắp ô tô tải ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải
- HS lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được 
- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học.
II. Chuẩn bị 
- GV : Xe ô tô đã lắp sẵn.
- HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp 
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài. 
b. Nội dung
Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải
 *. Chọn các chi tiết.
- Chọn các chi tiết theo sgk.
- Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết.
*. Lắp từng bộ phận:
- HS đọc lại phần ghi nhớ tiết trước.
- y/ c HS quan sát kỹ SGK và nội dung từng bước lắp
Lưu ý:
+ Lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài
+ Lắp ráp tuần tự theo hình 3a, 3b. 3c. 3d để đảm bảo quy trình
*. Lắp ráp ô tô tải
- HS lắp ráp theo SGK
- GV theo dõi uốn nắn
- HS thực hành lắp ráp từng bộ phận của xe ô tô tải
- HS thực hành lắp ráp xe ô tô tải
 * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Gv nêu t

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 32.doc